Giáo án Tin học 7 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 2) - Năm học 2010-2011

Giáo án Tin học 7 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 2) - Năm học 2010-2011

I - Mục tiêu

- HS hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán.

- HS biết sử dụng một số hàm đơn giản (AVERAGE, SUM, MIN, MAX) để tính toán trên trang tính.

- Nghiêm túc khi sử dụng phong máy, có thái độ đúng đắn trong nhận thức về bộ môn.

II - Chuẩn bị

1. Giáo viên: Phòng máy, giáo trình.

2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.

III - Phương pháp

Trình bày trực quan - Vấn đáp - Thực hành.

IV - Tiến trình bài dạy

A - ổn định ( 1’ )

B - Kiểm tra bài cũ ( 3’ )

? Nêu cách sử dụng hàm?

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 7 - Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 2) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/2010	
Ngày giảng: 01/12/2010
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN( tiết 2)
I - Mục tiêu
- HS hiểu được hàm là công thức được định nghĩa từ trước, đồng thời hiểu được tác dụng của hàm trong quá trình tính toán.
- HS biết sử dụng một số hàm đơn giản (AVERAGE, SUM, MIN, MAX) để tính toán trên trang tính.
- Nghiêm túc khi sử dụng phong máy, có thái độ đúng đắn trong nhận thức về bộ môn.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phòng máy, giáo trình.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III - Phương pháp
Trình bày trực quan - Vấn đáp - Thực hành.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định ( 1’ )
B - Kiểm tra bài cũ ( 3’ )
? Nêu cách sử dụng hàm?
C - Bài mới ( 37’ )
HĐ của GV
Nội dung
GV: Giới thiệu một số hàm có trong bảng tính.
HS: Quan sát và thực hiện luôn trên máy của mình
GV: Vừa nói vừa thao tác trên màn chiếu cho HS quan sát.
HS: Tự lấy VD để thực hành
GV: Lưu ý cho HS: Có thể tính tổng của các số hoặc tính theo địa chỉ ô hoặc có thể kết hợp cả số và địa chỉ ô.
HS tự lấy VD để thực hành
- Đặc biệt: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức.
(Các khối ô viết ngăn cách nhau bởi dấu “:”).
? Tự lấy VD tính tổng theo cách của 3 VD trên.
HS: tự lấy VD để thực hành.
GV: Quan sát HS thực hành và giải đáp thắc mắc nếu có.
GV: Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm
- Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
- Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
GV Giới thiệu tên hàm và cách thức nhập hàm
- Giới thiệu về các biến a,b,c trong các trường hợp.
- Lấy VD minh hoạ và thực hành trên màn chiếu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS tự lấy VD để thực hành.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Tên hàm: SUM 
- Cách nhập:
=SUM(a,b,c,..)
Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ).
VD1: =SUM(5,7,8) cho kết quả là: 20.
VD2: Giả sử ô A2 chứa số 5, ô B8 chứa số 27, khi đó:
=SUM(A2,B8) được KQ: 32
=SUM(A2,B8,5) được KQ: 37
VD3: Có thể sử dụng các khối ô trong công thức tính.
=SUM(B1,B3,C6:C12)= B1+B3+C6+C7+.+C12
b. Hàm tính trung bình cộng
- Tên hàm: AVERAGE
- Cách nhập:
=AVERAGE(a,b,c,.)
Trong đó a,b,c,.. là các biến có thể là các số, có thể là địa chỉ ô tính. ( số lượng các biến không hạn chế ).
VD1: =AVERGE(15,23,45) cho kết quả là: ( 15 + 23+ 45)/3.
VD2: Có thể tính trung bình cộng theo địa chỉ ô. =AVERAGE(B1,B4,C3)
VD3: Có thể kết hợp
=AVERAGE(B2,5,C3)
VD4: Có thể tính theo khối ô:
=AVERAGE(A1:A5,B6)= (A1+A2+A3+A4+A5+B6)/6
c. Hàm xác định giá trị lớn nhất
- Mục đích: Tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số.
- Tên hàm: MAX
- Cách nhập:
=MAX(a,b,c,)
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:
- Mục đích: Tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số.
- Tên hàm: MIN
- Cách nhập: 
=MIN(a,b,c,)
D - Củng cố, dặn dò ( 3’ )
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi từ 1-3 ( SGK/Tr31)
E - Hướng dẫn về nhà ( 1’ )
- Thực hành lại trên máy tính nếu có điều kiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 18.doc