Giáo án Tin học 8 - Tiết 11, Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Bình

Giáo án Tin học 8 - Tiết 11, Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Bình

I. MỤC TIÊU :

ã Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình;

ã Học sinh biết khái niệm biến.

II. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên :

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,.

 Học sinh :

- Đọc trước bài.

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1.Ổn định tổ chức lớp(1) :

- Kiển tra sĩ số :

- Ổn định trật tự :

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 11, Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: 21/09/2010
Ngày dạy: 28/09/2010
Tiết 11  : Bài 4  :
Sử dụng biến trong chương trình
I. Mục tiêu : 
Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình;
Học sinh biết khái niệm biến.
II. Chuẩn bị : 
 Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
 Học sinh :
- Đọc trước bài.
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. Tiến trình tiết dạy : 
1.ổn định tổ chức lớp(1’) : 
- Kiển tra sĩ số : 
- ổn định trật tự : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Dạy bài mới :
hoạt động của thày và trò
kiến thức cần đạt
Hoạt động 1(22’) : Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình.
H : Đọc SGK để hiểu thế nào là biến.
G : Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ?
G : Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình ?
H : Viết bảng phụ
G : Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ?
H : Viết lệnh
G : Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở.
H : Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến.
H : Đọc thầm ví dụ 2.
G : Trình bày cách tính hai biểu thức bên ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
G : Đưa ra cách làm và phân tích.
1. Biến là công cụ trong lập trình.
- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
* Ví dụ 1 : 
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh : writeln(X+Y);
* Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình.
Cách làm : 
X ơ 100 + 50
Y ơ X/3
Z ơ X/5
Hoạt động 2(20’) : HS biết khái niệm về biến
H : Đọc thầm nghiên cứu SGK.
G : Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ?
H : Trả lời.
G : Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần.
H : Lắng nghe và nắm vững kiến thức.
G : Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ?
H : Làm theo nhóm vào bảng phụ.
G : Thu kết quả nhận xét và cho điểm.
G : Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình.
H : Quan sát ví dụ và viết theo nhóm.
G : Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát.
H : Quan sát và ghi vở.
2. Khai báo biến
- Việc khai báo biến gồm : 
+ Khai báo tên biến;
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
* Ví dụ :
 Trong đó : 
var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
S, dientich là các biến có kiểu thực (real), 
thong_bao là biến kiểu xâu (string). 
Dạng tổng quát : 
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
Củng cố kiến thức(1’).

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet11.doc