I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
- Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người
2. Kỹ năng : Rèn khả năng tư duy suy luận.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập xây dựng các thói quen nếp sống văn hoá .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh cung phản xạ.
-Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết.
-Tranh các vùng của võ não.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ , soạn bài trước ở nhà.
Ngày soạn : Tiết :57 Ngày dạy : Tuần :29 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng. - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người 2. Kỹ năng : Rèn khả năng tư duy suy luận. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập xây dựng các thói quen nếp sống văn hoá . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh cung phản xạ. -Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết. -Tranh các vùng của võ não. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ , soạn bài trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Phân biệt PXKĐK và PXCĐK Trình bày quá trình hình thành một PXCĐK và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống các động vật và con người Vào bài mới : 3 phút - Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật. ND1 : SỰ THÀNH LẬP VÀ ỨC CHẾ CÁC PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện 18 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi: thông tin cho các em biết những gì? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. GV nhấn mạnh: khi phản xạ có điều kiện không được củng cố à ức chế sẽ xuất hiện. + Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào? GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể. Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi: Yêu cầu nêu được: + Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ rất sớm . + Bên cạnh sự thành lập xảy ra quá trình ức chế, phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống. + Lấy được các ví dụ như học tập xây dựng thói quen. + Giống nhau về quá trình thành lập và ưc chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng Đ/v đời sống. + Khác về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ + Tiểu kết : *Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau à Giúp cơ thể thích nghi với đời sống. Chuyển ý: Tiếng nói và chữ viết có vai trò như thế nào? ND 2 : VAI TRÒ CỦA TIẾNG NÓI VÀ CHỮ VIẾT. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết 13 phút GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin à Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? GV có thể yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế để minh họa + GV hoàn thiện kiến thức GV tự thu nhận thông tin, nêu được: Tiếng nói và chữ viết giúp ta mô tả sự vật à đọc nghe tưởng tượng ra được. + Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập à hình thành các phản xạ có điều kiện. + Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau, cho thế hệ sau. + Tiểu kết : *Tiếng nói và chữ viết là: +Tín hiệu gây phản xạ có điều kiện. +Phương tiện để trao đổi kinh nghiệm giao tiếp nhau Chuyển ý: Cơ sở của tư duy trừu tượng là gì? ND 3 : TƯ DUY TRỪU TƯỢNG Hoạt động 3: Tìm hiểu về tư duy trừu tượng 15 phút GV phân tích thí dụ : Con gà, con trâu, con cá .. có đặc điểm chung à XD khái niệm “ Động vật “à GV tổng kết lại kiến thức Học sinh ghi nhớ kiến thức. + Tiểu kết : Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ. Khả năng khái quát hoá ; trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 4 phút 1. Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ? 2. Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2 phút - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập toàn bộ chương thần kinh. - Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: