I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Học sinh nắn vững thuật toán biến đổi để đi được từ bài toán đến chương trình.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xác định bài toán và mô tả thuật toán
3. Thái độ:Hình thành thái độ học tập nghiêm túc, hăng say học hỏi.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tài liệu, Giáo án.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài học ở nhà.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần: 12 Ngày soạn:1/11/2009
Tiết: 23 Ngày dạy:9/11/2009
BÀI TẬP
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Học sinh nắn vững thuật toán biến đổi để đi được từ bài toán đến chương trình.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng xác định bài toán và mô tả thuật toán
3. Thái độ:Hình thành thái độ học tập nghiêm túc, hăng say học hỏi.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tài liệu, Giáo án.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài học ở nhà.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 8’
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập trong SGK
Bài 3: (SGK – 45)
Cho trước ba số dương a, b và c. Hãy mô tả thuật toán giải ghi kết quả ba số đú cú thể là ba cạnh của một tam giác hay không?
Hoạt động 2: 35’
-GiảiBài tập:
Bài 4: (SGK – 45)
Giáo viên nêu bài toán 4 SGK:
Cho hai biến x và y. Hãy mô tả thuật toán đổi giá trị của hai biến x và y .
- Y/c HS xác định bài toán
- GV nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS mô tả thuật toán
- Cho học sinh làm theo nhóm rồi gọi học sinh lên trình bài
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và sửa lại bài cho học sinh
- GV đưa ra các thuật toán 2
Bài 6: (SGK – 45)
Giáo viên nêu bài toán SGK:
- Y/c HS xác định bài toán
- GV nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS mô tả thuật toán
- Cho học sinh làm theo nhóm rồi gọi học sinh lên trình bài
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và sửa lại bài cho học sinh
Hoạt động 3: 2’
-Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm BT: Hãy mô tả thuật toán giải bài toán sau:
Tìm vị trí của số dương đầu tiên trong dãy số A = {a1, a2,..., an} cho trước, tính từ phải sang trái.
Chữa bài tập trong SGK
Bài 3: (SGK – 45)
- Xác định bài toán
INPUT: Ba số dương a > 0, b > 0 và c > 0.
OUTPUT: Thông báo "a, b và c có thể là ba cạnh của một tam giác" hoặc thông báo "a, b và c không thể là ba cạnh của một tam giác".
- Mô tả thuật toán
Bước 1. Tính a + b. Nếu a + b £ c, chuyển tới bước 5.
Bước 2. Tính b + c. Nếu b + c £ c, chuyển tới bước 5.
Bước 3. Tính a + c. Nếu a + c £ b, chuyển tới bước 5.
Bước 4. Thông báo "a, b và c có thể là ba cạnh của một tam giác" và kết thúc thuật toán.
Bước 5. Thông báo "a, b và c không thể là ba cạnh của một tam giác" và kết thúc thuật toán.
- Xác định bài toán:
INPUT: Hai biến x và y.
OUTPUT: Hai biến x và y có giá trị tăng dần.
- Mô tả thuật toán
Thuật toán 1. Sử dụng biến phụ z.
Bước 1. Nếu x £ y, chuyển tới bước 5.
Bước 2. z ¬ x.
Bước 3. x ¬ y.
Bước 4. y ¬ z.
Bước 5. Kết thúc thuật toán.
- Xác định bài toán:
INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an.
OUTPUT: Tổng S = a1 + a2 +... + an.
- Mô tả thuật toán:
Bước 1. S ¬ 0; i ¬ 0.
Bước 2. i ¬ i + 1.
Bước 3. Nếu i £ n, S ¬ S + ai và quay lại bước 2.
Bước 4. Thông báo S và kết thúc thuật toán.
Bài 4: (SGK – 45)
Có thể giải bài toán này bằng cách sử dụng một biến phụ hoặc không dùng biến phụ.
- Xác định bài toán:
INPUT: Hai biến x và y.
OUTPUT: Hai biến x và y có giá trị tăng dần.
- Mô tả thuật toán
Thuật toán 1. Sử dụng biến phụ z.
Bước 1. Nếu x £ y, chuyển tới bước 5.
Bước 2. z ¬ x.
Bước 3. x ¬ y.
Bước 4. y ¬ z.
Bước 5. Kết thúc thuật toán.
Thuật toán 2. Không sử dụng biến phụ
Bước 1. Nếu x £ y, chuyển tới bước 5.
Bước 2. x ¬ x + y.
Bước 3. y ¬ x - y.
Bước 4. x ¬ x - y.
Bước 5. Kết thúc thuật toán.
Bài 6: (SGK - 45)
- Xác định bài toán:
INPUT: n và dãy n số a1, a2,..., an.
OUTPUT: Tổng S = a1 + a2 +... + an.
- Mô tả thuật toán:
Bước 1. S ¬ 0; i ¬ 0.
Bước 2. i ¬ i + 1.
Bước 3. Nếu i £ n, S ¬ S + ai và quay lại bước 2.
Bước 4. Thông báo S và kết thúc thuật toán.
Tài liệu đính kèm: