Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 42: Vệ sinh bài tiết nước tiểu

Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 42: Vệ sinh bài tiết nước tiểu

I. MỤC TIÊU.

- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.

- Trình bày được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó.

- Rèn luyện, bồi dưỡng cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to H 38.1; 39.1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?

- Trình bày hoạt động thải nước tiểu? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể?

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1354Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 42: Vệ sinh bài tiết nước tiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 42: vệ sinh bài tiết nước tiểu
i. mục tiêu.
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó.
- Rèn luyện, bồi dưỡng cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
ii. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 38.1; 39.1.
iii. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
- Trình bày hoạt động thải nước tiểu? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể?
3. Bài mới	
	VB: Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có 1 hệ bài tiết khoẻ mạnh? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.
I- Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
- GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu thận.
- Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1để trả lời:
- Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế nào về sức khoẻ? 
- GV phát phiếu học tập.
- Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?
- Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào?
- GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án.
- HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu nhận kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để liệt kê các tác nhân có hại.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động nhóm, trao đổi thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác bổ sung.
(Mỗi nhóm hoàn thành một nội dung)
Phiếu học tập
Tác nhân
Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Vi khuẩn
- Cầu thận bị viêm và suy thoái.
- Quá trình lọc máu bị trì trệ " các chất cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu " cơ thể nhiễm độc, phù " suy thận " chết.
Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu, thuốc.
- ống thận bị tổn thương, làm việc kém hiệu quả.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm " môi trường trong bị biến đổi " trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ.
- ống thận tổn thương " nước tiểu hoà vào máu " đầu độc cơ thể.
Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận.
- Đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn.
- Gây bí tiểu " nguy hiểm đến tính mạng.
Kết luận: 
- Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
	+ Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng ...)
	+ Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ...
	+ Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận.
II- Xây dựng thói quen sống khoa họcđể bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo bảng phụ: Bảng 40.
Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành thông tin vào bảng.
- GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 40.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
Bảng 40
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
2
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục.
3
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
4. Kiểm tra, đánh giá
	- Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK.
	- Đọc “Em có biết”.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và làm bài tập trong SBT.
	- Đọc trước bài 41.
Rút kinh nghiệm: 
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 42.doc