Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020

docx 12 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 16/2/2020
Tiết: 51, Tuần: 27
 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a/ Kiến thức:
 - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp, nêu 
 được ý nghĩa của cơ phân tích đối với cơ thể.
 - Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích thị giác.
 - Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác
 Kiến thức phân hóa:
 - Giải thích cơ chế điều tiết mắt để nhìn rõ vật.
 b/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 c/ Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ mắt
 2/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: các thành phần của một cơ quan phân tích. Xác định rõ các 
thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác .
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 49.2 – 49.3 SGK
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định lớp: (kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 Trình bày cấu tạo của cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng?
 Trả lời:
 Đặc điểm Cung phản xạ Cung phản xạ
 vận động sinh dưỡng
 - Trung ương - Chất xám : trụ não và - Chất xám: Đại não và 
 sừng bên tủy sống tủy sống
 Cấu - Hạch thần - Có - Không có 
 tạo kinh
 - Từ cơ quan thụ cảm - Từ cơ quan thụ cảm → 
 - Đường → trung ương trung ương
 hướng tâm
 - Qua : Sợi trước hạch - Đến thẳng cơ quan phản 
 - Đường li tâm và sợi sau hạch ứng 
 Chuyển giao ở hạch thần 
 kinh 
 1 - Điều khiển hoạt động - Điều khiển hoạt động 
 Chức năng của cơ vân (có ý thức) các nội quan (hoạt động 
 không ý thức
 Cho biết cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng? Hệ thần kinh sinh dưỡng giữ 
vai trò như thế nào trong đời sống?
 Trả lời:
 - Hệ thần kimh sinh dưỡng:
 + Trung ương
 + Ngoại biên (dây thần kinh, hạch thần kinh)
 - Gồm hai phân hệ: Giao cảm và đối giao cảm.
 - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt 
động của các cơ quan nội tạng
 3/ Bài mới: 
 Hoạt động 1 : Khởi động
 a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh
 b. Cách tổ chức :
 - GV : Vì sao ta có thể nhìn được các vật xung quanh ?
 - HS : trả lời
 c. Sản phẩm của học sinh :
 Vì cơ quan phân tích thị giác có các tế bào thị giác giúp ta nhìn được các vật 
xung quanh.
 d. Kết luận của giáo viên :
 Nhờ các giác quan chúng ta nhận biết và phản ứng lại các tác động của môi 
trường. Cơ quan phân tích thị giác giúp ta nhìn thấy xung quanh, vậy nó có cấu tạo 
như thế nào? Cơ chế nào giúp ta nhìn thấy vật? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm 
nay. 
 Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
 * Kiến thức 1 : Cơ quan phân tích ( 10 phút )
 Mục tiêu: Xác định rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích, nêu được ý 
 nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Yêu cầu học sinh - HS: Tự thu thập thông - Cơ quan phân tích gồm:
nghiên cứu thông tin SGK tin trong SGK + Cơ quan thụ cảm
 trả lời câu hỏi : + Dây thần kinh
 + Một cơ quan phân tích - HS: Cơ quan thụ cảm, + Bộ phận phân tích ở 
 bao gồm những thành Dây thần kinh, bộ phận trung ương (vùng TK ở 
 phần nào ? phân tích ở trung ương đại não)
 - Gv: Nêu các thành phần 
 của cơ quan phân tích 
 bằng sơ đồ
 Cơ Dây thần kinh Bộ phận phân tích
 quan 2
 thụ cảm ở trung ương 
 (Dẫn truyền hướng tâm) 
 - Gv: Qua sơ đồ y/c hs 
 nhắc lại:
 + Chức năng của noron?
 + Phân tích đường dẫn - Cảm ứng và dẫn truyền.
 truyền xung thần kinh từ - HS: Cơ quan thụ cảm 
 cơ quan thụ cảm → cơ tiếp nhận kích thích của 
 quan phản ứng (cơ)? môi trường sẽ phát xung 
 thần kinh theo dây li tâm 
 về TWTK, từ TW phát đi 
- Gv: Lưu ý học sinh: Cơ xung thần kinh theo dây li 
quan thụ cảm tiếp nhận tâm tới cơ quan phản 
kích thích tác động lên cơ ứng.
thể – là khâu đầu tiên của 
cơ quan phân tích.
- Gv: Cần nhấn mạnh: sự 
tổn thương một trong ba 
bộ phận thuộc một cơ - HS: Giúp cơ thể nhận 
quan phân tích nào đó sẽ biết được tác động của 
làm mất cảm giác với các môi trường. - Ý nghĩa: Giúp cơ thể 
kích thích tương ứng. nhận biết tác động của 
 + Cho biết ý nghĩa của cơ môi trường
 quan phân tích đối với cơ 
 thể? - Ý nghĩa: Giúp cơ thể 
 nhận biết tác động của 
 - Gv: Y/c hs tự rút ra kết môi trường.
 luận
 - HS tự rút ra kết luận.
 * Kiến thức 2 : Cơ quan phân tích thị giác ( 22 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Cơ quan thụ cảm thị 
và trả câu hỏi sau: tin trong SGK giác
+ Cơ quan phân tích thị - HS trả lời: - Dây thần kinh thị giác
giác gồm những thành + Cơ quan thụ cảm thị - Vùng thị giác (ở thùy 
phần nào? giác chẩm)
 + Dây thần kinh thị giác
 + Vùng thị giác (ở thùy 1/ Cấu tạo của cầu mắt
 chẩm) Cầu mắt gồm có 3 lớp:
 -Gv: Hướng dẫn học sinh - HS: Quan sát kĩ hình, + Lớp ngoài cùng là 
nghiên cứu cấu tạo cấu thảo luận nhóm để hoàn màng cứng
mắt ở hình 49.2 và mô chỉnh bài tập và trả lời + Tiếp đến là lớp màng 
 3 hình → làm bài tập điền được: mạch
từ tr 156 1/ Cơ vận động mắt + Trong cùng là lớp 
- Gv: Cầu mắt vận động 2/ Màng cứng màng lưới, trong đó chứa 
được là nhờ cơ vận động 3/ Màng mạch các tế bào thụ cảm thị 
mắt 4/ Màng lưới giác
 Cầu mắt gồm có 3 lớp: 5/ Tế bào thụ cảm thị 
 + Lớp ngoài cùng là giác
màng cứng
 + Tiếp đến là lớp màng 
mạch
 + Trong cùng là lớp 
màng lưới, trong đó chứa 2/ Cấu tạo của màng 
các tế bào thụ cảm thị - HS: Tự thu thập thông lưới:
giác tin trong SGK - Tế bào nón : Tiếp nhận 
- Gv: Y/c hs quan sát hình kích thích ánh sáng mạnh 
49.3 nghiên cứu thông tin - Tế bào nón : Tiếp nhận và màu sắc
và thảo luận các câu hỏi kích thích ánh sáng mạnh + Điểm vàng : Là nơi tập 
sau: và màu sắc trung tế bào nón 
+ Nêu cấu tạo của màng - Tế bào que :Tiếp nhận + Điểm mù : Không có tế 
lưới? kích thích ánh sáng yếu bào thụ cảm thị giác 
→ Tế bào thụ cảm thị - HS:Vì ở điểm vàng tập 
giác (tế bào hình nón và tế trung nhiều tế bào thụ - Tế bào que :Tiếp nhận 
bào hình que) cảm thị giác kích thích ánh sáng yếu 
+ Vì sao ảnh của vật hiện - HS: Vì điểm mù là 
trên điểm vàng lại nhìn rõ nơron đi ra các sợi trục 
nhất? của tế bào thụ cảm thị 
+ Tại sao ảnh của vật rơi giác, không có tế bào 
vào điểm mù mà ta lại TCTG, nếu ảnh của vật 
nhìn không thấy? rơi vào đó sẽ không nhìn 
 thấy.
- Gv: Phân tích thêm: 
Điểm vàng mỗi chi tiết 
ảnh được 1 tế bào nón 
tiếp nhận và truyền về não - HS tự rút ra kết luận. 3/ Sự tạo ảnh ở màng 
qua 1 tế bào thần kinh. lưới
- Gv: Liên hệ thực tế. từ - Ta nhìn được là nhờ các 
đó giáo dục hs có ý thức tia sáng phản chiếu từ vật 
vệ sinh mắt và cho hs tự - HS: Tự thu thập thông tới mắt đi qua thể thủy 
rút ra kết luận tin trong SGK tinh tới màng lưới sẽ 
( Hình 49-4 và lệnh ▼ khích thích các tế bào thụ 
trang 157 không dạy) - HS: Trời tối ta không cảm ở đay và truyền về 
- Gv: Y/c hs đọc thông tin nhìn rõ màu sắc của vật trung ương, cho ta nhận 
- Gv: cho học sinh giải (vùng ngoại vi). Vì trong biết về hình dạng, độ lớn 
thích một số hiện tượng : quá trình này nhiều tế bào và màu sắc của vật.
 4 + Vì sao trời tối ta không nón và tế bào que liên với 
 nhìn rõ màu sắc của vật ? một tế bào thần kinh.
- Gv: Liên hệ thực tế về - HS tự rút ra kết luận.
bệnh học đường và giáo 
dục hs về cách vệ sinh 
học đường
- Gv: Cho hs tự rút ra kết 
luận 
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là
 A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng 
 thị giác ở thùy chẩm.
 B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và 
 vùng thị giác ở thùy đỉnh.
 C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng 
 thị giác ở thùy trán.
 D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị 
 giác ở thùy chẩm.
 Câu 2. Dây thần kinh thị giác là
 A. dây số I.
 B. dây số IX.
 C. dây số II.
 D. dây số VIII.
 Câu 3. Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp ?
 A. 5 lớp B. 4 lớp C. 2 lớp D. 3 lớp
 Câu 4. Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác ?
 A. Tất cả các phương án còn lại
 B. Tế bào nón
 C. Tế bào que
 D. Tế bào hạch
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: A, câu 2: C , câu 3: D, câu 4: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 Giải thích cơ chế điều tiết mắt để nhìn rõ vật.
 5 c. Sản phẩm của học sinh:
 - HS trả lời: Khi vật tiến lại gần, mắt phải điều tiết để thể thủy tinh phồng 
lên kéo ảnh về phía trước cho ảnh rơi đúng trên màng lưới giống với thay thấu kính 
có độ hội tụ lớn hơn ( dày hơn, cong hơn ) để ảnh trở về đúng màn ảnh cho ảnh rõ.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 3 vào vở.
 - Đọc mục “Em có biêt”.
 - Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt.
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
 a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung 
ương.
 b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
 c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác
 d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
 e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
 Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị 
giác?
 V/ Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................
 6 Ngày soạn: 16/2/2020
Tiết: 52, Tuần: 27
 VỆ SINH MẮT
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a/ Kiến thức:
 - Trình bày được nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục
 - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách 
 phòng tránh
 b/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 c/ Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ mắt phòng tránh các bệnh về mắt
 2/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục; 
nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 50.1 → 50.4 SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số) 
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 Cho biết cơ quan phân tích gồm các thành phần nào? Ý nghĩa của cơ quan 
phân tích đối với cơ thể
 Trả lời:
 - Cơ quan phân tích gồm:
 + Cơ quan thụ cảm
 + Dây thần kinh
 + Bộ phận phân tích ở trung ương (vùng TK ở đại não)
 - Ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường
 Mô tả cấu tạo của cầu mắt? Giải thích vì sao khi ảnh của vật rơi vào điểm 
vàng ta lại nhìn rõ nhất?
 Trả lời:
 - Cầu mắt gồm có 3 lớp:
 + Lớp ngoài cùng là màng cứng
 + Tiếp đến là lớp màng mạch
 + Trong cùng là lớp màng lưới, trong đó chứa các tế bào thụ cảm thị giác
 - Vì điểm mù là nơ đi ra các sợi trục của tế bào thụ cảm thị giác, không có tế 
bào TCTG, nếu ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy.
 3/ Bài mới
 Hoạt động 1 : Khởi động
 7 a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh
 b. Cách tổ chức :
 - GV : Vì sao có một số người không nhìn rõ lúc hoàng hôn ?
 - HS : trả lời
 c. Sản phẩm của học sinh :
 Vì do người đó bị thiếu vitamin A trong khẩu phần, mà vitamin A là thành 
phần cấu trúc nên tế bào thụ cảm thị giác, nen khi vào chập tối tế bào nón không 
chuyển đổi qua tế bào que nên không nhìn rõ lúc chập tối.
 d. Kết luận của giáo viên :
 Vậy còn những nguyên nhân nào gây hại cho mắt và có biện pháp nào để 
phòng chống ? chúng ta sẽ tìm hiểu.
 Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
 * Kiến thức 1 : Các tật của mắt ( 20 phút )
 Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và cách khắc phục các tật cận thị, viễn 
thị, loạn thị.... 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Hãy kể một số tật của - HS: Vận dụng hiểu biết - Cận thị là tật mà mắt chỉ 
 mắt mà em được biết? trả lời. có khả năng nhìn gần
 - Gv: Tật của mắt thường - Viễn thị là tật mà mắt 
 gặp: cận thị viễn thị ... chỉ có khả năng nhìn xa
 + Cận thị là gì? - Cận thị là tật mà mắt 
 chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân cận thị
 + Viễn thị là gì? - Viễn thị là tật mà mắt + Bẩm sinh : Cầu mắt 
 chỉ có khả năng nhìn xa dài
 - Gv : Y/c hs đọc tin, + Thể thủy tinh quá 
 hướng dẫn hs quan sát phồng do không giữ vệ 
 hình 50.1 – 50.4 và cho hs sinh khi đọc sách .
 thảo luận hoàn thành phiếu - Cách khắc phục : Đeo 
 học tập kính mặt lõm (kính phân 
 kì)
 Các tật Nguyên Cách 
 của mắt nhân khắc 
 phục - Nguyên nhân viễn thị
 + Bẩm sinh:Cầu mắt 
 Cận thị ngắn
 + Thể thủy tinh bị lão 
 hoá → mất khả năng 
 điều tiết 
 Viễn thị 
 - Cách khắc phục : 
 - Gv: Cần nhấn mạnh : Đeo kính mặt lồi 
 + Ở người bị cận thị, khi (kính hội tụ hay kính viễn
 nhìn như người bình 
 thường ảnh của vật thường 
 ở phía trước màng lưới
 8 + Còn ở người bị viễn 
 thị : với khoảng cách như 
 người bình thường nhìn rõ, 
 thì ở người viễn thị, ảnh 
 của vật thường hiện phía 
 sau màng lưới.
 - Gv: Liên hệ
 + Cần giữ đúng khoảng 
 cách trong vệ sinh học 
 đường (cầm sách đọc phải 
 giũ đúng khoảng cách, 
 không gần quá hoặc không 
 xa quá) từ 25 – 30 cm
 + Không nên đọc sách 
 trong điều kiện thiếu ánh - HS: suy nghĩ trả lời
 sáng (làm cho mắt điều tiết 
 nhiều) - HS rút ra kết luận.
 + Không nên đọc sách khi 
 ngồi trên xe
 → Viễn thị thường xảy ra 
 ở người già , còn cận thị 
 bây giờ chúng ta thường 
 gặp ở thanh thiếu niên và 
 có xu hướng ngày càng 
 tăng . 
+ Vậy em hãy nêu các biện 
pháp hạn chế tỉ lệ học sinh 
mắc bệnh cận thị?
 - Gv : Y/c hs tự rút ra kết 
 luận 
 Phiếu học tập
 Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
 - Bẩm sinh : cầu mắt dài - Đeo kính cận (kính có mặt 
 Cận thị - Thể thủy tinh quá phồng: lõm – kính phân kì)
 do không giữ vệ sinh khi đọc 
 sách
 - Bẩm sinh: cầu mắt ngắn - Đeo kính mặt lồi (kính hội 
 Viễn thị - Thể thủy tinh bị lão hóa, tụ - kính lão)
 mất tính đàn hồi (không 
 phồng được)
 * Kiến thức 2 : Các bệnh của mắt ( 14 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột cách lây truyền và biện 
 pháp phòng chống.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 9 - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Giữ gìn vệ sinh khi đọc 
và trả lời các câu hỏi sau: tin trong SGK sách, để tránh cận thị. 
+ Kể một số bệnh về mắt - HS: Liên hệ trả lời ( tránh đọc sách ở chổ 
mà em biết? bệnh đau mắt đỏ, đau mắt thiếu ánh sáng hoặc đi 
 hột, quáng gà, viêm giác trên tàu xe bị sốc nhiều
+ Nguyên nhân của bệnh mạc...) - Rửa mặt thường xuyên 
đau mắt hột? - HS: Do một loại virus bằng nước muối loãng
 gây nên, thường có trong - Không dùng chung 
+ Triệu chứng của bệnh dử mắt khăn để tránh các bệnh 
đau mắt hột? - HS: Nêu được về mắt
 + Mặt trong mi mắt có 
 nhiều hột nổi cộm
 + Khi hột vở ra làm 
 thành sẹo
 + Lớp trong mi mắt co 
 làm cho lông mi quặp 
 + Nêu các cách phòng vào trong
 tránh các bệnh về mắt ? + Đục màng giác, hậu 
 quả dẫn tới mù lòa
 - HS: kể thêm một số 
 - Gv: Có thể sử dụng bệnh về mắt . Và đề ra 
 phiếu học tập các biện pháp phòng 
 Phiếu học tập chống. 
 1. Nguyên nhân Bệnh đau + Giữ mắt sạch sẽ (thấy 
 mắt hột mắt ngứa không được 
 2. Đường lây 
 dịu tay bẩn)
 3. Triệu chứng 
 + Rửa mắt bằng nước 
 4. Hậu quả 
 muối loãng, nhỏ thuốc 
 5. Cách phòng 
 tránh mắt ( theo hướng dẫn 
 của thầy thuốc) 
 + Ăn uống đủ Vitamin 
 (đặc biệt là vitamin A)
 + Không dùng khăn 
 chung với người bệnh
- Gv: có thể liên hệ thêm : + Nếu mắt bị bệnh phải 
các bệnh loạn thị hay mù đi khám và điều trị kịp 
màu . thời
 - Gv: Liên hệ thêm. Nếu + Khi ra đường nên đeo 
 thiếu vitamin A trong khẩu kính (các loại kính mát, 
 phần ăn hằng ngày, người phù hợp)
 ta thường mắt bệnh quáng 
 gà, khả năng thu nhận ánh 
 sáng bị giảm nên nhìn 
 10 không rõ lúc hoàng hôn
 - Vitamin A có trong gan 
 và thận ĐV, trong lòng đỏ 
 trứng và có trong các loại 
 hoa quả có màu da cam, 
 đỏ như cà chua, cà rốt ớt...
Tích hợp môi trường : - HS lắng nghe.
 Các bệnh về mắt cũng có 
thể lây lan qua môi trường 
nước, không khí bị ô 
nhiễm.Vì thế cần phải giữ 
vệ sinh môi trường để - HS rút ra kết luận.
phòng bệnh
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết 
luận.
 Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột
 1. Nguyên nhân - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.
 2. Đường lây - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong 
 ao hồ tù hãm.
 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
 4. Hậu quả - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông 
 quặm)  đục màng giác  mù loà.
 5. Phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Cận thị là:
 A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau.
 B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần.
 C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
 D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
 Câu 2. Viễn thị thường gặp ở
 A. thai nhi.
 B. trẻ em.
 C. người lớn tuổi.
 D. thanh niên.
 Câu 3. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?
 1. Do cầu mắt quá dài
 2. Do cầu mắt ngắn
 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa
 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
 A. 1, 2, 3 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3
 Câu 4. Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị ?
 11 1. Do cầu mắt quá dài
 2. Do cầu mắt ngắn
 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa
 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
 A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A, câu 4: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Vì sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng hay trên tàu xe bị sốc nhiều?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì khi đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng (làm cho mắt điều tiết nhiều). 
 Cần giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường từ 25 – 30 cm, khi đi tàu xe 
 bị sốc sẽ làm cho mắt dễ bị cận thị.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “Em có biêt”.
 - Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác.
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục?
 - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? 
Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe?
 - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
 V/ Rút kinh nghiệm:
 .............................................
......................................................................................................
 Ký duyệt
 12

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_27_nam_hoc_2019_2020.docx