Giáo án Tin học 8 - Tiết 27, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiếp theo) - Năm học 2009-2010 - Ngô Thị Thùy Dung

Giáo án Tin học 8 - Tiết 27, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiếp theo) - Năm học 2009-2010 - Ngô Thị Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản

 - Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể

 - Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước

 2. Kĩ năng:

 Mô tả được thuật toán

 3. Thái độ:

 - Ham thích môn học.

 - Tích cực học tập

II. PHƯƠNG PHÁP:

 Phương pháp thử, trực quan, thảo luận nhóm, thử.

III. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 - SGK, tài liệu, giáo án.

 - Đồ dùng dạy học: máy vi tính

 2. Học sinh:

 - Đọc trước bài và học bài ở nhà.

 - SGK, đồ dùng học tập: máy vi tính

 

doc 3 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 27, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiếp theo) - Năm học 2009-2010 - Ngô Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2009
Ngày dạy: 23/11/2009
Tuần 14:	Tiết 27:
 Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản
	- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể
	- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước
	2. Kĩ năng:
	Mô tả được thuật toán
	3. Thái độ:
	- Ham thích môn học.
	- Tích cực học tập
II. PHƯƠNG PHÁP:
	Phương pháp thử, trực quan, thảo luận nhóm, thử.
III. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- SGK, tài liệu, giáo án.
	- Đồ dùng dạy học: máy vi tính
	2. Học sinh:
	- Đọc trước bài và học bài ở nhà.
	- SGK, đồ dùng học tập: máy vi tính
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp. (3’)
	2. Kiểm tra 15’ thực hành.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ 5. (7’)
Gv: Yêu cầu Hs đọc đề ví dụ 5.
Hs: Đọc bài.
Gv: Đề bài yêu cầu gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Nêu Input, Output của bài toán?
Hs: Trả lời.
Gv: Hướng dẫn Hs phân tích bài toán
 Thoạt đầu ta thấy thuật toán sau đây có thể giải quyết bài toán này:
- Bước 1: Nếu a>b, kết quả là “a lớn hơn b”
- Bước 2: Nếu a<b, kết quả là “a nhỏ hơn b”. Ngược lại, kết quả là “a bằng b”.
 Nhưng khi ta thử với giá trị a =6, b=5 thì ta nhận được 2 kết quả là “a lớn hơn b” và “a bằng b”.
Vậy khi ta so sánh thấy a>b thì ta nên sang bước kết thúc thuật toán. Ngược lại, ta mới xét tiếp trường hợp a<b hoặc a=b.
Gv: Cho Hs quan sát thuật toán, phân tích, cho Hs ghi bài.
Hoạt động 2: Ví dụ 6. (9’)
Gv: Yêu cầu Hs đọc đề ví dụ 6.
Hs: Đọc bài.
Gv: Đề bài yêu cầu gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Nêu Input, Output của bài toán?
Hs: Trả lời.
Gv: Cho Hs nghiên cứu thuật toán trong Sgk trong 2 phút.
Hs: Thực hiện.
Gv: Phân tích thuật toán.
Gv: Mô phỏng thuật toán với a1 = 5, a2 = 3, a3 = 4, a4 = 7, a5 = 6 để Hs quan sát.
Dãy số
5
3
4
7
6
i
1
2
3
4
5
6
i > n
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
ai > Max
Sai
Sai
Đúng
Sai
Kết thúc
Max
5
5
5
7
7
Gv: Chốt, cho Hs ghi bài.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
 Ví dụ 5: Cho 2 số thực a, b. Hãy cho biết kết quả so sánh đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, “a bằng b”
* Xác định bài toán:
- Input: Hai số thực a, b
- Output: Kết quả so sánh
* Mô tả thuật toán:
- Bước 1: Nếu a>b, kết quả là “a lớn hơn b” và chuyển sang bước 3.
- Bước 2: Nếu a<b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; Ngược lại, kết quả là “a bằng b”.
- Bước 3: Kết thúc thuật toán.
Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy a các số a1, a2,, an cho trước.
* Xác định bài toán:
- Input: Dãy a các số a1, a2,, an (n³1)
- Output: Giá trị Max = max{a1, a2,, an}
* Mô tả thuật toán:
- Bước 1: Max ¬ a1, i ¬ 1
- Bước 2: i ¬ i + 1
- Bước 3: Nếu i > n, chuyển sang bước 5.
- Bước 4: Nếu ai > Max, Max ¬ ai. Quay lại bước 2
- Bước 5: Kết thúc thuật toán.
4. Củng cố: (10’)
	- Chốt lại kiến thức trọng tâm.
	- Nhắc lại các bài toán đã học.
	- Sửa bài tập 3, 4, 5, 6 trong Sgk trang 45	
5. Dặn dò: (1’)
	- Về nhà học bài, làm bài tập trong Sgk.
	- Coi trước bài 6 “Câu lệnh điều kiện”

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 5 tiet 27.doc