I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững nghịch đảo của phân thức là phân thức , quy tắc chia các phân thức đại số.
- Kỹ năng: Học sinh vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số và thứ tự thực hiện các phép tính.
- Thái độ: Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, thước.
- Học sinh: Ôn lại bài cũ nhân hai phân thức, hai số nghịch đảo của nhau, quy tắc chia phân số cho phân số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
Tìm số nghịch đảo của ; ; (a, b Z, a 0, b 0)
HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số?
Thực hiện phép tính:
B. Bài mới:
GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN Môn: Đại số 8 Giáo viên: Dương Văn Chinh Đơn vị công tác: Trường THCS Nga Trung Tiết 32: §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày dạy: 14/12/2011 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nắm vững nghịch đảo của phân thức là phân thức , quy tắc chia các phân thức đại số. - Kỹ năng: Học sinh vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số và thứ tự thực hiện các phép tính. - Thái độ: Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, thước. - Học sinh: Ôn lại bài cũ nhân hai phân thức, hai số nghịch đảo của nhau, quy tắc chia phân số cho phân số. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? Tìm số nghịch đảo của ; ; (a, bZ, a0, b0) HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số? Thực hiện phép tính: B. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt Động 1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo - GV giới thiệu và là hai phân thức nghịch đảo của nhau. - GV: Hai phân thức như thế nào gọi là nghịch đảo của nhau? - GV: Em hãy lấy ví dụ hai phân thức nghịch đảo của nhau. - GV: Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức nghịch đảo của nhau? - GV: Phân thức bằng 0 có phân thức nghịch đảo không? Vì sao? - GV: Nếu là một phân thức khác 0 thì phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức nào? Vì sao? - GV chốt lại. - GV cho HS làm (quan sát trên máy chiếu) - HS trả lời. 1) Phân thức nghịch đảo Định nghĩa: Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Tổng quát: Nếu là một phân thức khác 0 thì . Do đó: là phân thức nghịch đảo của phân thức ; là phân thức nghịch đảo của phân thức . a) Phân thức nghịch đảo của phân thức là ; b) Phân thức nghịch đảo của phân thức là ; c) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x - 2; d) Phân thức nghịch đảo của phân thức 3x + 2 là . Hoạt Động 2: Hình thành quy tắc chia phân thức - GV: Muốn chia phân số cho phân số khác 0 ta làm thế nào? - GV: Phép chia các phân thức đại số tương tự như phép chia phân số. Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tìm hiểu và thực hiện ; (Đưa máy chiếu). - GV: Khi thực hiện một dãy phép chia các phân thức ta làm thế nào? - GV: Chú ý phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử để rút gọn kết quả. 2) Phép chia Quy tắc: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của : , với 0. Hoạt động 3: Củng cố - GV: Yêu cầu HS vận dụng làm bài tập 42a SGK (Đưa máy chiếu) - GV: Yêu cầu HS vận dụng làm bài tập 43a,b SGK (Đưa máy chiếu) - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 44 SGK (Đưa máy chiếu) Bài 42a SGK: a) Bài 43a,b SGK: a) b) Bài 44 SGK: Vì Q là thương của phép chia cho nên: Q = Củng cố kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy: C. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định nghĩa về phân thức nghịch đảo, cách tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức, quy tắc chia phân thức. - Làm các bài tập SGK. - Đọc trước bài “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”.
Tài liệu đính kèm: