I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
- HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức .
- Kĩ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ :
- GD ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh phóng to hình 16 .1, 16.2 tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết.
- Nếu có sơ đồ động hệ tuần hoàn, băng hình về sự luân chuyển của môi trường trong Chuẩn bị của học sinh:
-Học bài xem bài trước.
Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần : BÀI 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức . - Kĩ năng hoạt động nhóm . 3. Thái độ : - GD ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh phóng to hình 16 .1, 16.2 tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết. - Nếu có sơ đồ động hệ tuần hoàn, băng hình về sự luân chuyển của môi trường trong Chuẩn bị của học sinh: -Học bài xem bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ : 5 Phút Em hãy cho biết các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu? ND1 : TUẦN HOÀN MÁU Hoạt động 1: Cấu tạo hệ tuần hoàn 10 Phút Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được các phần của hệ tuần hoàn máu. - Tìm 4 ngăn, hệ mạch. - Hoạt động của hệ tuần hoàn là con đường đi của máu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Gv nêu câu hỏi Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào? Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào? GV cho lớp chữa bài. GV đánh giá kết quả các nhóm và phải lưu ý học sinh. +Với tim: Nữa phải chứa máu đỏ thẩm(màu xanh trên tranh) Nữa trái chứa máu đỏ tươi (màu đỏ trên tranh ), Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tỉnh mạch, màu đỏ là máu động mạch. Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK trang 51 à ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời Yêu cầu: Số ngăn tim, vị trí, màu sắc, tên động mạch, tĩnh mạch chính đại diện nhóm trình bày kết quả, bằng cách chỉ và thuyết minh trên tranh phóng to. Các nhóm theo dõi, nhận xét và bổ sung ( nếu cần ) à HS tự rút ra kết luận. + Tiểu kết : - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. Tim: Có 4 ngăn (2 tâm thất và 2 tâm nhĩ ) Nửõa phải chứa máu đỏ thẩm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. + Hệ mạch : Động mạch xuất phát từ tâm thất. Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. Mao mạch : Nối động mạch và tĩnh mạch. Hoạt động 2: Vai trò của hệ tuần hoàn 10 Phút GV yêu cầu trả lời 3 câu hỏimục SGK trang 51. GV quan sát các nhóm à nhắc nhở các nhóm yếu để hoàn thành bài tập. GV cho lớp chữa bài. GV đánh giá kết quả của các nhóm bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh HS quan sát hình 6.1 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: Điểm xuất phát và kết thúc của mỗi vòng tuần hoàn. Hoạt động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể. Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh à các nhóm nhận xét bổ sung. HS rút ra kết luận. + Tiểu kết : * Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy à đẩy máu. Hệ mạch : Dẫn máu từ tim đến tế bào và từ các tế bào trở về tim. Vòng tuần hoàn lớn : -Từ tâm thất trái à cơ quan ( trao đổi chất ) à Tâm nhĩ phải. Vòng tuần hoàn nhỏ : Từ tâm thất phải à Phổi ( trao đổi khí ) à tâm nhĩ trái. Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn ND 2 : LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT Hoạt động 3: Cấu tạo hệ bạch huyết 10 Phút Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết trong viậc luân chuyển môi trường và tham gia bảo vệ cơ thể GV cho học sinh quan sát tranh à giới thiệu về hệ bạch huyết để học sinh nắm được một cách khái quát hệ bạch huyết. GV nêu câu hỏi: + Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? GV nhận xét phần trả lời của học sinh. GV giảng thêm :Hạch bạch huyết như một máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp. GV nêu câu hỏi: + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ? + Hệ bạch huyết có vai trò gì? GV diễn giải thêm: Bạch huyết có thành phần tương tự không chứa hồng cầu, bạch cầu(Chủ yếu là dạng LIM PHO) Bạch huyết liên hệ mật thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn máu và bổ sung cho nó. HS nghiên cứu hình 16.2 và thông tin sách giáo khoa trang 52 à trả lời bằng cách chỉ trên tranh vẽ .HS khác nhận xét bổ sung à rút ra kết luận. HS nghiên cứu SGK à trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu : chỉ ra điểm thu bạch huyếtđầu tiên và nơi đổ cuối cùng. Các nhóm trình bày trên hình vẽ à nhóm khác nhận xét bổ sung à HS rút ra kết luận. Kết luận chung: HS đọc kết luận chung + Tiểu kết : Phân hệ bạch huyết nhỏ thu bạch huyết ở nữa trên bên bên phải cơ thể à Tĩnh mạch. Phân hệ bạch huyết lớn thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. Vai trò hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: 7Phút - GV treo tranh, sơ đồ hệ tuần hoàn máu và bạch huyết à yêu cầu học sinh trình bày cấu tạo và vai trò của của từng hệ. - GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 3 cuối bài SGK trang 53. - GV có thể cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đánh dấu vào câu trả lời đúng. 1/ Hệ tuần hoànngồm: a . Động mạch, tĩnh mạch và tim. b.Tâm nhĩ , tâm thất, động mạch, tĩnh mạch. c. Tim và hệ mạch. 2/ Máu lưu chuyển trong toàn bộ cơ thể là do: Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. Cơ thể luôn cần chất dd. Chỉ avà b. Cả a,b,c. 3/ Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là: Mao mạch bạch huyết. Các cơ quan trong cơ thể. Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 3Phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết “ - Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở ĐV. - Kẻ bảng 17.1 trang 54 vào vở. VI. RÚT KINH NGHIỆM: .. . .. . . .. . .
Tài liệu đính kèm: