Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Tạ Vĩnh Hưng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Tạ Vĩnh Hưng

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức: Thông qua các bài tập , HS nắm kỹ hơn về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước .

· Kỹ năng : Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.

· Thái độ: Có ý thức vận dụng quy tắc để giải các bài toán thực tiễn.

B. CHUẨN BỊ

· GV : Bảng phụ ,phiếu học tập, máy tính bỏ túi .

· HS :Bảng phụ và bút viết ,máy tính bỏ túi

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

 II/ Kiểm tra bài cũ :6ph

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Tạ Vĩnh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Tạ Vĩnh Hưng Số học 6
Ngày soạn : 17 – 04 – 05 
Tiết : 96
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Kiến thức: Thông qua các bài tập , HS nắm kỹ hơn về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước .
Kỹ năng : Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Thái độ: Có ý thức vận dụng quy tắc để giải các bài toán thực tiễn.
CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ ,phiếu học tập, máy tính bỏ túi .
HS :Bảng phụ và bút viết ,máy tính bỏ túi
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
 II/ Kiểm tra bài cũ :6ph
? Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Aùp dụng : tìm : của 45 cm ; của 
TL: HS nêu quy tắc . 
 .45 = 27 cm ; 
 III/ Luyện tập : 37ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
20ph
Hoạt Động1:Giải các bài tập về nhà
Biết 13,21 . 3 = 39,63 
 và 39,63 : 5 = 7,926
? Hãy tìm của 13,21 và của 7,926 (không cần tính toán )
? Để tìm của 13,21em thực hiện như thế nào?
-Gọi 1HS đứng tại chỗ đọc và phân tích đề
? Theo em để biết Tuấn cho Dũng bao nhiêu viên bi ta làm như thế nào?
? Từ đó em nào có thể tính số bi còn lại của Tuấn?
-GV hướng dẫn cho hs tự đọc hiểu phần trình bày cách sử dụng máy tính SGK .
-Aùp dụng cách làm trên làm câu a,b,c,d.
Đố: An nói :”Lấy của rồi đem chia cho .Sẽ được kết quả là .”Đố em bạn An nói có đúng không ?
-Một HS phân tích đề và nêu cách tìm của 13,21.
-Tương tự tìm của 7,926
-Ta lấy 13,21 . 3 rồi chia cho 5
-Tìm của 21
-1 HS lên bảng giải
-Cả lớp tự nghiên cứu cách sử dụng máy tính ở SGK .
-Cả lớp cùng thực hành ,đứng chỗ đọc kết qủa
-1 HS lên bảng làm bài tập. Các HS khác làm vào vở và nhận xét bài của bạn.
Bài tập 117/51
a) (13,21. 3) : 5 = 39,63 :5 . = 7,926
b) (7,926 . 5) : 3 = 39,63:3 . = 13,21
Bài tập 118/52:
a) Dũng được Tuấn cho :
 (viên)
b) Số bi còn lại :
21-9 = 12(viên)
Bài tập 120/52
a) 13,5 . 3,7% = 0,4995
b) 52,61 . 6,5% = 3,41965
c) 2534 . 17% = 430,78
d) 1836 . 48% = 881,28
Bài tập 119/52
An nói đúng vì :
17ph
Hoạt Động2: Luyện tập
1)Gv phát phiếu học tập cho hs .
Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột Bđể được một kết quả đúng .
Vd: (1+a)
2)Điền kết quả vào ô trống :
Cột A
Cột B
1.của 40 
2.0,5 của 50
3.của 4800
4.của
5.của 4% 
a)16
 b)
 c)4000
 d)1,8
 e)25
Kết quả
 1+a
2+e
3+c
4+d
5+b
Bài tập 121/52
Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường là:
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
102-61,2=40,8(km)
Số giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Đổi ra phút 
30 phút 
20 phút
10 phút
45 phút
24 phút
35 phút
16 phút
-Gọi HS tóm tắt đề bài.
? Theo em muốn biết xe lửa còn cách HP bao nhiêu ? Km em làm cách nào ?
-Gọi 1 HS lên giải .
-Quãng đường HN-HP :102km 
-Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường
Hỏi: Xe lửa còn cách HP bao nhiêu ? Km
-Trước hết tính quãng đướng xe lửa đi được –Sau đó tính quãng đướng xe lửa cách HP
 IV/ Củng cố: 7ph
HOẠT ĐỘNG 3;Củng cố :
-GV tóm tắt bài tập :
Muối dưa cải: hành 5% dưa cải
 Đườngdưacải
 Muối dưa cải
? Nếu muối 2 kg dưa cải cần hành, đường , muối
-Nêu cách tính hành ,đường, muối để muối 2kg dưa.
-Một HS lên bảng giải ,các hs khác làm bài tập vào vở và nhận xét .
Bài tập 122/52:
Lượng hành dùng để muối 2kg rau cải:
2 . 5% =0,1 (kg)
Lượng đường dùng để muối 2kg rau cải:
2.=0,002(kg)
Lượng đường dùng để muối 2kg rau cải:
(kg)
 V/ Hướng dẫn về nhà : 2ph
 Ôân lại bài .
 Làm bài tập 125 SGK ; 125,126,127 /24 SBT
 Xem trước bài 15.Tìm một số biết giá trị phân số của nó .
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_96_luyen_tap_ta_vinh_hung.doc