I. Mục tiêu.
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh
- Biết chương trình là cách con người chỉ dẫn máy tính thực hiện các lệnh liên tiếp một cách tự động.
- Viết chương trình là viết các lệnh để máy tính thực hiện giải quyết một bài toán cụ thể nào đó.
II. Phương pháp giảng dạy
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. Chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài học: Các năm học trước chúng ta đã làm quen với một số kiến thức về máy tính, hệ điều hành, hệ soạn thảo và chương trình bảng tính. từ đó chúng ta biết được máy tính có vai trò quan trọng, nó hỗ trợ rất nhiều cho chúng ta trong việc giải quyết những công việc đòi hỏi tỉ mỉ và lại mất nhiều thời gian.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung
Hoạt động 1. 1> Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
GV: Dẫn dắt học sinh thông qua các kiến thức đã học ở các lớp trước.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Lấy các ví dụ liên quan đến việc máy tính thực hiện lệnh do con người chỉ dẫn mà học sinh đã được biết qua quá trình học tập ở các lớp trên.
HS: Tư duy nhớ lại các kiến thức đã học và đưa ra các câu trả lời theo gợi ý của giáo viên.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Tổng kết
HS: Lắng nghe, ghi chép bài
- Máy tính là công cụ hỗ trợ con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
- Máy tính thực hiện một công việc được khi con người chỉ dẫn thích hợp.
- VD 1: Để khởi động máy tính ta nháy đúp chuột (ra lệnh bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng
- VD 2: Khi soạn thảo văn bản ta gõ chữ thì xuất hiện trên nền màn hình
- VD 3: Sao chép văn bản: Thực hiện nhiều lệnh: Lưu vào bộ nhớ và sao nội dung đó sang vị trí mới.
Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh và máy tính sẽ thực hiện lần lượt các lệnh đó.
Ngày soạn: 24 / 8 /2010 Ngày dạy: ..27./...8/2010.. Tiết số: 1 Tên bài: Máy tính và chương trình máy tính I. Mục tiêu. Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh - Biết chương trình là cách con người chỉ dẫn máy tính thực hiện các lệnh liên tiếp một cách tự động. - Viết chương trình là viết các lệnh để máy tính thực hiện giải quyết một bài toán cụ thể nào đó. II. Phương pháp giảng dạy Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp. III. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. IV. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp - Sĩ số lớp - Vệ sinh lớp 2. Bài mới Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài học: Các năm học trước chúng ta đã làm quen với một số kiến thức về máy tính, hệ điều hành, hệ soạn thảo và chương trình bảng tính..... từ đó chúng ta biết được máy tính có vai trò quan trọng, nó hỗ trợ rất nhiều cho chúng ta trong việc giải quyết những công việc đòi hỏi tỉ mỉ và lại mất nhiều thời gian. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung Hoạt động 1. 1> Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? GV: Dẫn dắt học sinh thông qua các kiến thức đã học ở các lớp trước. HS: Chú ý lắng nghe. GV: Lấy các ví dụ liên quan đến việc máy tính thực hiện lệnh do con người chỉ dẫn mà học sinh đã được biết qua quá trình học tập ở các lớp trên. HS: Tư duy nhớ lại các kiến thức đã học và đưa ra các câu trả lời theo gợi ý của giáo viên. HS: Chú ý lắng nghe. GV: Tổng kết HS: Lắng nghe, ghi chép bài - Máy tính là công cụ hỗ trợ con người xử lý thông tin một cách hiệu quả. - Máy tính thực hiện một công việc được khi con người chỉ dẫn thích hợp. - VD 1: Để khởi động máy tính ta nháy đúp chuột (ra lệnh bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng - VD 2: Khi soạn thảo văn bản ta gõ chữ thì xuất hiện trên nền màn hình - VD 3: Sao chép văn bản: Thực hiện nhiều lệnh: Lưu vào bộ nhớ và sao nội dung đó sang vị trí mới. Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh và máy tính sẽ thực hiện lần lượt các lệnh đó. Hoạt động 2. 2> Ví dụ: Rô- bốt nhặt rác GV: Sử dụng máy chiếu chiếu hình ảnh rô- bốt nhặt rác để diễn tả các lệnh HS: Quan sát trên máy chiếu hoặc trong sách giáo khoa. GV: Lấy thêm một số ví dụ có trong thực tế mà máy móc có sử dụng các lệnh để thực hiện hay làm việc. HS: Cùng giáo viên đàm thoại về các ví dụ được đưa ra. Hoạt động 3. 3> Viết chương trình- ra lệnh cho máy tính làm việc GV: Dùng các ví dụ trên để đưa ra khái niệm chương trình HS: Chú ý lắng nghe, ghi chép bài cẩn thận GV: Dùng ví dụ về rô- bốt để minh hoạ cho chương trình HS : Quan sát, lắng nghe - Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. - Để thực hiện chương trình thì gọi tên chương trình. - Các lệnh trong chương trình sẽ được thực hiện tuần tự. Ngày soạn: 22 / 8 /2010 Ngày dạy: ..28./..8./2010... Tiết số: 2 Tên bài: Máy tính và chương trình máy tính (tiếp) I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: - Hiểu được lý do tại sao cần viết chương trình. - Biết vai trò của ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch. II. chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung Hoạt động 1. 3> Viết chương trình- ra lệnh cho máy tính làm việc. (tiếp) GV: Đàm thoại: Tại sao cần viết chương trình? HS : Chú ý lắng nghe, trả lời GV: kết luận HS : ghi chép bài Viết nhiều lệnh và tập hợp trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản. Hoạt động 2. 4> Chương trình và ngôn ngữ lập trình GV: Đưa ra các ví dụ thực tế liên quan đến ngôn ngữ từ đó dẫn dắt học sinh đến khái niệm về ngôn ngữ lập trình. HS : Chú ý lắng nghe. GV: Giới thiệu HS : ghi chép bài GV: Đàm thoại: ? Con người phải sử dụng chương trình nào đó để chuyển ngôn ngữ của con người sang ngôn ngữ của máy tính? HS : tư duy và trả lời theo kinh nghiệm. GV: Đưa ra khái niệm về ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch. HS: Chú ý ghi chép bài cẩn thận GV: Dùng máy chiếu phân tích hình ảnh để chỉ ra tác dụng của chương trình dịch. HS : Quan sát trên máy chiếu VD: Khi nói chuyện với tiếng anh ta phải nói tiếng anh hoặc cần có người phiên dịch thì họ mới hiểu. à Máy tính sử dụng ngôn ngữ máy (dãy các bit) để giải quyết. Con người sử dụng tiếng việt. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. Chương trình dịch sẽ giúp chuyển chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được 3. Củng cố. - con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh. - Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay một bài toán cụ thể nào đó. - Ngôn ngữ để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ máy tính. 4. Hướng dẫn về nhà Trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa trang 8. Ngày soạn: .24./.8./2010. Ngày dạy: ..4/9/2010.. Tiết số: 3 Tên bài: làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh. - Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá khác. II. chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung Hoạt động 1. 1> Ví dụ về chương trình GV: Dùng máy chiếu chiếu nội dung của ví dụ in ra màn hình một dòng chữ. HS : Quan sát và chú ý lắng nghe Program vidu; Begin Write(‘Chao cac ban’); End. Hoạt động 2. 2> Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? GV: Đàm thoại: Với ví dụ như trên các em hãy cho biết các câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình được tạo từ đâu ? HS: Học sinh quan sát trên máy chiếu và trả lời: + Tạo bởi các chữ cái, các loại dấu,... + Câu lệnh writeln(‘chao cac ban’) GV: Nhận xét và tổng kết. HS: chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận. GV: Lấy ví dụ liên hệ với thực tế ngôn ngữ tự nhiên. HS: Cùng phân tích ví dụ. Ngôn ngữ lập trình gồm : - Bảng chữ cái riêng, gồm: Các chữ cái tiếng Anh và một số ký hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /, ^, ...) các dấu đóng, mở ngoặc. - Quy tắc viết: gồm quy tắc về chính tả và ngữ nghĩa. - Cách bố trí các câu lệnh. Hoạt động 3. 3> Từ khoá và tên. GV: Sử dụng hình 6 (SGK) để minh hoạ cho học sinh về các thành phần của ngôn ngữ lập trình. HS : Quan sát GV: Đàm thoại: Nhìn vào ví dụ các em thấy các chữ có màu sắc thế nào? HS : quan sát ví dụ và nhận xét : Gồm 2 màu vàng và trắng GV: Đưa ra nhận xét và kết luận. HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận. GV: Lấy ví dụ trong thực tế để giải thích thêm cho học sinh hiểu. Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm về từ khoá. HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận. GV: Giới thiệu khái niệm về tên. HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận. GV: Lấy ví dụ và đưa ra lưu ý với học sinh khi đặt từ khoá. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về tên trong chương trình. HS : Lấy ví dụ minh họa - Program, begin, end là từ mà ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định. - Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng không được dùng từ khoá này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên là do người lập trình tự đặt ra và sử dụng những kí tự mà ngôn ngữ lập trình cho phép. Tên phải tuân thủ các quy tắc sau : + Tên khác nhau ứng với các đại lượng khác nhau. + Tên không được trùng với từ khoá. + Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách. Ngày soạn: .6./..9/2010 Ngày dạy: 9/.9/2010 Tiết số: 4 Tên bài: làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (tiếp) I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: - Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. II. Cuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. IV. Tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung Hoạt động 1. 4> Cấu trúc chung của chương trình. GV: Dùng hình ảnh minh hoạ hình 7 chỉ ra cho học sinh nhận biết được chương trình gồm hai phần: HS: Quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận. GV: Yêu cầu học sinh phân tích ví dụ, giúp học sinh có thể nhận biết từ khoá, tên, câu lệnh. HS: Quan sát và đưa ra những nhận xét về từ khoá, tên, ... - Phần khai báo: Khai báo tên và một số khai báo khác (các thư viện, khai báo biến, ...) - Phần thân chương trình: Bắt đầu bằng từ khoá BEGIN và kết thúc bằng từ khoá END và dấu chấm (END.) Giữa các từ khoá BEGIN và END là các câu lệnh. Phần này bao gồm các lệnh máy tính cần thực hiện và bắt buộc phải có. Hoạt động 2. 5> Ví dụ về ngôn ngữ lập trình. GV: Giới thiệu với học sinh một ngôn ngữ lập trình dùng để minh hoạ HS: chú ý lắng nghe GV: Lấy một ví dụ và hướng dẫn học sinh các bước để hoàn thiện ví dụ HS: Chú ý lắng nghe, ghi chép bài cẩn thận. Sử dụng ngôn ngữ Pascal - Khởi động phần mềm. - Sử dụng bàn phím để soạn thảo - Nhấn Alt + F9 để dịch chương trình. Kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp, sửa chữa nếu cần. - Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình 3. Củng cố. - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và các quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. - Nhiều ngôn ngữ lập trình có thể tập hợp các từ khoá dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định. - Một chương trình có 2 phần: Phần khai báo và phần thân chương trình. - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt. 4. Hướng dẫn về nhà. - Câu hỏi và bài tập sách giáo khoa trang 13. Tuần: 3 Ngày soạn: 9 / 9 /2010 Ngày dạy: 10 / 9 /2010 Tiết số: 5 Tên bài: làm quen với turbo pascal I. Mục tiêu. Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình. II. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình l ... i tượng - Khi di chuyển một hình lên đỉnh một hình khác ta được hai hình trùng nhau --> Tạo hình với nhiều kiểu kiến trúc b. Thay đổi kích thước - Chọn hình - Sử dụng các đường viền và các nút trên đường viền để thay đổi kích thước cho đối tượng tuỳ theo hình mà cách thay đổi là ở các vị trí khác nhau c. Thay đổi màu cho các hình Sử dụng cộng cụ Paints: - Chọn màu và kéo thả ra mô hình - Trên hình xuất hiện các chấm đen cho biết có thể thay đổi màu - Kéo thả màu vào chấm đen để tô màu d. Thay đổi tính chất của hình Nháy đúp lên đối tượng --> Xuất hiện hộp thoại Prism để thay đổi tính chất của đối tượng e. Gấp giấy thành hình không gian - Phần mềm cho phép quan sát cách tạo hình không gian từ một hình phẳng với hai quá trình: + Cho hình phẳng, cần gấp lại để tạo thành một hình không gian + Cho trước hình không gian, cần mở ra thành một hình phẳng * Gấp hình phẳng để tạo hình không gian - Sử dụng các công cụ để tạo các hình phẳng trong khung mô hình (có 2 công cụ: Cylinder net và Triangular prism net của hình trụ và hình lăng trụ) + Chọn Cylinder net và Triangular prism net trong hộp công cụ, kéo thả vào giữa màn hình + Kéo thả chuột để thực hiện thao tác gấp hình phẳng thành hình không gian + Có thể gấp tự động bằng cách nháy đúp lên đối tượng để mở hộp thoại tính chất và chọn lệnh Fold * Mở hình không gian thành hình phẳng - Dùng lệnh Open trong hộp thoại tính chất Hoạt động 2: một số chức năng nâng cao GV: Giới thiệu và thực hiện mẫu trên máy tính HS: Quan sát GV: Gọi một học sinh lên thực hiện HS: Lên làm GV: Kết luận HS: Ghi chép bài GV: Giới thiệu và thực hiện mẫu trên máy tính HS: Quan sát GV: Gọi một học sinh lên thực hiện HS: Lên làm GV: Kết luận HS: Ghi chép bài a. Thay đổi mẫu thể hiện hình - Nháy đúp chuột mở hộp thoại tính chất - Chọn lệnh thay đổi kiểu bề mặt Surface appearance - Chọn Use material trong hộp thoại tiếp theo và chọn mẫu trong danh sách phía dưới b. Quay hình không gian Sử dụng lệnh Rolation để quay đối tượng theo các cách khác nhau: - Quay theo trục ngang - Quay theo trục dọc - Quay theo trục thẳng đứng - Trở lại vị trí ban đầu 3. Củng cố GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm 4. Hướng dẫn về nhà Thực hành tạo một số hình không gian đơn giản (mở, gấp hình không gian) Ngày soạn:25/4/2011 Ngày dạy: 26/4/2011 Tiết số: 63 Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T3) I. Mục tiêu. Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm - Luyện tập được một số thao tác cơ bản - Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành. HS: Chú ý lắng nghe GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ - Các kiến thức liên quan + Khởi động Yenka + Cách tạo một số hình không gian đơn giản + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên GV: Phân công theo nhóm HS: Ngồi thực hành theo nhóm GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài HS: Nhận bài tập theo phiếu bài tập. GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV - Phân công vị trí thực hành - Giao bài tập: Sử dụng phiếu bài tập có hình min hoạ - Luyện tập: 3. Củng cố - Các bước tạo hình không gian - Một số thao tác đơn giản với hình không gian 4. Hướng dẫn về nhà - Thực hành mở, gấp hình không gian - Tạo các khối hình theo kiến trúc - Thay đổi màu cho các đối tượng Ngày soạn: 26 / 4 /2011 Ngày dạy: 27 / 4 /2011 Tiết số: 64 Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T4) I. Mục tiêu. Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm - Luyện tập được một số thao tác cơ bản - Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành. HS: Chú ý lắng nghe GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ - Các kiến thức liên quan + Khởi động Yenka + Cách tạo một số hình không gian đơn giản + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên GV: Phân công theo nhóm HS: Ngồi thực hành theo nhóm GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài HS: Nhận bài tập trong sách giáo khoa. GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV - Phân công vị trí thực hành - Giao bài tập: Phiếu bài tập - Luyện tập: Ngày soạn: 2/5/2011 Ngày dạy: 3/5/2011 Tiết số: 65 Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T5) I. Mục tiêu. Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm - Luyện tập được một số thao tác cơ bản - Rèn luyện tính cẩn thậ II. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn thường xuyên GV : Giao bài tập sách giáo khoa HS: Nhận bài tầp, đọc đề bài. GV : Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài HS: Làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV - Giao bài tập: Phiếu bài tập - Luyện tập: Hoạt động 2: Hướng dẫn kết thúc GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành. HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện HS: Thực hiện vệ sinh lớp. - Đánh giá kết quả buổi thực hành. - Vệ sinh phòng máy 3. Củng cố + Cách tạo một số hình không gian đơn giản + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản 4. Hướng dẫn về nhà Hoàn thiện một số bài tập trên phiếu bài tập Ngày soạn: 9 / 5 /2011 Ngày dạy: 10 / 5 /2011 Tiết số: 66 Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T6) I. Mục tiêu. Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm - Luyện tập được một số thao tác cơ bản - Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành. HS: Chú ý lắng nghe GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ - Các kiến thức liên quan + Khởi động Yenka + Cách tạo một số hình không gian đơn giản + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên GV: Phân công theo nhóm HS: Ngồi thực hành theo nhóm GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài HS: Nhận bài tập trong sách giáo khoa. GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV - Phân công vị trí thực hành - Giao bài tập: Phiếu bài tập - Luyện tập: Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành. HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện HS: Thực hiện vệ sinh lớp. - Đánh giá kết quả buổi thực hành. - Vệ sinh phòng máy Tiết số 68 Tên bài: bài tập I. Mục tiêu. Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Viết chương trình Pascal có câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp For .. to .. do, câu lệnh lặp While .. do. - Vận dụng linh hoạt các câu lệnh trong các bài tập tình huống - Tiếp tục thực hành nâng cao kỹ năng đọc hiểu chương trình II. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn thường xuyên GV : Dùng tài liệu phát tay, sách giáo khoa HS: Nhận bài tập, đọc đề bài. GV : Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài HS: Làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV - Giao bài tập: bài tập 4, 5, 6, 7 phiếu bài tập - Luyện tập: Hoạt động 2: Hướng dẫn kết thúc GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành. HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện HS: Thực hiện vệ sinh lớp. - Đánh giá kết quả buổi thực hành. - Vệ sinh phòng máy 3. Củng cố - Cú pháp và cách hoạt động của các câu lệnh 4. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện các bài tập trên lớp - Làm các bài 8, 9 trong phiếu bài tập. Tiết 69 bài tập I. Mục tiêu. Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: - Viết chương trình Pascal có câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp For .. to .. do, câu lệnh lặp While .. do, biến mảng - Vận dụng linh hoạt các câu lệnh trong các bài tập tình huống - Tiếp tục thực hành nâng cao kỹ năng đọc hiểu chương trình II. Chuẩn bị của GV, HS - GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành. HS: Chú ý lắng nghe GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ - Các kiến thức liên quan + Khởi động pascal + Cách dịch và chạy chương trình Pascal + Cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện, lệnh lặp For .. to .. do và lệnh lặp While .. do, cách sử dụng biến mảng Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên GV: Phân công theo nhóm HS: Ngồi thực hành theo nhóm GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài HS: Nhận bài tập theo phiếu bài tập. GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV - Phân công vị trí thực hành - Giao bài tập: Bài tập 1, 2, 3 trong tài liệu phát tay - Luyện tập: Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành. HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện HS: Thực hiện vệ sinh lớp. - Đánh giá kết quả buổi thực hành. - Vệ sinh phòng máy 3. Củng cố - Vòng lặp For ..to .. do, vòng lặp while .. do, biến mảng 4. Hướng dẫn về nhà Hoàn thiện một số bài tập trên phiếu bài tập
Tài liệu đính kèm: