Ngày soạn: 07/01/2020 Tuần 24, Tiết 45 CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng. - Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục học sinh biết bảo vệ hệ thần kinh. 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng, chức năng của hệ thần kinh, cấu tạo và chức năng của nơron. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 43.1, 43.1 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hình thức khoa học để rèn luyện da? Trả lời: + Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng. + Rèn luyện thích hợp với sức khỏe từng người. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh sang Mặt Trời vào buổi sáng. - Kể một số bệnh ngoài da? Cách phòng chống? Trả lời: + Các bệnh ngoài da: Do vi khuẩn, do nấm, bỏng nhiệt, bỏng hoá chất + Phòng bệnh : Giữ vệ sinh thân thể, giữ vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát, bỏng. Chữa bệnh : Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao ta không thể điều khiển được nhịp đập của tim? c. Sản phẩm của học sinh: Vì tim được cấu tạo bởi mô cơ tim và chịu sự điều khiển bởi hệ thần kinh sinh dưỡng, hoạt động không theo ý muốn con người nên ta không thể điều khiển được nhịp đập của tim. d. Kết luận của giáo viên: Vậy hệ thần kinh được cấu tạo như thế nào và có những hệ thần kinh nào?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Noron – đơn vị của hệ thần kinh (12 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV – Cấu tạo của Nơron - Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông – tin, quan sát hình 43.1 và tin và nhắc lại kiến thức cũ +Thân nhắc kiến thức ở bài 6 +Các sợi nhánh “phản xạ” +Một sợi trục thường - Gv: Mô thần kinh gồm có bao miêlin , tận cùng các tế bào thần kinh gọi có các Xi-náp là nơron ––Chức năng của Nơron - Một nơron điển hình có - HS: Gồm thân, nhân, sợi Cảm ứng và dẫn truyền cấu tạo như thế nào? nhánh, eo, bao miêlin, sợi xung thần kinh trục, cuc xináp. - Chức năng cơ bản của - HS: Cảm ứng và dẫn nơron là gì? truyền xung thần kinh - Căn cứ vào chức năng, - HS: Người ta phân 3 loại người ta phân biệt mấy nơron: loại nơron? Kể tên và + Nơ ron hướng tâm nêu chức năng của từng (nơron cảm giác) có chức nơron? năng truyền xung thần kinh về trung ương tk + Nơ ron trung gian (nơron liên lạc) có chức năng liên lạc giữ các nơron + Nơ ron li tâm (nơron - Gv: Có thể phân tích vận động) có chức năng đường dẫn truyền xung truyền xung tk về cơ quan thần kinh qua thí dụ tự phản ứng chọn. - Gv: Y/c hs tự rút ra kết ––Cấu tạo của Nơron luận. +Thân +Các sợi nhánh +Một sợi trục thường có bao miêlin , tận cùng có các Xi-náp ––Chức năng của Nơron Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh * Kiến thức 2: Các bộ phận của hệ thần kinh (22 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Thông báo có - HS: Chú ý lắng nghe và 1. Cấu tạo: nhiều cách phân chia các ghi nhớ bộ phận của hệ thần Hệ TK bao gồm: kinh. Giới thiệu 2 cách + Não, tủy sống (bộ phân chia : phận trung ương) + Theo cấu tạo + Các dây TK và hạch + Theo chức năng TK ( bộ phận ngoại - Gv: Y/c học sinh quan - HS: quan sát kỹ hình biên) sát hình 43.2 , đọc kỹ bài thảo luận hoàn chỉnh bài tập → lưạ chọn từ cụm tập điền từ . 2. Chức năng: từ điền vào chỗ trống . - Hệ thần kinh vận - Gv: Chính xác hoá kiến - Đại diện nhóm đọc kết động : thức các từ cần điền: quả , các nhóm khác bổ +Điều khiển sự hoạt 1/Não; 2/ Tuỷ sống; 3 và sung . động của cơ vân 4/ Bó sợi cảm giác và bó +Là hoạt động có ý sợi vận động. thức - Xét về mặt cấu tạo hệ - Hệ TK bao gồm: - Hệ thần kinh sinh TK gồm các bộ phận + Não, tủy sống (bộ phận dưỡng: nào? trung ương) + Điều hoà các cơ + Các dây TK và hạch TK quan dinh dưỡng và cơ ( bộ phận ngoại biên) quan sinh sản . + Là hoạt động không có ý thức . - Gv: Y/c học sinh - HS: Tự thu thập thông tin nghiên cứu thông tin trong SGK SGK nắm được sự phân chia hệ thận kinh dựa vào chức năng . - Gv: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : - Nhận xét về mặt chức - HS: Dựa vào chức năng năng hệ thần kinh chia hệ TK phân biệt thành 2 làm mấy loại? loại: hệ TK vận động và hệ TK sinh dưỡng. - Nêu điểm khác nhau cơ - HS: Nêu được bản giữa hệ thần kinh + Hệ TK vận động điều vận động và hệ thần kinh khiển cơ xương, đặc biệt là sinh dưỡng? cơ vân, hoạt đông của hệ TK sinh dương là hoạt động có ý thức + Hệ TK sinh dưỡng điều hòa hđ của các cơ quan - Gv: Phân tích, liên hệ sinh dưỡng và cq ss, hđ của và lấy thí dụ về sự vận hệ TKSD là những hđ động của cơ vân là hoạt không có ý thức. động có ý thức, còn các cơ quan SD là hđ không ý thức Thí dụ: Sự co dãn mạch máu dưới da, co dãn phế quản.... - Gv: Từ những nội dung - HS tự rút ra kết luận. trên y/c hs tự rút ra kết luận Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Hệ thần kinh gồm có hai bộ phận là: A.Trung ương và phần ngoại biên. B.Trung ương và dây thần kinh. C. Phần ngoại biên và nơ ron. D. Nơron và các dây thần kinh. Câu 2: Chức năng của hệ thần kinh vận động là: A. Điều khiển và điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh sản. B. Điều khiển,điều hoà hoạt động của xương, các cơ vân và chi phối các hoạt động có ý thức C. Chi phối các hoạt động có ý thức. D. Cả a,b,c. Câu 3: Hệ thần kinh nào có cấu tạo là các bộ phận: tuỷ sống, trụ não, tiểu não và bán cầu đại não? A. Hệ thần kinh sinh dưỡng. B. Hệ thần kinh vận động. C. Nơron. D. Tuỷ sống. Câu 4: Nơron là tên gọi của: A. Tổ chức thần kinh. B. Tế bào thần kinh. C. Hệ thần kinh. D. Mô thần kinh. c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: A, câu 2: B , câu 3: B, câu 4: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Theo em có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao? c. Sản phẩm của học sinh: - HS: Những điều trên là không nên lạm dụng. Vì sẽ làm hạn chế việc bài tiết tuyến mồ hôi (do làm bít lỗ chân lông) d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem trước nội dung bài 44. - HS: Ếch 1 con , khăn lau , bông , kẻ sẵn bảng 44 vào vở IV. Kiểm tra, đánh giá: 1. Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron ? 2. Dựa vào chức năng, hệ TK được phân thành: a/ Hệ thần kinh vận động b/ Hệ thần kinh sinh dưỡng c/ Dây thần kinh và hạch thần kinh d/ Hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 07/01/2020 Tuần 24, Tiết 46 Bài 44 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG ( liên quan đến cấu tạo ) CỦA TỦY SỐNG I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định,Từ kết quả quan sát thí nghiệm - Mô tà được cấu tạo và trình bày chức năng tủy sống ( chất xám và chất trắng) - Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng . b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành c. Thái độ : Giáo dục ý thức kỉ luật , ý thức vệ sinh. 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: chức năng của tuỷ sống, dự đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị - GV: Ếch 1 con , bộ đồ mổ : đủ cho các nhóm , dung dịch HCl 0,3% , 1 % - HS: Ếch 1 con , khăn lau , bông , kẻ sẵn bảng 44 vào vở Bảng 44 Tuỷ sống Đặc điểm Cấu tạo ngoài Cấu tạo trong III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của hệ thần kinh? Trả lời: Hệ TK bao gồm: + Não, tủy sống (bộ phận trung ương) + Các dây TK và hạch TK ( bộ phận ngoại biên) - Trình bày chức năng của hệ thần kinh? Trả lời: - Hệ thần kinh vận động : o Điều khiển sự hoạt động của cơ vân o Là hoạt động có ý thức - Hệ thần kinh sinh dưỡng: o Điều hoà các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản . o Là hoạt động không có ý thức . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh b. Cách tổ chức: GV yêu cầu học sinh đặt mẫu vật lên bàn để kiểm tra. c. Sản phẩm của học sinh: Học sinh đặt các con ếch đã chuẩn bị sẵn lên bàn. d. Kết luận của giáo viên: GV kiểm tra, nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Tìm hiểu chức năng tuỷ sống.(22 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu chức năng tuỷ sống. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV –– GV giới thiệu tiến hành thí nghiệm trên Ếch đã hủy - Trong tủy sống có não . - HS: Từng nhóm chuẩn nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động – Cách làm : bị hủy tủy Ếch theo – của các chi. +Ếch cắt đầu hoặc phá hướng dẫn của GV não . - Các căn cứ đó phải +Treo trên giá , để cho liên hệ với nhau theo hết choáng ( khoảng 5 – 6 - Đọc kỹ 3 thí nghiệm đường liên hệ dọc. phút ) các nhóm phải làm và lần lược làm 3 thí nghiệm đó. Bước 1 : Học sinh tiến Ghi kết quả quan sát vào hành thí nghiệm theo giới bảng 44 thiệu ở bảng 44 . –– Các nhóm ghi kết quả và dự đoán ra nháp . • GV lưu ý học sinh : Sau mỗi lần kích thích bằng axit phải rưả sạch chỗ da có axit và để khoảng 3 – 5 phút mới kích thích lại . • Từ kết quả thí nghiệm - HS: Một số nhóm đọc và hiểu biết về phản xạ kết quả . GV yêu cầu học sinh – Thí nghiệm thành dự đoán về chức năng – công có kết quả : của tủy sống . - Gv: ghi nhanh các dự +Thí nghiệm 1 : Chi bên đoán ra một góc bảng phải co. +Thí nghiệm 2 : 2 Chi sau co + Thí nghiệm 3 : Cả 4 chi đều co –– Học sinh quan sát thí nghiệm ghi kết quả thí Bước 2 : GV biểu diễn thí nghiệm 4 và 5 vào cột nghiệm 4 , 5 trống bảng 44 . –– Cách xác định vị trí vết cắt ngang tủy ở Ếch , vị trí vết cắt nằm giữa khoảng cách của gốc đôi dây thần kinh thứ nhất và thứ hai ( Ở lưng ) –– GV lưu ý : Nếu vết cắt nông có thể chỉ cắt đường lên ( Trong chất trắng ở mặt sau tủy ) . Do đó nếu kích thích chi trước thì chi sau cũng co ( Đường xuống trong chất trắng còn ) - HS: Các trung khu thần kinh liên hệ với nhau +Thí nghiệm 4 : Chỉ 2 nhờ các đường dẫn chi sau co truyền +Thí nghiệm 5 : Chỉ 2 chi trước co +GV hỏi : Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm - HS: Trong tủy sống có mục đích gì ? nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động Bước 3 : GV biểu diễn thí của các chi. nghiệm 6, 7 –– Qua thí nghiệm 6, 7 có - HS:Quan sát phản ứng thể khẳng định được điều của Ếch ghi kết quả thí gì ? nghiệm 6 và 7 vào bảng 44. +Thí nghiệm 6 : 2 chi trước không co nưã +Thí nghiệm 7 : 2 chi - HS ghi nhận kiến thức. sau co Tủy sống có các trung khu thần kinh điều khiển các phản xạ GV: cho học sinh đối chiếu với dự đoán ban đầu Sữa chữa câu sai . * Kiến thức 2: Nghiên cứu cấu tạo tuỷ sống.(12 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo tuỷ sống. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV a. Cấu tạo ngoài - Đối chiếu với cấu tạo –Vị trí : Nằm trong của tuỷ sống để khẳng – ống xương sống từ đốt định mối quan hệ giữa sống cổ I đến hết đốt cấu tạo và chức năng - HS: Quan sát kỹ hình thắt lưng II - GV: Cho học sinh quan và đọc chú thích . sát hình 44.1 ; 44.2 đọc Thảo luận hoàn thành ––Hình dáng : hình trụ chú thích và hoàn thành bảng dài 50 cm bảng của GV HS: Đại diện nhóm hoàn Có hai phần phình là thành bảng phình cổ và phình thắt - HS: Đại diện nhóm phát lưng . biểu ––Màu sắc : Màu trắng - GV chốt lại kiến thức về bóng cấu tạo của tủy sống = - Màng tủy : 3 Lớp : cách treo bảng đáp án . màng cứng , màng nhện ––Từ kết quả của 3 lô thí , màng nuôi Bảo vệ nghiệm trên , liên hệ với và nuôi dưỡng tuỷ sống cấu tạo trong của tủy . + Chất xám là trung khu sống , GV yêu cầu học b. Cấu tạo trong thần kinh của các phản xạ sinh nêu rõ chức năng - Chất xám : Nằm trong không điều kiện của : , có hình cánh bướm • Chất xám là gì? + Chất trắng : Là các - Chất trắng : Nằm đường dẫn truyền nối các ngoài ; bao quanh chất trung khu thần kinh trong xám • Chất trắng là gì? tủy sống với nhau và với . não bộ Hoạt động 3, 4: Luyện tập, vân dụng ( 5 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hoàn thành bảng bài tập 44 c. Sản phẩm của học sinh: Tuỷ sống Đặc điểm Cấu tạo ngoài ––Vị trí : Nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ I đến hết đốt thắt lưng II ––Hình dáng : hình trụ dài 50 cm Có hai phần phình là phình cổ và phình thắt lưng . ––Màu sắc : Màu trắng bóng ––Màng tủy : 3 Lớp : màng cứng , màng nhện , màng nuôi Bảo vệ và nuôi dưỡng tuỷ sống . - Chất xám : Nằm trong , có hình cánh bướm Cấu tạo trong - Chất trắng : Nằm ngoài ; bao quanh chất xám d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học cấu tạo của tủy sống . Hoàn thành báo cáo thu hoạch - Đọc trước bài : “ Dây thần kinh tủy ” IV. Kiểm tra, đánh giá: Trả lời các câu hỏi sau : - Các trung khu điều khiển phản xạ do thành phần nào của tủy sống đảm nhận ? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó ? Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó ? V. Rút kinh nghiệm: .. Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: