Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Hoàng Văn Chiến

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Hoàng Văn Chiến

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, N, củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối , số liền trước, liền sau của một số nguyên

- Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ

 - HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà

III. Phương pháp: Nêu vấn đề

IV. Tiến trình tiết

1. Ổn định lớp: (1)

2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 HS: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối

Tính:

3.Bài mới: (33)

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Hoàng Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:15 	Ngày soạn:28/11/2009
Tiết: 43 	Ngày dạy: 30/11/2009 
LUYÊN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, N, củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối , số liền trước, liền sau của một số nguyên
- Kĩ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ
 - HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III. Phương pháp: Nêu vấn đề
IV. Tiến trình tiết 
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 HS: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối
Tính: 
3.Bài mới: (33’)
Hoạt động của GV & HS
Nội dụng
HS: làm miệng bài 16; 17(SGK) và giải thích cách làm
HS: Lên bảng trình bày
Lớp nhận xét
HS: Làm miệng và giải thích 
GV: Minh hoạ trên trục số, từ đó HS làm câu b, c, d
HS: Lên bảng làm
Lớp nhận xét
HS: Nhắc lại nhận xét về giá trị tuyệt đối của số nguyên
2HS lên bảng thực hiện
GV: Yêu cầu HS làm miệng tại chỗ
HS: Lên bảng làm
HS còn lại làm vào vở
Bài 16(SGK)
Bài 17(SGK)
Ngoài số nguyên dương, số nguyên âm tập hợp Z còn bao gồm số 0
Bài 18(SBT):
a, Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
-15; -1; 0; 3; 5; 8
b, Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
2000; 10; 4; 0; -9; -97
Bài 18(SGK)
a, Số nguyên a lớn hơn 2, số a chắc chắn là số nguyên dương
b, Số b có thể là số dương
c, Số c có thể làđacc
d, Chắc chắn
Bài 19(SGK)
a, 0<+2; b, -15<0
c, -10<-6 d, +3<+9
 -10< +6 -3<+9
Bài 21(SGK)
Số đối của các số nguyên –4; 6; ; ; 4 lần lượt là: 4; -6; -5; -3; -4
Bài 20(SGK): Tính giá trị của biểu thức
a, = 8-4 = 4
b, = 7.3 =21
c, = 18:6 =3
d, = 153+53 =206
Bài 22(SGK)
a, Số liền sau của các số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -7; 1; 0
b, Số liền trước của các số nguyên –4; 0; 1; -25 là: -5; -1; 0; -26
c, Số nguyên a có số liền sau là một số nguyên dương, số liền trước a là số nguyên âm. Vậy a = 0
Bài 32(SGK) Cho A = {5; -3; 7; -5}
a, Tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng
B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}
b, Tập hợp C gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng
C = {5; -3; 7; -5; 3} 
 4. Củng cố: (5’)
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên và các nhận xét
- Các dạng bài tập đã giải trong tiết
 5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài 2531(SBT)
 	* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tuần:15 	Ngày soạn:29/11/2009
Tiết: 44 	Ngày dạy: 01/12/2009 
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu: 
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là hai số nguyên âm
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
- HS bước đầu có sự liên hệ giữa lí thuyết và thực tế
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng ghi trục số 
- HS: Xem bài trước ở nhà
III. Phương pháp: Nêu vấn đề
IV. Tiến trình tiết 
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? Tập hợp số nguyên gồm những số nào?
3. Bài mới: (33’)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV: Lấy VD: (+3)+ (+2) 
GV: Minh hoạ phép cộng trong VD trên bằng trục số 
GV: Tóm tắt VD1 trong SGK
H: Nhiệt độ buổi chiều giảm 20c ta có thể xem nhiệt độ tăng bao nhiêu?
HS: Tăng -20c
H: Làm thế nào tính nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va?
HS: Ta cần làm phép cộng: (-3)+(-2) = ?
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng trên trục số
Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm –3
Để cộng với –2 ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái hai đơn vị 
H: Khi đó con chạy dừng ở điểm nào?
HS: Điểm –5
GV: Vậy –5 là kết quả của phép toán cộng
(-3)+(-2) 
HS: Làm ?1(SGK)
GV: Yêu cầu HS tính và nhận xét kết quả của:
(-4)+(-5) và 
H: Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
HS:..
GV(chốt lại vấn đề)
Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt trước kết quả dấu “-”
HS: Làm ?2
a, (+37)+(+81)= 37 + 81
 = 118
b, (-23)+(-17) = -(23+17)
 = -40
1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm vào vở
Lớp nhận xét
GV: gọi 1HS lên bảng
1. Cộng hai số nguyên dương
Cộng hai số nguyên dương như cộng hai số tự nhiên khác 0
VD: (+3) + (+2)= 3 + 2 =5
2. Cộng hai số nguyên âm
VD: Nhiệt độ buổi trưa –30c, buổi chiều nhiệt độ giảm 20c. Tính nhiệt độ buổi chiều?
Giải 
Nhiệt độ giảm 20c ta có thể xem nhiệt độ tăng - 20c
Vậy nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va là:
(-3)+ (-2) = -5
* Qui tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu “-” trước kết quả
Luyện tập tại lớp
Bài 23(SGK)
b, (-7)+(-14)= -(7+14)
 = -21
c, (-35)+(-9) = -(35+9)
 = - 44
Bài 24(SGK)
a, (-5)+(-248)= -(5+248)
 = -253
b, 17 += 17+33
 = 50
c, = 37+15 = 52 
4. Củng cố: (5’)
- Qui tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài 3541(SBT)
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tuần:15 	Ngày soạn:30/11/2009
Tiết: 45 	Ngày dạy: 02/12/2009 
§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu: 
- HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cọng hai số nguyên cùng dấu)
- HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
- Biết liên hệ những điều đã học với thực tế, bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng ghi trục số 
- HS: Xem bài trước ở nhà
III. Phương pháp: Nêu vấn đề
IV. Tiến trình tiết 
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm. Làm bài 35(SBT)
3.Bài mới: (33’)
Hoạt động của GV& HS
Nội dung
GV: Tóm tắt VD trong SGK
H: Nhiệt độ giảm 50c có thể xem nhiệt độ tăng bao nhiêu 0c?
HS: Nhiệt độ tăng -50c
H: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi chiều ta làm như thế nào?
HS: 3 + (-5)=?
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng trên trục số
GV: Yêu cầu HS làm ?1
H: Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu?
HS: Hai số đối nhau có tổng bằng 0
HS: Làm ?2
H: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?
HS:..
GV(chốt lại vấn đề)
Củng cố: 
HS làm ?3
1HS lên bảng làm
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn
3HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
1. Ví dụ
Nhiệt độ buổi sáng: 30c
Buổi chiều nhiệt độ giảm 50c
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi chiều?
Giải 
Nhiệt độ giảm 50c có thể xem nhiệt độ tăng -50c
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi chiều là: 3+(-5) = -2
2. Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá tri tuyệt đối của chúng(số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá tri tuyệt đối lớn hơn
Luyện tập tại lớp
Bài 27(SGK)
â, 26+ (-6)= +(26-6)
 = + 20
 = 20
b, (-75) + 50 = -(75-50)=-25
c, 80 + (-220) = -(220-80)
 = -140
Bài 28(SGK)
a, (-73)+ 0 = -(73-0)
 = -73
b, + (-12) = 18 + (-12)
 = +(18 -12)
 = +6 = 6
c, 102 +(-120) = -(120-102)
 = -18
4. Củng cố: (5’)
- Tổng hai số đối nhau
- Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài 2935(SGK)
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tuần:15 	Ngày soạn:01/12/2009
Tiết: 46 	Ngày dạy: 03/12/2009 
 LUỴÊN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên 
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng ghi đề bài tập 33(SGK)
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III. Phương pháp: Nêu vấn đề
IV. Tiến trình tiết 
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Làm bài 31(SGK)
3.Bài mới: (33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HS: Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu 
1HS lên bảng thực hiện
GV: gọi 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
GV: Gọi 6 HS lần lượt trả lời tại chỗ
HS: Lên bảng làm
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài làm trên bảng
GVHD: Aùp dụng qui tắc cộng hai số nguyên sau đó đưa về bài toán liên quan đến số tự nhiên để tìm *
VD: -a = -b => a = b (a, b N)
HS: Lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
H: Mỗi dãy số trên có đặc điểm gì?
HS:..
HS: HS trả lời miêïng bài 48
GV: Ghi bảng câu trả lời của HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức, so sánh hai số nguyên
Bài 29(SGK)
a, 23+(-13) = +(23-13) = +10 =10
b, (-23)+13 = -(23-13) =-10
NX:10 và –10 là hai số đối nhau, vậy khi đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu
b, (-15)+ (+15) = 0
 27 + (-27)= 0
NX: Hai số đối nhau có tổng bằng 0
Bài 34(SGK): Tính giá trị của biểu thức
A, Thay x = -4 vào biểu thức ta được: x + (-16) = (-4)+(-16)
 = - 20
b, Thay y = 2 vào biểu thức ta được: 
(-102)+ y = (-102)+2
 = -100
Bài 33(SGK)
a
-2
18
12
2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
Dạng 2: Tìm số nguyên x
Dự đóan giá trị của x và kiểm tra lại
A, x + (-8) = 2
=> x = 10
Thử lại: 10 + (-8) = +(10-8) = 2
b, (-5)+x = 15=> x = 20.
 Thử lại: (-5)+ 20 = +(20-5)=15
c, + x = -7,Hay: 3 + x = -7
=> x = -10
thử lại: + (-10) = 3 + (-10) = -7
Bài 55(SBT): Thay * bằng chữ số thích hợp
a, (-*6) + (-24)= -100
Hay: -(*6 + 24) = -100
*6 +24 = 100
*6 = 100 – 24
*6 = 76
Vậy * = 7
b, 39 + (-1*) = 24
Hay: +(39 –1*)= 24 => 39 – 1* = 24
 1* = 39 –24
 1* = 15. Vậy * = 5
Dạng 3: Viết dãy số theo qui luật
Bài 48(SBT)
a, -4; -1; 2; 
b, 5, 1, -3; 
4. Củng cố: (5’)
 - Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, tính giá trị tuyệt đối của số nguyên
5. Dặn dò: (1’)
 - Học bài, làm bài 51, 52, 53, 54, 56(SBT)
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_15_hoang_van_chien.doc