Giáo án tích hợp môi trường Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

Giáo án tích hợp môi trường Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

Kiến thức :

- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.

- Xác định được dấu hiêu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.

- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.

- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1

Kỹ năng :

Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều là không đều.

Thái độ :

Tập chung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ

 Cho cả lớp :

Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK

Cho mỗi nhóm học sinh :

- 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu.

- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Tổ chức :

8A: 8B: 8C:

2.Kiểm tra bài cũ :

HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?

Đổi các đơn vị vận tốc sau:

5km/h = ?m/s 12km/p = ?m/s

48cm/s =? m/s 36m/p =? Km/h

HS2: chữa bài tập 2.5

3. Bài giảng :

GV tổ chức cho HS làm TN với bánh xe macxoen

- Nhận xét gì về độ dài các quãng đường đi được trên đoạn AD và DE?

- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều

- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1

- Dựa vào kết quả TN để trả lời các câu hỏi C1, C2 I. Định nghĩa

- Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian

-- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian

- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình

- Công thức tính vận tốc trung bình?

- C3?

* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc trung bình và trung bình cộng của vận tốc II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều

- Công thứctính vận tốc trung bình của chuyển động không đều( SGK)

 

doc 66 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tích hợp môi trường Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1
Chuyển động cơ học
I-mục tiêu
Vì đây là bài đầu tiên của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng các mục đầu tiên của chương.
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II-chuẩn bị
Cho cả lớp :
Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác đinh quỹ đạo chuyển động của một số vật.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.
Cho mỗi nhóm học sinh : Dụng cụ thí nghiệm
+ 1 xe lăn
+ 1 con búp bê
+ 1 khúc gỗ
+ 1 quả bóng bàn
III-hoạt động dạy - học
1. Tổ chức :
8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ :
	Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
GV : Vật lí lớp 6. chúng ta đã được học những phần vật lí nào?
Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học
- Tại sao lại có hiện tượng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?
Yêu cầu HS đọc mục thông tin SGKvà :
- Làm câu C1 SGK trang 4 (thảo luận2')
- Nhận biết chuyển động ?
GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
- Chuyển động cơ học là gì?
- Chỉ rõ vật mốc trong câu C1
- Làm câu C2 ?
- Làm câu C3 ?
GV : Chuyển động hay đứng yên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
I. Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?
-Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (vật mốc).
-Đứng yên là không có sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (vật mốc)
Quan sát hình 1.2 và cho biết chúng ta cần xét đến những vật nào?
- Làm câu C4, C5, C6, C7
Chú ý câu C5 (chỉ rõ vật mốc)
- Chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
- Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Chú ý : Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C8
HS : Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ
II. Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Một vật có thể chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác
- Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.
GV thông báo : Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động của vật. Dựa vào quỹ đạo chuyển động người ta phân ra làm các dạng chuyển động khác nhau.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.3
Hãy quan sát trực tiếp kim quay của đồng hồ, GV làm TN với vật ném ngang 
III. Một số chuyển động thường gặp
- Quỹ đạo chuyển động là đường chuyển động vạch ra trong không gian
- Các dạng chuyển động:
+ Cđ tròn
+ Cđ cong
+ Cđ thẳng
4. Vận dụng - Củng cố : 
Làm C9, C10, C11
Làm C10, treo bảng phụ : Điền chuyển động và đứng yên vào cột
 ? Chuyển động là gì? Đứng yên là gì? 
? Điều kiện để có chuyển động và đứng yên ?
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 2 (SGK)
Ngày 7 tháng 9 năm 2009
 	 Ký duyệt
Tuần 2 - Tiết 2
Vận tốc
I. mục tiêu
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sụ nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa kháI niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
II. chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế) ; tốc kế thực (nếu có)
III. hoạt động dạy - học
1. Tổ chức :
8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào? Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.3
- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì? Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4
3. Bài giảng
- Tổ chức giống SGK
- Hoặc dựa vào bức tranh 2.1, Gv hỏi : Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, khác nhau ?Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết được vận động viên đó chạy nhanh hay chạy chậm.
GV treo bảng 2.1
- Làm thế nào để biết bạn nào chạy nhanh hơn, bạn nào chạy chậm hơn ?
- Hãy hoàn thành bảng 2.1
- Nhận xét về quãng đường, thời gian chạy của các bạn?
- Quãng đường chạyđược trong 1s ?
GV thông báo quãng đường chạy được trong 1s chính là độ lớn của vận tốc
- C1, C2 ?
- Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm C3
- GV thông báo công thức tính vận tốc
 s, v, t là những đại lượng gì ?
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những đơn vị của các đại lượng nào? (dựa vào công thức tính vận tốc để trả lời )
GV treo bảng 2.2 và yêu cầu HS làm C4
HS trả lời C4
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gi?
- Nêu mối quan hệ giữa m/s và km/h?
- Gv hướng dẫn HS cách đổi đơn vị vận tốc.
 GV giới thiêu cho HS tốc kế
I.Vận tốc là gì?
- Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động
II. Công thức tính vận tốc
V= s/t
Trong đó :v là vận tốc, s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
1m/s =3.6km/h
1km/h =0.28m/s
4. Vận dụng - Củng cố :
- C5?
HD:
 a) Vận tốc của ôtô là 36km/h điều đó có nghĩa là trong 1h ô tô đi được 36km
b) Đổi vận tốc về cùng một đơn vị vận tốc để so sánh
- C6?
HD:
Dùng công thức tính vận tốc để tính. 
- C7, C8?
HD:	
C7. Tóm tắt: 
 t =40phút = 2/3h,
 v= 12km/h
 s= ?
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 3 (SGK)
Ngày 14 tháng 9 năm 2009
 	 Ký duyệt
Tuần 3 - Tiết 3:
Chuyển động đều- chuyển động không đều
I. mục tiêu
Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
- Xác định được dấu hiêu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1
Kỹ năng :
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều là không đều.
Thái độ :
Tập chung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II. chuẩn bị
 Cho cả lớp :
Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III. hoạt động dạy - học
1. Tổ chức :
8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ :
HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Đổi các đơn vị vận tốc sau:
5km/h = ?m/s	12km/p = ?m/s
48cm/s =? m/s	36m/p =? Km/h
HS2: chữa bài tập 2.5
3. Bài giảng :
GV tổ chức cho HS làm TN với bánh xe macxoen
- Nhận xét gì về độ dài các quãng đường đi được trên đoạn AD và DE?
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời các câu hỏi C1, C2
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
-- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- C3?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc trung bình và trung bình cộng của vận tốc
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Công thứctính vận tốc trung bình của chuyển động không đều( SGK)
4. Vận dụng - củng cố :
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô
- C4?
- C5?
Tóm tắt:
s1 = 120m 
t1= 30s
s2=60m 
t2=24s
v1=?, v2= ?, vtb=?
III. Vận dụng
- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô
- C5:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)
v1= s1 :t1
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:
Vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)
- Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 4 (SGK)
Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6	
Ngày 21 tháng 9năm 2009
 	 Ký duyệt
Tuần 4 - Tiết 4
Biểu diễn lực
I. mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực
Kỹ năng : Biểu diễn lực
II. chuẩn bị
- HS : Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
III. hoạt động dạy - học
1. Tổ chức :
8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là chuyển động đều?VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?Chữa bài tập 3.4
- Chuyển động không đều là gì? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài tập 3.3
- Chữa bài tập 3.6
3. Bài giảng
 Đặt vấn đề : Học sinh đọc phần mở đầu SGK
- ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về lực. Lực là gì?
- HS quan sát hình 4.1.
- C1?
- HS: hình 4.1 lực hút của nam châm nên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
I.Ôn lại khái niệm lực
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác làm cho vật biến dạng hay thay đổi vận tốc
- GV thông báo về đại lượng véc tơ
- Một đại lượng véc tơ được đặc trưng bởi mấy yếu tố? Là những yếu tố nào?
- HS: 3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.
- Lực có phải là đại lượng vécttơ không? Vì sao?
- Gv thông báo cho HS biểu diễn lực.
* Chú ý: Khi biểu diễn lực phải thể hiện được 3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 sau đó GV phân tích để HS nắm rõ cách biểu diễn véctơ lực
II. Biểu diễn lực
1.Lực là một đại lượng véctơ
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ
- Lực là một đại lượng véctơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
Để biểu véctơ lực người ta dùng một mũi tên có: ( SGK)
- Véctơ lực được kí hiệu bằng chưc F có mũi tên ở trên
4. Vận dụng - Củng cố:
 ...  giữa Q, m, q và nêu tên các đại lượng trong công thức?
? Nhiên liệu mà con người hiện đang sử dụng nhiều là gì? Việc sử dụng như vậy có ảnh hưởng gì đến tài nguyên, môi trường?
- Nhiên liệu được sử dụng nhiều là than đá, dầu mỏ và khí đốt
? Cần có biện pháp gì để bảo vệ môi trường?
- Các nước cần có biện pháp sử dụng năng lượng hợp lý, tránh lãng phí
- tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng sạch và bền vững hơn như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời; tích cực nghiên cứu tìm ra nguồn năng lượng khác để thay thế năng lượng hoá thạch sắp can kiệt.
I.Nhiên liệu
- Vật chất bị đốt cháy, bị biến đổi chất và toả năng lượng gọi là nhiên liệu
II.Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
 ĐN : Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra.
 Q = q.m
4. Củng cố :
Gọi cá nhân HS trả lời câu C1
Gọi 1HS lên bảng làm C2. HS ở dưới làm vào vở, sau đó theo dõi, nhận xét bài làm của bạn
Gọi HS đọc phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 27 (SGK)
Ngày 19 tháng 4 năm 2010
 	 Ký duyệt
Tuần 32 - tiết 32
Tích hợp môi trường
Bài 27
Sự bảo toàn năng lượng trong các
Hiện tượng cơ và nhiệt
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Tìm đượcví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật về sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này
Kĩ năng : Phân tích hiện tượng vật lí
Thái độ :
- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
- Mạnh dạn, tự tinvào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp
- Có ý thức bảo vệ môi trường, tiết kiệm nhiên liệu.
II-chuẩn bị
- Bảng phụ bảng 27.1, 27.2
III-hoạt động dạy – học
1. Tổ chức :
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ :
	Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
3. Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập :
Tổ chức tình huống học tập như SGK
- HS xem bảng 27.1 và trả lời C1
Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên
Bảng 27.1
Cơ năng
Nhiệt năng
Cơ năng 
Nhiệt năng
I. Sự truyền cơ năng ,nhiệt năng từ vật này sang vật khác
- Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
- HS- HS xem bảng 27.2 và trả lời C2
Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên
Bảng 27.2
(5)thế năng
(6)Động năng
(7) Động năng
(8) Thế năng
(9) Cơ năng 
(10) Nhiệt năng
(11) Nhiệt năng
(12) Cơ năng
II. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng,giữa cơ năng và nhiệt năng
- Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại 
- Cơ năng có thể chuyển hoá thành Nhiệt năng và ngược lại
Từ nhận xét ở phần 2 và phần 3, Hs rút ra nhận xét chung
Gv thông báo nội dung ĐL SGK
HS nêu VD minh hoạ cho ĐL
GV: Trong tự nhiên và trong kỹ thuật, việc chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng thường dễ hơn việc chuyển hóa nhiệt năng thành cơ năng. Trong các máy cơ, luôn có một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Nguyên nhân xuất hiện nhiệt là do ma sát. Ma sát không những làm giảm hiệu suất của các máy móc mà còn làm cho các máy móc nhanh hỏng.
- Biện pháp giáo dục BVMT : Cần cố gắng làm giảm những tác hại của ma sát.
III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi,nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
4. Củng cố :
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi phần vận dụng
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 28 (SGK)
Ngày 26 tháng 4 năm 2010
 	 Ký duyệt
Tuần 33 - tiết 33
Tích hợp môi trường
Bài 28
động cơ nhiệt
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động có này.
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể tả được chuyển vận của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
- Có ý thức bảo vệ môi trường và tiết kiệm nhiên liệu
II-chuẩn bị
- ảnh chụp 1 số loại động cơ nhiệt
- Hình 28.5 phóng to
- 4 mô hình động cơ nổ bốn kì cho mỗi tổ
- Hình vẽ mô phỏng hoạt động của động cơ 4 kì 
III-hoạt động dạy – học
1. Tổ chức :
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? Lấy VD?
3. Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập :
Như phần mở bài SGK
HS đọc thông tin SGK
Phát biểu định nghĩa về động cơ nhiệt?
VD về động cơ nhiệt mà em thường gặp ?
Gvghi tên các động cơ nhiệt HS lấy VD lên bảng.
Những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ này?
Gv :Gợi ý so sánh về : 
+ Loại nhiên liệu sử dụng
+ Nhiên liệu được đốt cháy bên trong,bên ngoài xilanh
I.Động cơ nhiệt là gì?
- Động cơ nhiệt là những động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng để hoạt động 
- VD ; Động cơ ôtô, xe máy.
- Có hai loại là động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài
- Gv treo tranh vẽ lên bảng kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì
HS nhắc lại tên các bộ phận.
Chức năng của từng bộ phận?
GV : Giới thiệu thế nào là một kì chuyển vận của động cơ đó : Khi pittông trong xilanh đi từ dưới lên trên hoặc đi từ trên xuống dưới thì lúc đó động cơ đã thực hiện được một kì chuyển vận
Nêu tên 4 kì ?
Chức năng của từng kì?
- HS dựa vào thông tin trong SGK để trả lời
- Trong 4 kì vận chuyển thì kì nào đã sinh công?
Bánh đà của động cơ có tác dụng gì?
HS quan sát hình 28.2.Trên hình vẽ em thấy bốn xi lanh này ở vị trí như thế nào? Tương ứng với mỗi kì vận chuyển nào?
GV :Nhờ có cấu tạo ,khi hoạt động trong xilanh này luôn có 1 xilanh ở kì 3, nên trục quay đều ổn đinh 
? ĐCN Sử dụng nhiên liệu gì? 
Sử dụng nhiên liệu như vậy có ảnh hưởng gì đến môi trường và tài nguyên?
Để bảo vệ môi trường và tiết kiệm nhiên liệu chúng ta cần có những biện pháp gì?
II. Động cơ nổ 4 kì
Kì thứ nhất “Hút”
Kì thứ hai “Nén”
Kì thứ ba “Nổ”
Kì thứ tư “Xả”
- Trong 4 kì thì chỉ có kì thứ 3 là sinh công
- Các kì khác động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng
 Liên hệ thực tế:
_ Động cơ ôtô có 4 xilanh
_ Bốn xilanh này tương ứng với 4 kì chuyển vận.Như vậy khi hoạt động luôn có một kì sinh công
HS thảo luận theo nhóm C1
Hiệu suất của động cơ là gì?
- HS trả lời 
GV: yêu cầu HS giải thích kí hiệu các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị của chúng
III. Hiệu suất của động cơ nhiệt
H = A/Q
Tổ chức cho HS thảo luận C3,C4,C5
C3?
C4?
C5?
IV . Vận dụng 
C3: Các máy cơ đơn giản ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng
C5 : Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại đối với môi trường
4. Củng cố :
 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 29(SGK)
Ngày 10 tháng 5 năm 2009
 	 Ký duyệt
Tuần 34 - tiết 34
Bài 29
Câu hỏi và bài tập tổng kết
 chương ii : nhiệt học
I-mục tiêu
Kiến thức:Học sinh hệ thống được toàn bộ kiến thức của chương2 nhiệt học.
Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II-chuẩn bị
Học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà
III-hoạt động dạy – học
1. Tổ chức :
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ :
 Xen bài
3. Bài giảng:
Học sinh tự trả lời các câu hỏi từ C1 -> C13 SGK
Giáo viên gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét. 
Học sinh đọc đầu bài, tóm tắt
Nêu cách giải bài tập?
Học sinh tự giải 
GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
A. Ôn tập
B. Vận dụng
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Câu B
2. Câu B
3. Câu D
4. Câu C
5. Câu C
II. Trả lời câu hỏi
1. Có hiện tượng khuyếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra chậm đi.
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển động.
3. Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III. Bài tập
Bài 1
Tóm tắt:
m1=2kg
t1=20oC
t2=100oC
m2=0,5kg
H=30%
m=?
Bài giải
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm:
Q=Q1+Q2=m1c1(t2-t1)+m2c2(t2-t1)
Q=2.4200.80+0,5.880.80=707200J
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra:
Q’=Q/0,3=2,357.106J
Lượng dầu cần dùng
m=Q’/q=2.375.106/44.106=0,5kg
Củng cố :
	Nhận xét giờ ôn tập
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Chuẩn bị kiểm tra HKII
Ngày 10 tháng 5 năm 2010
 	 Ký duyệt
Tuần 34 - tiết 34
Ngày soạn :
ôn tập
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
III-hoạt động dạy – học
1. Tổ chức :
8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ :
Tổ chức tình huống học tập :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 : 
 Hoạt động 4 : 
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng :
Củng cố :
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài (SGK)
Tuần 35 - tiết 35
Ngày soạn :
Kiểm tra chất lượng cuối năm
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II-chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
III-hoạt động dạy – học
1. Tổ chức :
8A:
8B:
8C:
2.Kiểm tra bài cũ :
Tổ chức tình huống học tập :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 : 
 Hoạt động 4 : 
Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Vận dụng :
Củng cố :
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docga vat li 8.doc