1. Like ( preposition) là một giới từ có nghĩa " giống"
a. What + be +S + like ? được dùng để hỏi về chất nlượng hay tính tình
eg What's your teacher like?
What's the party like?
b. "mWhat + do/ does + S + look like?" Hỏi về hình dáng bên ngoài hay diện mạo
eg: What does your teacher look like?
2. Too/ enough + adj/adv + infinitive phrase( cụm động từ nguyên mẫu)
a.enough (đủ) Bao hàm nghĩa xác định
Adj/ Adv + enough + infinitive: đủ để làm gì.
eg: She is old enough to be in my class.
b. Too (quá) Phản nghĩa của enough và bao hàm nghĩa phủ định, vượt mức qui định hay giới hạn
eg: It's too hot ( we can't stand it)
Too + adj + to infinitive: quá đến nỗi.
eg: The shoes are too small to wear
The tea is too hot to drink
* đôi khi sau Too/enougfh + adj/ Adv có For + noun
Date of writing: Date of teaching: Lesson 19 Revision I/ objectives: - By the end of the lesson Ss will be able to remember the knowledge they have learnt. II/ Language content: - Simple tense - Furture with : be going to - Past tense - Why - because. III/ Teaching aids: - Text book, posters. IV/ Teaching method: - pairs work, group work VI/ Proceduces 1. Like ( preposition) là một giới từ có nghĩa " giống" a. What + be +S + like ? được dùng để hỏi về chất nlượng hay tính tình eg What's your teacher like? What's the party like? b. "mWhat + do/ does + S + look like?" Hỏi về hình dáng bên ngoài hay diện mạo eg: What does your teacher look like? 2. Too/ enough + adj/adv + infinitive phrase( cụm động từ nguyên mẫu) a.enough (đủ) Bao hàm nghĩa xác định Adj/ Adv + enough + infinitive: đủ để làm gì.......... eg: She is old enough to be in my class. b. Too (quá) Phản nghĩa của enough và bao hàm nghĩa phủ định, vượt mức qui định hay giới hạn eg: It's too hot ( we can't stand it) Too + adj + to infinitive: quá đến nỗi............. eg: The shoes are too small to wear The tea is too hot to drink * đôi khi sau Too/enougfh + adj/ Adv có For + noun eg: The tea is too hot for me to drink Lan speaks too slightly for the teacher to hear 3. Be going to + V a. Be going to được dùng để diễn tả một dự định trong tương lai gần eg: I am going to have a party this evening The pupils are going to have a test b. Contrast Will and going to * Will: diễn tả dự đoán ý kiến của cá nhân eg: It will rain. it often rains at this time of the year - Diễn tả quết định lúc nói eg: The phone is ringing. I'll answer it * Be going to:Tiên đoán sự việc chắc chắn sẽ xảy ra eg: Look at black clouds. It is going to rain -Diễn tả ý định đã quyết định hay xắp xếp trước khi nói eg: A: are you busy this evening? B: Yes, I'am going to see my uncle c.Contrast Be going to and present continuous * Be going to: diễn tả ý định đã có trước lúc nói eg: We are going to go for a picnic eg: Ann is going to learn English next year * present continuous: Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc một kế hoạch hay sự xắp sếp trongtương lai, thường có cụm từ chỉ thời gian trong tương lai eg: Thu is going to the library this afternoon. 4. Must - have to- oght to a. Must + infinitive( phải) diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính chủ quan eg: He must do exercise again b. Have to: diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính khách quan eg: Your eyes are week. You have to wear glasses c. Ought to + Vinfinitive : diễn tả lời khuyên eg: We ought to get up early 5. Reflexive pronouns số ít số nhiều Ngôi thứ nhất myself ourselves Ngôi thứ hai yourself yourselves Ngôi thứ ba himself/herself/itself themselves *Use: Đại từ phản thân diễn tả hành động trở lại với chính người thực hiện. đại từ phản thân có thể là: * Tân ngữ cuả một động từ: Eg: His little son can wash himself Be careful! You'll cut yourself * Tân gnữ của một giới từ eg: She look at herself in the mirror * đại từ làm mạnh nghĩa thường đứng sau từ nó làm mạnh nghĩa (chính) eg: This boy himself watered the plants Ann send this letter itself * " By + Reflexive pronoun" : Tự làm Eg : Tom does homework by himself Lan made this dress by herself Bill went on holiday last summer by himself ( Một mình) 5. Question with Why: dùng để hỏi nguyên nhân hay lý do Why + aux. V + S + V + O...? eg: Why do they cover the electric sockets? Why can't children play in the kitchen? Để trả lời câu hỏi Why chúng ta có thể dùng mệnh đề với because 6 Homework: Prepare for test 45 minutes
Tài liệu đính kèm: