Tiếng Việt
HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt:Giỳp hs.
1.Kiến thức:
-Vai xó hội trong hội thoại.
2.Kỹ năng.
-Xỏc định được cỏc vai xó hội trong cuộc thoại.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: hướng dẫn 2 học sinh đóng vai Hồng và bà cô trong ví dụ mục I chuẩn bị cho cuộc hội thoại.
- Học sinh: xem trước bài ở nhà, đọc kĩ đoạn đối thoại.
C. Các hoạt động dạy học:
Bước 1: Tổ chức lớp:
-kiểm tra sỉ số.
. Kiểm tra bài cũ :
? Hành động nói trên thực hiện bàng mấy cách? Đó là những cách nào.
? Giải bài tập 4, 5 (SGK-tr72)
Tiết 107 Ngày soạn 9/3/2011. Tiếng Việt hội thoại A. Mục tiêu cần đạt:Giỳp hs. 1.Kiến thức: -Vai xó hội trong hội thoại. 2.Kỹ năng. -Xỏc định được cỏc vai xó hội trong cuộc thoại. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: hướng dẫn 2 học sinh đóng vai Hồng và bà cô trong ví dụ mục I chuẩn bị cho cuộc hội thoại. - Học sinh: xem trước bài ở nhà, đọc kĩ đoạn đối thoại. C. Các hoạt động dạy học: Bước 1: Tổ chức lớp: -kiểm tra sỉ số. . Kiểm tra bài cũ : ? Hành động nói trên thực hiện bàng mấy cách? Đó là những cách nào. ? Giải bài tập 4, 5 (SGK-tr72) Bước 2:. Bài mới. Hđ1:gv giới thiệu bài. GV cho 2 hs thực hiện hành động núi dẫn vào bài mới. Hoạt động của thầy và trũ. Kiến thức chuẩn. Hđ2:h/d hs tỡm hiểu vai xh trong hội thoại MT:Hs nắm đc vai xh trong hội thoại PP:Phõn tớch,gợi mở. ? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì. * Quan hệ gia tộc. ? Ai ở vai trên, ai là vai dưới. * Cụ vai trên và chỏu vai dưới. ? Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách. ? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép. * Hồng là vai dưới nên phải tôn trọng người trên (ứng xử kính trọng) còn người có vai thấp hơn thì phải có thái độ thân tình. ? Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy. ? Từ những ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là vai xã hội. Gv hỏi và cho hs trả lời. ?Em giao tiếp với bạn bố thỡ em ở vai nào?em giao tiếp với thầy cụ thỡ em ở vai nào?em giao tiếp với bố mẹ thỡ em ở vai nào?em giao tiếp với anh chị thỡ em ở vai nào?em giao tiếp với em thỡ em ở vai nào? ?Qua đú em cú nhận xột gỡ về vai xó hội trong hội thoại. ? Vai xã hội được xác định như thế nào. Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hđ3:h/d hs làm bài tập MT:HS làm đc bài tập phần luyện tập. PP:Nờu vấn đề,gợi mở,thảo luận. ? Tìm những chi tiết trong ''Hịch tướng sĩ'' thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn đối với binh sĩ dưới quyền. ? Xác định vai xã hội của 2 nhân vật tham gia cuộc thoại trên. ? Tìm những chi tiết lời thoại thể hiện thái độ của ông giáo đối với lão Hạc. Nhưng qua cách nói của lão Hạc, ta thấy vẫn có một nỗi buồn, 1 sự giữ khoảng cách: cười đưa đà, cười gượng; thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo. Những chi tiết này rất phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của lão Hạc. - Giáo viên đánh giá cho điểm . I. Vai xã hội trong hội thoại . 1. Ví dụ - Học sinh đọc ví dụ trong SGK 2. Nhận xét - Quan hệ giữa 2 nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên thuộc về quan hệ gia tộc. - Người cô của Hồng là người vai trên, chú bé Hồng là người vai dưới. - Cách xử sự của người cô là thiếu thiện chí, vừa không phù hợp với quan hệ ruột thịt vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới. - Tôi cũng cười đáp lại cô tôi, tôi im lặng cúi đầu xuống đất, lòng thắt lại, khoé mắt cay cay, cười dài trong nước mắt, cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng, quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. - Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên. 3. Kết luận Học sinh khái quát: - Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. -Hs trả lời. - Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: + Quan hệ trên - dưới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) + Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân tình) -Vai xã hội đa dạng, nhiều chiều; nên khi tham gia hội thoại cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp. II. Luyện tập 1. Bài tập 1 - Ta - các ngươi ... Trần Quốc Tuấn nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của tướng sĩ, chê trách tướng sĩ, khuyên bảo tướng sĩ rất chân tình. 2. Bài tập 2 - Học sinh đọc bài tập 2 - Xét về địa vị xã hội, ông giáo là người có địa vị cao hơn 1 nông dân nghèo như lão Hạc nhưng xét về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao hơn. - Lời lẽ ôn tồn, thân mật, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. Trong lời lẽ ông giáo gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp 2 người là ''ông con mình'' (thể hiện sự kính trọng người già); xưng là tôi (thể hiện quan hệ bình đẳng) - Lão Hạc gọi người đối thoại là ông giáo, dùng từ ''dạy'' thay cho từ ''nói'' (thể hiện sự tôn trọng), đồng thời xưng hô gộp 2 người là ''chúng mình'', cách nói cũng xuề xoà (nói đùa thế) thể hiện sự thân tình. 3. Học sinh lên bảng đóng vai Hồng và bà cô: thực hiện cuộc thoại trong SGK - Học sinh ở dưới nhận xét. . Củng cố: ? Nhắc lại khái niệm vai xã hội, quan hệ xã hội, những điểm cần lưu ý khi tham gia cuộc thoại. Bước 3:. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 trong SGK tr95 - Soạn bàiTỡm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Tài liệu đính kèm: