Giáo án Tin học 8 - Tiết 20-21, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3,4) - Phạm Tấn Phát

Giáo án Tin học 8 - Tiết 20-21, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3,4) - Phạm Tấn Phát

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

KT: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

- Biết vai trò của chương trình dịch.

 TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.

II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK, Máy chiếu, máy tính, bài soạn.

HS: SGK, dụng cụ học tập.Chuẩn bị trước bài ở nhà.

III. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Trình bày ghi nhớ 1,2,3 sgk.

 

doc 3 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 20-21, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3,4) - Phạm Tấn Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	Ngày soạn:
Tiết 20,21	Ngày dạy:	
BÀI 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH.
(TIẾT 3,4)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
KT: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 
- Biết vai trò của chương trình dịch.
	TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
CHUẨN BỊ:
GV: SGK, Máy chiếu, máy tính, bài soạn.
HS: SGK, dụng cụ học tập.Chuẩn bị trước bài ở nhà.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trình bày ghi nhớ 1,2,3 sgk.
DẠY BÀI MỚI:
HĐ của thầy
HĐ của HS
Ghi bảng
. 
– Đưa ra ví dụ: Việc pha trà mời khách có thể được nêu thành các bước như sau:
Bước 1: Tráng ấm chén bằng nước sôi.
Bước 2: Cho trà vào ấm.
Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3-4 phút.
Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách.
Cách liệt kê các bước như trên là một phương pháp thường dùng để mô tả thuật toán.
? Vậy Thuật toán là gì?
- Đưa ra ví dụ 1trên màn chiếu.
- Đưa ra các ví dụ 2,3,4,5,6 Sgk lên màn chiếu cho HS quan sát
- Nghe và ghi chép.
- Trả lời...
- quan sát và ghi chép.
- quan sát và ghi chép.
4. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Bài toán giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx + c = 0:
Bước 1. Nếu b = 0 chuyển tới bước 3.
Bước 2. Tính nghiệm của phương trình x = – rồi chuyển tới bước 4.
Bước 3. Nếu c ¹ 0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c = 0), thông báo phương trình có vô số nghiệm. 
Bước 4. Kết thúc thuật toán.
Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. 
5. Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 1. Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình 5 dưới đây:
Thuật toán đơn giản để tính diện tích hình A có thể gồm các bước sau:
INPUT: a là 1/2 chiều rộng và b là chiều dài của hình chữ nhật, a là bán kính của hình bán nguyệt.
OUTPUT: Diện tích của A.
Bước 1. Tính S1 = 2a ´ b	 {Tính diện tích hình chữ nhật}
Bước 2. Tính S2 = ð a2/2 	{Tính diện tích hình bán nguyệt}
Bước 3. Tính kết quả S = S1 + S2.
* Trong biểu diễn thuật toán, người ta thường sử dụng kí hiệu a ¬ A để chỉ phép gán giá trị của số hoặc biểu thức A cho biến a. Ví dụ:
x ¬ - c/b (biến x nhận giá trị bằng - c/b); 
i ¬ i + 5 (biến i được gán bằng giá trị hiện tại của i cộng thêm 5 đơn vị)
Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. 
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên (từ 1 đến 100).
OUTPUT: Giá trị SUM = 1 + 2 + ...+ 100.
Bước 1: Gán SUM ¬ 1; i ¬ 1.
Bước 2: Gán i ¬ i + 1.
Bước 3: Nếu i ≤ 100, thì SUM ¬ SUM + i và chuyển lên bước 2. Trong trường hợp ngược lại (i > 100), kết thúc thuật toán.
CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:
Củng cố:
Thuật toán thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
Bài tập:
Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau:
Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần.
Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước.
Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho.
Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:
Bước 1. x ¬ x + y
Bước 2. y ¬ x - y
Bước 3. x ¬ x - y
 HĐVN: Học bài theo Sgk và làm các bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21-22-Bai5-Tu bai toan đen CT(tt).doc