Ngày soạn: 16/2/2020 Tiết: 51, Tuần: 27 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a/ Kiến thức: - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp, nêu được ý nghĩa của cơ phân tích đối với cơ thể. - Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích thị giác. - Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác Kiến thức phân hóa: - Giải thích cơ chế điều tiết mắt để nhìn rõ vật. b/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt 2/ Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: các thành phần của một cơ quan phân tích. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác . - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 49.2 – 49.3 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: (kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ Trình bày cấu tạo của cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng? Trả lời: Đặc điểm Cung phản xạ Cung phản xạ vận động sinh dưỡng - Trung ương - Chất xám : trụ não và - Chất xám: Đại não và sừng bên tủy sống tủy sống Cấu - Hạch thần - Có - Không có tạo kinh - Từ cơ quan thụ cảm - Từ cơ quan thụ cảm → - Đường → trung ương trung ương hướng tâm - Qua : Sợi trước hạch - Đến thẳng cơ quan phản - Đường li tâm và sợi sau hạch ứng Chuyển giao ở hạch thần kinh 1 - Điều khiển hoạt động - Điều khiển hoạt động Chức năng của cơ vân (có ý thức) các nội quan (hoạt động không ý thức Cho biết cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng? Hệ thần kinh sinh dưỡng giữ vai trò như thế nào trong đời sống? Trả lời: - Hệ thần kimh sinh dưỡng: + Trung ương + Ngoại biên (dây thần kinh, hạch thần kinh) - Gồm hai phân hệ: Giao cảm và đối giao cảm. - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng 3/ Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh b. Cách tổ chức : - GV : Vì sao ta có thể nhìn được các vật xung quanh ? - HS : trả lời c. Sản phẩm của học sinh : Vì cơ quan phân tích thị giác có các tế bào thị giác giúp ta nhìn được các vật xung quanh. d. Kết luận của giáo viên : Nhờ các giác quan chúng ta nhận biết và phản ứng lại các tác động của môi trường. Cơ quan phân tích thị giác giúp ta nhìn thấy xung quanh, vậy nó có cấu tạo như thế nào? Cơ chế nào giúp ta nhìn thấy vật? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức * Kiến thức 1 : Cơ quan phân tích ( 10 phút ) Mục tiêu: Xác định rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích, nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu học sinh - HS: Tự thu thập thông - Cơ quan phân tích gồm: nghiên cứu thông tin SGK tin trong SGK + Cơ quan thụ cảm trả lời câu hỏi : + Dây thần kinh + Một cơ quan phân tích - HS: Cơ quan thụ cảm, + Bộ phận phân tích ở bao gồm những thành Dây thần kinh, bộ phận trung ương (vùng TK ở phần nào ? phân tích ở trung ương đại não) - Gv: Nêu các thành phần của cơ quan phân tích bằng sơ đồ Cơ Dây thần kinh Bộ phận phân tích quan 2 thụ cảm ở trung ương (Dẫn truyền hướng tâm) - Gv: Qua sơ đồ y/c hs nhắc lại: + Chức năng của noron? + Phân tích đường dẫn - Cảm ứng và dẫn truyền. truyền xung thần kinh từ - HS: Cơ quan thụ cảm cơ quan thụ cảm → cơ tiếp nhận kích thích của quan phản ứng (cơ)? môi trường sẽ phát xung thần kinh theo dây li tâm về TWTK, từ TW phát đi - Gv: Lưu ý học sinh: Cơ xung thần kinh theo dây li quan thụ cảm tiếp nhận tâm tới cơ quan phản kích thích tác động lên cơ ứng. thể – là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. - Gv: Cần nhấn mạnh: sự tổn thương một trong ba bộ phận thuộc một cơ - HS: Giúp cơ thể nhận quan phân tích nào đó sẽ biết được tác động của làm mất cảm giác với các môi trường. - Ý nghĩa: Giúp cơ thể kích thích tương ứng. nhận biết tác động của + Cho biết ý nghĩa của cơ môi trường quan phân tích đối với cơ thể? - Ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết tác động của - Gv: Y/c hs tự rút ra kết môi trường. luận - HS tự rút ra kết luận. * Kiến thức 2 : Cơ quan phân tích thị giác ( 22 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Cơ quan thụ cảm thị và trả câu hỏi sau: tin trong SGK giác + Cơ quan phân tích thị - HS trả lời: - Dây thần kinh thị giác giác gồm những thành + Cơ quan thụ cảm thị - Vùng thị giác (ở thùy phần nào? giác chẩm) + Dây thần kinh thị giác + Vùng thị giác (ở thùy 1/ Cấu tạo của cầu mắt chẩm) Cầu mắt gồm có 3 lớp: -Gv: Hướng dẫn học sinh - HS: Quan sát kĩ hình, + Lớp ngoài cùng là nghiên cứu cấu tạo cấu thảo luận nhóm để hoàn màng cứng mắt ở hình 49.2 và mô chỉnh bài tập và trả lời + Tiếp đến là lớp màng 3 hình → làm bài tập điền được: mạch từ tr 156 1/ Cơ vận động mắt + Trong cùng là lớp - Gv: Cầu mắt vận động 2/ Màng cứng màng lưới, trong đó chứa được là nhờ cơ vận động 3/ Màng mạch các tế bào thụ cảm thị mắt 4/ Màng lưới giác Cầu mắt gồm có 3 lớp: 5/ Tế bào thụ cảm thị + Lớp ngoài cùng là giác màng cứng + Tiếp đến là lớp màng mạch + Trong cùng là lớp màng lưới, trong đó chứa 2/ Cấu tạo của màng các tế bào thụ cảm thị - HS: Tự thu thập thông lưới: giác tin trong SGK - Tế bào nón : Tiếp nhận - Gv: Y/c hs quan sát hình kích thích ánh sáng mạnh 49.3 nghiên cứu thông tin - Tế bào nón : Tiếp nhận và màu sắc và thảo luận các câu hỏi kích thích ánh sáng mạnh + Điểm vàng : Là nơi tập sau: và màu sắc trung tế bào nón + Nêu cấu tạo của màng - Tế bào que :Tiếp nhận + Điểm mù : Không có tế lưới? kích thích ánh sáng yếu bào thụ cảm thị giác → Tế bào thụ cảm thị - HS:Vì ở điểm vàng tập giác (tế bào hình nón và tế trung nhiều tế bào thụ - Tế bào que :Tiếp nhận bào hình que) cảm thị giác kích thích ánh sáng yếu + Vì sao ảnh của vật hiện - HS: Vì điểm mù là trên điểm vàng lại nhìn rõ nơron đi ra các sợi trục nhất? của tế bào thụ cảm thị + Tại sao ảnh của vật rơi giác, không có tế bào vào điểm mù mà ta lại TCTG, nếu ảnh của vật nhìn không thấy? rơi vào đó sẽ không nhìn thấy. - Gv: Phân tích thêm: Điểm vàng mỗi chi tiết ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não - HS tự rút ra kết luận. 3/ Sự tạo ảnh ở màng qua 1 tế bào thần kinh. lưới - Gv: Liên hệ thực tế. từ - Ta nhìn được là nhờ các đó giáo dục hs có ý thức tia sáng phản chiếu từ vật vệ sinh mắt và cho hs tự - HS: Tự thu thập thông tới mắt đi qua thể thủy rút ra kết luận tin trong SGK tinh tới màng lưới sẽ ( Hình 49-4 và lệnh ▼ khích thích các tế bào thụ trang 157 không dạy) - HS: Trời tối ta không cảm ở đay và truyền về - Gv: Y/c hs đọc thông tin nhìn rõ màu sắc của vật trung ương, cho ta nhận - Gv: cho học sinh giải (vùng ngoại vi). Vì trong biết về hình dạng, độ lớn thích một số hiện tượng : quá trình này nhiều tế bào và màu sắc của vật. 4 + Vì sao trời tối ta không nón và tế bào que liên với nhìn rõ màu sắc của vật ? một tế bào thần kinh. - Gv: Liên hệ thực tế về - HS tự rút ra kết luận. bệnh học đường và giáo dục hs về cách vệ sinh học đường - Gv: Cho hs tự rút ra kết luận Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm. B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh. C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán. D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm. Câu 2. Dây thần kinh thị giác là A. dây số I. B. dây số IX. C. dây số II. D. dây số VIII. Câu 3. Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp ? A. 5 lớp B. 4 lớp C. 2 lớp D. 3 lớp Câu 4. Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Tế bào nón C. Tế bào que D. Tế bào hạch c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: A, câu 2: C , câu 3: D, câu 4: D. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: Giải thích cơ chế điều tiết mắt để nhìn rõ vật. 5 c. Sản phẩm của học sinh: - HS trả lời: Khi vật tiến lại gần, mắt phải điều tiết để thể thủy tinh phồng lên kéo ảnh về phía trước cho ảnh rơi đúng trên màng lưới giống với thay thấu kính có độ hội tụ lớn hơn ( dày hơn, cong hơn ) để ảnh trở về đúng màn ảnh cho ảnh rõ. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 vào vở. - Đọc mục “Em có biêt”. - Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt. IV/ Kiểm tra, đánh giá: Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương. b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm. c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật. e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? V/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................... 6 Ngày soạn: 16/2/2020 Tiết: 52, Tuần: 27 VỆ SINH MẮT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a/ Kiến thức: - Trình bày được nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh b/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt phòng tránh các bệnh về mắt 2/ Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục; nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 50.1 → 50.4 SGK, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ Cho biết cơ quan phân tích gồm các thành phần nào? Ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể Trả lời: - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm + Dây thần kinh + Bộ phận phân tích ở trung ương (vùng TK ở đại não) - Ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường Mô tả cấu tạo của cầu mắt? Giải thích vì sao khi ảnh của vật rơi vào điểm vàng ta lại nhìn rõ nhất? Trả lời: - Cầu mắt gồm có 3 lớp: + Lớp ngoài cùng là màng cứng + Tiếp đến là lớp màng mạch + Trong cùng là lớp màng lưới, trong đó chứa các tế bào thụ cảm thị giác - Vì điểm mù là nơ đi ra các sợi trục của tế bào thụ cảm thị giác, không có tế bào TCTG, nếu ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy. 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động 7 a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh b. Cách tổ chức : - GV : Vì sao có một số người không nhìn rõ lúc hoàng hôn ? - HS : trả lời c. Sản phẩm của học sinh : Vì do người đó bị thiếu vitamin A trong khẩu phần, mà vitamin A là thành phần cấu trúc nên tế bào thụ cảm thị giác, nen khi vào chập tối tế bào nón không chuyển đổi qua tế bào que nên không nhìn rõ lúc chập tối. d. Kết luận của giáo viên : Vậy còn những nguyên nhân nào gây hại cho mắt và có biện pháp nào để phòng chống ? chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức * Kiến thức 1 : Các tật của mắt ( 20 phút ) Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và cách khắc phục các tật cận thị, viễn thị, loạn thị.... Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Hãy kể một số tật của - HS: Vận dụng hiểu biết - Cận thị là tật mà mắt chỉ mắt mà em được biết? trả lời. có khả năng nhìn gần - Gv: Tật của mắt thường - Viễn thị là tật mà mắt gặp: cận thị viễn thị ... chỉ có khả năng nhìn xa + Cận thị là gì? - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân cận thị + Viễn thị là gì? - Viễn thị là tật mà mắt + Bẩm sinh : Cầu mắt chỉ có khả năng nhìn xa dài - Gv : Y/c hs đọc tin, + Thể thủy tinh quá hướng dẫn hs quan sát phồng do không giữ vệ hình 50.1 – 50.4 và cho hs sinh khi đọc sách . thảo luận hoàn thành phiếu - Cách khắc phục : Đeo học tập kính mặt lõm (kính phân kì) Các tật Nguyên Cách của mắt nhân khắc phục - Nguyên nhân viễn thị + Bẩm sinh:Cầu mắt Cận thị ngắn + Thể thủy tinh bị lão hoá → mất khả năng điều tiết Viễn thị - Cách khắc phục : - Gv: Cần nhấn mạnh : Đeo kính mặt lồi + Ở người bị cận thị, khi (kính hội tụ hay kính viễn nhìn như người bình thường ảnh của vật thường ở phía trước màng lưới 8 + Còn ở người bị viễn thị : với khoảng cách như người bình thường nhìn rõ, thì ở người viễn thị, ảnh của vật thường hiện phía sau màng lưới. - Gv: Liên hệ + Cần giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường (cầm sách đọc phải giũ đúng khoảng cách, không gần quá hoặc không xa quá) từ 25 – 30 cm + Không nên đọc sách trong điều kiện thiếu ánh - HS: suy nghĩ trả lời sáng (làm cho mắt điều tiết nhiều) - HS rút ra kết luận. + Không nên đọc sách khi ngồi trên xe → Viễn thị thường xảy ra ở người già , còn cận thị bây giờ chúng ta thường gặp ở thanh thiếu niên và có xu hướng ngày càng tăng . + Vậy em hãy nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ học sinh mắc bệnh cận thị? - Gv : Y/c hs tự rút ra kết luận Phiếu học tập Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục - Bẩm sinh : cầu mắt dài - Đeo kính cận (kính có mặt Cận thị - Thể thủy tinh quá phồng: lõm – kính phân kì) do không giữ vệ sinh khi đọc sách - Bẩm sinh: cầu mắt ngắn - Đeo kính mặt lồi (kính hội Viễn thị - Thể thủy tinh bị lão hóa, tụ - kính lão) mất tính đàn hồi (không phồng được) * Kiến thức 2 : Các bệnh của mắt ( 14 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột cách lây truyền và biện pháp phòng chống. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV 9 - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Giữ gìn vệ sinh khi đọc và trả lời các câu hỏi sau: tin trong SGK sách, để tránh cận thị. + Kể một số bệnh về mắt - HS: Liên hệ trả lời ( tránh đọc sách ở chổ mà em biết? bệnh đau mắt đỏ, đau mắt thiếu ánh sáng hoặc đi hột, quáng gà, viêm giác trên tàu xe bị sốc nhiều + Nguyên nhân của bệnh mạc...) - Rửa mặt thường xuyên đau mắt hột? - HS: Do một loại virus bằng nước muối loãng gây nên, thường có trong - Không dùng chung + Triệu chứng của bệnh dử mắt khăn để tránh các bệnh đau mắt hột? - HS: Nêu được về mắt + Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm + Khi hột vở ra làm thành sẹo + Lớp trong mi mắt co làm cho lông mi quặp + Nêu các cách phòng vào trong tránh các bệnh về mắt ? + Đục màng giác, hậu quả dẫn tới mù lòa - HS: kể thêm một số - Gv: Có thể sử dụng bệnh về mắt . Và đề ra phiếu học tập các biện pháp phòng Phiếu học tập chống. 1. Nguyên nhân Bệnh đau + Giữ mắt sạch sẽ (thấy mắt hột mắt ngứa không được 2. Đường lây dịu tay bẩn) 3. Triệu chứng + Rửa mắt bằng nước 4. Hậu quả muối loãng, nhỏ thuốc 5. Cách phòng tránh mắt ( theo hướng dẫn của thầy thuốc) + Ăn uống đủ Vitamin (đặc biệt là vitamin A) + Không dùng khăn chung với người bệnh - Gv: có thể liên hệ thêm : + Nếu mắt bị bệnh phải các bệnh loạn thị hay mù đi khám và điều trị kịp màu . thời - Gv: Liên hệ thêm. Nếu + Khi ra đường nên đeo thiếu vitamin A trong khẩu kính (các loại kính mát, phần ăn hằng ngày, người phù hợp) ta thường mắt bệnh quáng gà, khả năng thu nhận ánh sáng bị giảm nên nhìn 10 không rõ lúc hoàng hôn - Vitamin A có trong gan và thận ĐV, trong lòng đỏ trứng và có trong các loại hoa quả có màu da cam, đỏ như cà chua, cà rốt ớt... Tích hợp môi trường : - HS lắng nghe. Các bệnh về mắt cũng có thể lây lan qua môi trường nước, không khí bị ô nhiễm.Vì thế cần phải giữ vệ sinh môi trường để - HS rút ra kết luận. phòng bệnh - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận. Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. 2. Đường lây - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm. 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. 4. Hậu quả - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) đục màng giác mù loà. 5. Phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Cận thị là: A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Câu 2. Viễn thị thường gặp ở A. thai nhi. B. trẻ em. C. người lớn tuổi. D. thanh niên. Câu 3. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần A. 1, 2, 3 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 4. Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị ? 11 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3 c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A, câu 4: D. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Vì sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng hay trên tàu xe bị sốc nhiều? c. Sản phẩm của học sinh: Vì khi đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng (làm cho mắt điều tiết nhiều). Cần giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường từ 25 – 30 cm, khi đi tàu xe bị sốc sẽ làm cho mắt dễ bị cận thị. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biêt”. - Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác. IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh? V/ Rút kinh nghiệm: ............................................. ...................................................................................................... Ký duyệt 12
Tài liệu đính kèm: