I. MỤC TIÊU.
- HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu.
- Trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 13.1; 13.2.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong bài học)
3. Bài mới
? Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì?
Theo em máu có vai trò gì đối với cơ thể sống?
Tuần 7 Ngày soạn: 20/10/2008 Ngày giảng: 24/10/2008 Chương III- Tuần hoàn Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể i. mục tiêu. - HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu. - Trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết. - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể. ii. chuẩn bị. - Tranh phóng to H 13.1; 13.2. III. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong bài học) 3. Bài mới ? Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì? Theo em máu có vai trò gì đối với cơ thể sống? I. Máu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Tìm hiểu thành phần cấu tạo máu -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi:- -? Máu gồm những thành phần nào? - Có những loại tế bào máu nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK. - GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại): Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1 là so nhuộm màu. Thực tế chúng gần như trong suốt. 2- Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời câu hỏi: - Huyết tương gồm những thành phần nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần s SGK - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Thành phần của hồng cầu là gì? Nó có đặc tính gì? - Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? - HS nghiên cứu SGK và tranh, sau đó nêu được kết luận. 1- huyết tương 2- hồng cầu 3- tiểu cầu - HS dựa vào bảng 13 để trả lời : Sau đó rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm, bổ sung và nêu được : + Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó lưu thông. - HS thảo luận nhóm và nêu được : + Hồng cầu có hêmoglôbin có đặc tính kết hợp được với oxi và khí cacbonic. + Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm. Kết luận: - Máu gồm: + Huyết tương 55%. + Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. - Trong huyết tương có nước (90%), các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, muối khoáng, các chất thải... - Huyết tương có chức năng: - Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ phổi về tim tới tế bàovà vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi. II- Môi trường trong của cơ thể - GV giới thiệu tranh H 13.2- quan hệ của máu, nước mô, bạch huyết. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi : - Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không ? - Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào ? - Vậy môi trường trong gồm những thành phần nào ? - Môi trường bên trong có vai trò gì ? - GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, nước mô và bạch huyết. - HS trao đổi nhóm và nêu được : + Không, vì các tế bào này nằm sâu trong cơ thể, không thể liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài. + Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài gián thiếp qua máu, nước mô và bạch huyết (môi trường trong cơ thể). - HS rút ra kết luận. Kết luận: - Môi trường bên trong gồm ; Máu, nước mô, bạch huyết. - Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. 4- Củng cố – Luyện tập GV: Cho học sinh làm bài tập sau: Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng? Câu 1. Máu gồm các thành phần cấu tạo: a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b. Nguyên sinh chất, huyết tương. c. Prôtêin, lipit, muối khoáng. d. Huyết tương. Câu 2. Vai trò của môi trường trong cơ thể: a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. b. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống. 5. Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK. - Giải thích tại sao các vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập ở vùng núi cao? - Đọc mục “Em có biết” Tr- 44. Rút kinh nghiệm: ....................................................................... ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................
Tài liệu đính kèm: