Giáo án Tin học 8 - Năm học 2009-2010 - Hồ Thức Tiến

Giáo án Tin học 8 - Năm học 2009-2010 - Hồ Thức Tiến

I/ MỤC TIÊU:

- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh;

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động;

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể;

- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình;

- Biết được vai trò của chương trình dịch;

II/ CHUẨN BỊ:

 - GV: Chuẩn bị giáo án, máy tính, máy chiếu và một số chương trình mẫu,.

 - HS: Nghiên cứu trước bài học và chuẩn bị Sgk, vở, bút, thước kẻ

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp:

 - Kiểm tra dụng cụ học tập và sách vở của HS

 - Kiểm tra sỉ số lớp học

 - Phân chia nhóm học tập.

 

doc 159 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Năm học 2009-2010 - Hồ Thức Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1-2: 	MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TÌNH MÁY TÍNH
Ngày soạn: 05/09/2009 
Ngày giảng: 08/09/2009
I/ MỤC TIÊU:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh;
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động;
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể;
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình;
- Biết được vai trò của chương trình dịch;
II/ CHUẨN BỊ:
 	- GV: Chuẩn bị giáo án, máy tính, máy chiếu và một số chương trình mẫu,...
 	- HS: Nghiên cứu trước bài học và chuẩn bị Sgk, vở, bút, thước kẻ
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp:
 	- Kiểm tra dụng cụ học tập và sách vở của HS
	- Kiểm tra sỉ số lớp học
	- Phân chia nhóm học tập.
 2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên + Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Con người ra lệnh máy tính như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại máy tính là gì?
-HS:Là công cụ trợ giúp con người để xử l‏‎‎‎í thông tin một cách có hiệu quả
- Tuy nhiên, máy tính điện tử là một thiết bị điện tử vô tri vô giác nên để máy tính có thể thực hiện được các công việc theo ý muốn của con người thì chúng ta phải làm như thế nào?
- Đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính
- Làm sao con người đưa ra chỉ dẫn (ra lệnh) cho máy tính làm việc?
- HS trả lời
- GV chốt và kết luận vấn đề
- GV cho ví dụ con người ra lệnh cho máy tính.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Để chỉ dẫn cho máy tính làm việc thì con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính lần lượt thực hiện các lệnh đó.
Vd: Thực hiện Copy dữ liệu
Hoạt động 2: Ví dụ về Rôbốt nhặt rác
- GV đưa ví dụ về rôbốt nhặt rác
- Hs theo dõi
- Muốn cho rô-bốt làm việc con người phải làm gì?
- HS trả lời câu hỏi: ra lệnh cho rô bốt
- Chúng ta ra lệnh cho Rô-bốt bằng cách nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét trả lời của HS và chốt vấn đề
- HS lắng nghe và ghi vở
- GV:Đối với cách 2 chính là viết chương trình máy tính còn gọi tắt là chương trình và viết chương trình là như thế nào? Phần 3 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn điều đó
2. Ví dụ rô - bốt nhặt rác:
Có hai cách để điều khiển rô-bốt thực hiện công việc nhặt rác
 C1: Ra từng lệnh để rô-bốt thực hiện từng thao tác một
 C2: Chỉ dẫn để rô-bốt tự động thực hiện lần lượt các thao tác trên. Ra lệnh “Hãy nhặt rác”
Hoạt động 3: Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm viêc
- GV yêu cầu HS nhắc lại chương trình là gì?
- HS trả lời
- Vậy viết chương trình là gì?
- HS suy nghĩ trả lời
- Cho HS theo dõi H2 về viết chương trình
- HS theo dõi
- Ta yêu cầu máy tính thực hiện các lệnh bằng cách gọi tên chương trình “Hãy nhặt rác” Khi đó máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự
- Ta có thể ra lệnh cho máy tính thực hiện, vậy tại sao cần phải viết chương trình?
- HS suy nghĩ trả lời 
3. Viết chương trình-ra lệnh cho máy tính làm viêc:
- Viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể nào đó.
- Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính đơn giản và hiểu quả hơn.
Hoạt động 4: Chương trình và ngôn ngữ lập trình
- GV yêu cầu HS nhắc lại máy tính là gì? 
- HS trả lời: Là công cụ trợ giúp con người trong việc xử lý thông tin.
- Máy tính thực hiện việc xử lý thông tin như thế nào? 
- HS trả lời: Thông tin đưa vào máy tính chuyển đổi thành dãy bít bao gồm hai ký hiệu 0 và 1
- Dãy bít là cơ sở để tạo ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.
- Vậy, làm sao để có một chương trình mà máy tính hiểu được? 
- HS trả lời: Viết ct bằng ngôn ngữ máy
- Tuy nghiên, viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó hiểu, khó nhớ đối với con người nên khị sử dụng ngôn ngữ này để viết chương trình người lập trình rất vất vả và mất thời gian. Do vậy cần có một ngôn ngữ trung gian giữa người và máy tính. Ngôn ngữ trung gian đó là gì?
- HS nghe giảng và trả lời: Ngôn ngữ lập trình
- Ngôn ngữ lập trình là gì?
- HS trả lời 
- GV đặt vấn đề: Nhưng máy chỉ hiểu được ngôn ngữ máy thôi vậy phải làm gì nữa để máy hiểu?
- HS trả lời
- GV chốt: Phải có chương trình dịch.
- Vậy để có chương trình máy tính hiểu được cần có mấy bước?
- HS trả lời
- GV lưu ý thêm các bước nêu trên chỉ hai trong rất nhiều bước để tạo ra một chương trình cụ thể có thể chạy trên máy.
- Hãy kể tên một số ngôn ngữ lập trình mà em biết?
- HS trả lời
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình:
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
- Để có một chương trình mà máy tính hiểu được cần phải qua 2 bước:
 + Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình.
 + Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy.
- Java, C, Basic, Pascal,...
 3. Củng cố: 
- Chỉ định 1-2 HS trả lời câu hỏi:
Viết chương trình là gì? Viết chương trình để làm gì? Ngôn ngữ lập trình là gì? Để có chương trình máy tính hiểu được thì cần có mấy bước?
	- Hướng dẫn và cho HS làm bài tập 3, 4 Sgk 
 4. Dặn dò: 
- Học thuộc bài theo vở ghi
- Trả lời và làm các câu hỏi trong sgk trang 8 vào vở
- Xem trước bài 2
TIẾT 3-4: BÀI 2 : LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ngày soạn: 13/09/2009
Ngày giảng: 15/09/2009
I/MỤC TIÊU:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
II/CHUẨN BỊ:
- GV: Máy chiếu, các slide minh họa các ví dụ, các đoạn chương trình, SGK
- HS: Đọc trước bài 2, SGK.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Con người điều khiển máy tính bằng cách nào? Cho ví dụ minh họa?
2/ Viết chương trình là gì? Vì sao cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính ?
3/ Ngôn ngữ lập trình là gì? Vì sao cần phải có ngôn ngữ lập trình?
 4/ Để có một chương trình mà máy tính hiểu được thì cần phải có mấy bước? Chương trình dịch là gì? 
 3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên + Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình
- GV đưa ra ví dụ về một chương trình đơn giản viết trong môi trường Pascal.
- HS quan sát
- Theo em chương trình trên gồm có mấy lệnh?
- HS trả lời: 5 lệnh
- Khi chạy chương trình thì máy tính sẽ đưa ra kết quả gì?
- HS trả lời theo ý hiểu
- GV chốt: Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn hình dòng chữ “Chao cac ban”.
1. Ví dụ về chương trình:
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
=> Kết quả chương trình: In ra màn hình dòng chữ “Chao Cac Ban”
Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Các em thấy các lệnh trên được tạo nên bởi các kí tự nhất định. Các em hãy cho biết các kí tự trên được lấy từ đâu ?
- HS trả lời: Bảng chữ cái tiếng Anh.
- GV giảng: Đúng vậy các lệnh trên được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình là bảng chữ cái tiếng Anh, một số kí hiệu khác như các phép toán, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháyNói chung, hầu hết các kí tự xuất hiện trên bàn phím đều có trong ngôn ngữ lập trình.
- HS nghe giảng
- Các lệnh trong chương trình trên ta có thể đảo các từ hoặc có thể chỉnh sửa lại một cách tùy tiện không ?
- HS: Không, phải viết cho đúng quy tắc của nó và phải có ý nghĩa nhất định để cho máy tính thực hiện đúng yêu cầu của bài toán.
- Tóm lại, em nào có thể nêu được ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- HS trả lời
- Chúng ta sang phần tiếp theo để tìm hiểu ngôn ngữ lập trình được viết đúng qui tắc như thế nào. 
2.Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết câu lệnh có ý nghĩa xác định
Hoạt động 3: Từ khoá và tên
- GV chiếu lại ví dụ 1 ở Sgk. Các em hãy tìm những từ có dấu hiệu giống nhau?
- HS trả lời: Có các từ in đậm như: Program, uses, begin,end
- Các từ in đậm đó người ta gọi là từ khóa. Đó là những từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích NNLT quy định.
- GV yêu cầu HS nêu chức năng của các từ khóa
- HS trả lời
- Ngoài các từ khóa, trong chương trình còn có gì?
- Có các từ CT_Dau_tien, crt,...
- CT_Dau_tien chính là tên chương trình. Khi viết chương trình để giải các bài toán, ta thường thực hiện tính toán với những đại lượng khác nhau, ví dụ như so sánh chiều cao, tính điểm trung bình,... Các đại lượng này đều phải được đặt tên.
- Tên chương trình do ai đặt ra? 
- Do người lập trình đặt ra.
- Khi đặt tên chương trình phải tuân thủ theo những qui tắc nào của NGLL?
- HS trả lời
- Khi đặt tên trong NGLL Pascal thì tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách
VD: Phân biệt trong các tên sau tên nào là hợp lệ:
1) Tugiac	2)ban kinh	3)8Hinhtron	 4)abc
- HS trả lời: Hợp lệ: 1;4
- GV nhận xét
3. Từ khoá và tên:
- Từ khóa: program, uses, begin, end,.
+ Program: Khai báo tên chương trình
+ Uses: Khai báo các thư viện
+ Begin: Bắt đầu chương trình
+ End: Kết thúc chương trình
- Khi đặt tên chương trình phải tuân thủ theo qui tắc:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau
+ Tên không được trùng với từ khóa.
Hoạt động 4: Cấu trúc chung của chương trình
- GV cho HS nghiên cứu bài ở sgk
- HS đọc sgk nghiên cứu bài.
- Chương trình bao gồm mấy phần?
- Hs trả lời
- Phần khai báo có gì?
- HS trả lời
- GV chốt cho HS ghi vở
- Phần thân có gì?
- HS trả lời
- GV chốt cho HS ghi vở
- GV cho HS quan sát lại chương trình trong hình 6? Những lệnh nào là của phần khai báo? Những lệnh nào là của phần thân?
- HS quan sát và trả lời
- GV khắc sâu cho HS một lần nữa:
- Phần khai báo có thể có hoặc không và phải được đặt trước phần thân.
4. Cấu trúc chung của chương trình:
Cấu trúc chung của chương trình gồm: 
 + Phần khai báo: Gồm các câu lệnh dùng để khai báo tên chương trình, khai báo thư viện và một số khai báo khác
 + Phần thân: Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện.(Đây là phần bắt buộc phải có)
Hoạt động 5: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- GV cho HS nghiên cứu sgk
- Chạy chương trình trên máy tính gồm mấy bước?
- Hs trả lời
- GV chốt lại vấn đề cho HS ghi bảng
* Lưu ý: Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím Alt+F9 để dịch chương trình. Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Chạy chương trình trên máy tính gồm 3 bước:
 + Soạn chương trình trên máy theo ngôn ngữ lập trình.
 + Dịch chương trình vừa soạn thảo (Alt+F9 )
 + Chạy chương trình (Ctrl+F9)
 4. Củng cố: 
- Chỉ định HS nhắc lại các khái niệm: ngôn ngữ lập ... ử dụng biến mảng trong chương trình?
- HS đọc đề và nghiên cứu trả lời
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- 1 HS khác nhận xét, bổ sung
- HS chú ý và ghi vở
* Lợi ích chính của việc sử dụng biến mảng là rút gọn việc viết chương trình, có thể sử dụng câu lệnh lặp để thay nhiều câu lệnh. Ngoài ra chúng ta còn có thể lưu trữ và xử lí nhiều dữ liệu có nội dung liên quan đến nhau một cách hiệu quả.
Bài tập 2/79: Các khai báo biến mảng sau đây trong Pascal đúng hay sai?
var X: Array[10,13] Of Integer; 
var X: Array[5..10.5] Of Real; 
var X: Array[3.4..4.8] Of Integer; 
var X: Array[10..1] Of Integer; 
var X: Array[4..10] Of Real; 
- HS đọc đề thao yêu cầu
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét và chữa sai nếu có
- HS quan sát và ghi vở
a) Sai. Phải thay dấu phẩy bằng hai dấu chấm; 
b) và c) Sai, vì giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của chỉ số mảng phải là số nguyên; 
d) Sai, vì giá trị đâu của chỉ số mảng phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số cuối; 
e) Đúng.
Bài tập 3/79: "Có thể xem biến mảng là một biến được tạo từ nhiều biến có cùng kiểu, nhưng chỉ dưới một tên duy nhất". Phát biểu đó đúng hay sai?
- HS đọc đề bài tập
- HS trả lời
- HS tiếp thu và ghi vở
* "Có thể xem biến mảng là một biến được tạo từ nhiều biến có cùng kiểu, nhưng chỉ dưới một tên duy nhất". Phát biểu đó đúng
Bài tập 4/79: Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?
var N: integer;
A: array[1..N] of real;
- HS đọc đề theo yêu cầu
- 1 HS trả lời
- 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn
- HS theo dõi và ghi vở
* Câu lệnhkhai báo trên không thực hiện được. Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của chỉ số mảng phải được xác định trong phần khai báo chương trình.
Bài tập 5/79: Viết chương trình Pascal sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím
- HS đọc đề
- HS nêu ý tưởng
- HS tiếp thu
- 1 HS lên bảng
- HS nhận xét, bổ sung
- HS quan sát và ghi vở
Chương trình có thể như sau:
var N, i: integer;
 A: array[1..100] of real;
begin
write('Nhap so phan tu cua mang, n= ',n);
for i:=1 to n do
write('Nhap gia tri ',i,'cua mang, a[',i,']= ');
end.
- HS nhập chương trình vào máy tính, dịch và chạy chương trình.
 4, Củng cố:	
Cho HS nhắc lại các kiến thức:
Cấu trúc khai báo câu lệnh điều kiện.
Cấu trúc khai báo lênh lặp với số lần biết trước và chưa biết trước.
Cấu trúc khai báo biến mảng.
- Luyện tập sử dụng các câu lệnh đã học.
 5. Dặn dò:
Xem lại các bài tập đã giải, hoàn thành vào vở bài tập.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành
Tiết 67: 	KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày kiểm tra:
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Kiểm tra chất lượng các thao tác của ba bài cuối.
- Nhằm giúp học sinh khắc sâu các cấu trúc câu lệnh lặp và cấu trúc khai báo biến mảng.
 2. Kỹ Năng: 
- Biết cách viết chương trình có sử dụng lệnh lặp và mảng một chiều.
 3. Thái độ:
- Ý thức làm bài và bảo vệ máy tính để sử dụng lâu dài.
II - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, đề bài, phòng máy.
- Học sinh: Kiến thức cũ và dụng cụ học tập.
III - PHƯƠNG PHÁP:
- Kiểm tra thực hành trên máy.
IV - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: 
	- Kiểm tra sĩ số lớp học.
 2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi HS vào phòng máy
- Giáo viên phát đề cho học sinh .
- Theo dõi học sinh làm bài 
- Chấm điểm trực tiếp trên máy
- Về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở học của mình.
- Vào phòng máy.
- Học sinh nhận bài kiểm tra.
- Học sinh làm bài kiểm tra trên máy
Đề 1: Lập trình tính tổng:
A= 12 + 22 + 32 + ... + n2
ở đây n là số tự nhiên đuợc nhập từ bàn phím. (viết bằng lệnh while .. do)
Đề 2: Lập trình tính tổng:
A= 1 + 1/22 + 1/32 + ... + 1/n2
ở đây n là số tự nhiên đuợc nhập từ bàn phím. (viết bằng lệnh while .. do)
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.
Nội dung
Điểm
Program B1 ;
Uses CRT;
Var
i, n: integer;
tong: real;
2
Begin
Clrscr;
write('cho so tu nhien n: '); Readln(n);
tong:=0; i:=1;
2
while i<= n do
Begin
tong:= tong+ i*i; [tong:=tong+1/(i*i)]
i: = i+1;
End;
4
writeln(' Tong can tim la: ', tong:12:6);
Readln;
End.
2
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV kiểm tra và ghi điểm cho từng HS.
- Cho HS thoát máy đúng cách và dọn vệ sinh phòng máy.
- Về nhà làm lại bài này vào vở
- GV dặn dò HS về nhà ôn lại tất cả các kiến thức đã học và luyện viết, làm đi làm lại nhiều lần để chuẩn bị tiết sau ôn tập thi học kỳ II.
Tiết 68 – 69: 	ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh trong 3 bài học cuối.
- Củng cố kiến thức về các cấu trúc câu lệnh lặp và cấu trúc khai báo biến mảng.
- Củng cố lại các dạng bài tập hay làm
- Nắm được phương pháp làm một bài toán bằng ngôn ngữ lập trình đơn giản và sử dụng câu lệnh lặp và mảng một chiều.
- Vận dụng được câu lệnh lặp, mảng vào bài tập
 2. Kĩ năng:
- Viết đúng các lệnh, thành thạo trong việc sử dụng câu lệnh lặp, mảng một chiều chính xác.
 3. Thái độ: 
- Giáo dục tính kiên trì say mê trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bài tập, giáo án
- HS: Nghiên cứu trước bài, Sgk và dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp:
	- Kiểm tra sỉ số lớp học
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức
- GV củng cố lại kiến thức đã học trong học kỳ 2.
- HS: Chú ý xây dựng bài
- GV: Viết cú pháp lệnh lặp với số lần xác định trước? Giải thích ý nghĩa?
- HS trả lời
- Cho ví dụ
- HS cho ví dụ
- GV gọi HS lên bảng viết cấu trúc câu lệnh.
- HS lên bảng viết chương trình
- GV gọi 1 HS nhận xét
- HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý
- HS tiếp thu, ghi vở
- GV: Viết cú pháp lệnh lặp với số lần xác định trước? Giải thích ý nghĩa?
- HS trả lời
- GV gọi HS lên bảng viết cú pháp câu lệnh
- HS lên bảng viết chương trình
- GV gọi 1 HS nhận xét
- HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý
- HS tiếp thu, ghi vở
- Gọi HS cho ví dụ về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước?
- HS cho ví dụ
- GV: Viết cú pháp khai báo mảng một chiều?
- HS trả lời
- GV nhận xét
- Em hãy cho ví dụ?
- HS cho ví dụ.
- HS theo dõi và ghi vở
- Viết cú pháp đọc giá trị của mảng?
- HS trả lời
- GV gọi HS khác trả lời
- HS khác trả lời
- GV chốt ý
- HS quan sát và ghi vở
- GV: Gọi HS cho ví dụ
- HS cho ví dụ
- Để gán giá trị cho từng phần tử kiểu mảng em làm thế nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
- HS chú ý, ghi bài vào vở
1) Lặp với số lần biết trước:
* Cú pháp:
For := to do ;
2) Lặp với số lần chưa xác định trước:
* Cú pháp: 
While do ;
3) Mảng một chiều:
* Cú pháp khai báo mảng:
Var :array[..] of ;
Trong đó:
array, of là từ khóa;
chỉ số đầu<chỉ số cuối; chỉ số đầu, chỉ số cuối là giá trị xác định và kiểu có thứ tự.
* Cú pháp đọc giá trị mảng:
Var A:array[1..10] of real;
For := to do 
Begin
Writln(‘tên_mảng[‘,,’] = ‘);
Readln(A[]);
End;
* Ví dụ:
For i:= 1to 10 do 
Begin
Writln(‘A[‘,i,’] = ‘);
Readln(A[i]);
End;
* Cách gán giá trị cho từng phần tử:
Tên biến:=;
Ví dụ: Max:=A[1];
Hoạt động 2: Bài tập
- GV cho HS đọc đề
- HS đọc và nghiên cứu bài tập 1
- GV yêu cầu HS nêu ý tưởng làm bài
- HS suy nghĩ và nêu ý tưởng
- GV hướng dẫn HS cách viết chương trình
- HS chú ý quan sát
- GV gọi HS lên bảng viết chương trình
- HS lên bảng viết chương trình
- GV gọi 1 HS nhận xét
- HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý
- HS tiếp thu, ghi vở
- GV đưa đề bài tập và yêu cầu HS đọc đề
- HS quan sát và đọc đề bài
- GV cho HS thảo luận 
- HS suy nghĩ và làm bài
- GV gọi HS lên bảng viết chương trình
- HS lên bảng viết chương trình
- GV gọi 1 HS nhận xét
- HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý
- HS tiếp thu, ghi vở
- GV đưa đề bài tập và yêu cầu HS đọc đề
- HS quan sát và đọc đề bài
- GV cho HS thảo luận 
- HS suy nghĩ và làm bài
- GV hướng dẫn HS
 HS chú ý theo dõi và tiếp thu
- GV gọi HS lên bảng viết chương trình
- HS lên bảng viết chương trình
- GV gọi 1 HS nhận xét
- HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý
- HS tiếp thu, ghi vở
Bài tập 1: Viết chương trình tính tổng 
* Chương trình:
Var i, n: integer;
 S: Real;
begin
 writeln(‘ban tinh voi n = ’); readln(n);
 S:=0;
 For i:=1 to n do 
 if (i mod 2)=0 then S:=S+1/i;
Writeln(‘tong la s =’, s:3:2);
Readln;
End.
Bài tâp 2: Viết chương trình tính tổng S, với và S không vượt quá 0.785
* Chương trình:
Var i: integer;
 S: Real;
Begin
 S:=0;i:=1;
 While S<=0.785 do 
 begin 
 if (i mod 2)=0 then 
 S:=S+1/i;
 i:=i+1;
 end;
Writeln(‘tong la s =’, s:3:2);
Readln;
End.
Bài tập 3: Viết chương trình tính tổng n số thực được nhập vào từ bàn phím
 * Chương trình:
Program Tinh_tong;
Uses crt;
Var i, n: integer;
 A: array[1..100] of real;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘ban can tinh voi bao nhieu so?’); readln(n);
S:=0;
For i:=1 to n do 
 Begin
 Writeln(‘A[‘,i,’]=’); readln(A[i]);
 End;
For i:=1 to n do s:=s+a[i];
Writeln(‘tong cua cac so do la’, S:3:2);
Readln
End.
 4. Củng cố và dặn dò:
- Ôn các nội dung đã học và xem lại các bài tập đã giải.
- Học thuộc các kiến thức trong vở, làm lại các bài tập trong SGK và các bài tập đã giải trên lớp.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ II.
Tiết 70: 	KIỂM TRA HỌC KỲ II
Ngày kiểm tra: 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa lại các kiến thức của các bài đã học. Qua đó đánh giá việc kết quả của học sinh sau một thời gian học tập.
- Rút ra được kinh nghiệm qua việc kiểm tra đánh giá HS, kịp thời khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm để tổ chức dạy học đạt kết quả cao.
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS trong HK II. 
 2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn trong học tập
- Rèn kĩ năng: làm bài tập theo phương pháp mới, kĩ năng phân tích, tổng hợp.
 	- Phát triển kĩ năng vận dụng sáng tạo để giải thích kiến thức và hiện tượng thực tế có liên quan trên cơ sở khoa học.
- Học sinh vận dụng tốt kiến thức đã học để làm bài kiểm tra có kết quả tốt.
 3. Thái độ:
 	- Giáo dục cho HS ý thức học tập nghiêm túc, trung thực, chính xác khi làm bài.
 	- Kiểm tra đạt điểm trung bình trở lên
- Rèn luyện ý thức tự giác trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Kiến thức, bút, thước, giấy nháp.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Làm bài viết trên giấy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: 
- Kiểm tra sĩ số lớp học. 
 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
 3. Bài mới: Kiểm tra học kỳ I - 45 phút.
 	- Nội dung kiểm tra: Các kiến thức trọng tâm của 3 bài (7, 8, 9) 
 	- Hình thức câu hỏi gồm 50% câu hỏi trắc nghiệm và 50 % câu hỏi tự luận
 	- GV ra 2 đề với mức độ tương đương để tránh tình trạng HS trao đổi bài.
 	- Tiến hành cùng lúc cho các lớp trong khối 8.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tin 8 hoan chinh theo chuan kien thuc.doc