I. MỤC TIÊU.
- HS chứng minh được tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
- Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh vẽ phóng to H 11.1 đến H 11.5.
- Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh.
- Phiếu trắc nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Công của cơ là gì? công của cơ được sử dụng vào mục đích gì?
Hãy tính công của cơ khi xách túi gạo 5 kg lên cao 1 m.
? Nguyên nhân sự mỏi cơ? giải thích?
- Cung cấp oxi thiếu.
Ngày soạn: 11/10/2008 Ngày giảng : 15/10/2008 Tiết 11: Tiến hoá của hệ vận động Vệ sinh hệ vận động I. mục tiêu. - HS chứng minh được tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương. - Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. II. chuẩn bị. - Tranh vẽ phóng to H 11.1 đến H 11.5. - Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh. - Phiếu trắc nghiệm. III. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Công của cơ là gì ? công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ? Hãy tính công của cơ khi xách túi gạo 5 kg lên cao 1 m. ? Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ? - Cung cấp oxi thiếu. - Năng lượng thiếu. - Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ. 3. Bài mới I: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh bộ xương người và tinh tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến 11.3 và làm bài tập ở bảng 11. - GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng điền. - GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án. - HS quan sát các tranh, so sánh sự khác nhaugiữa bộ xương người và thú. - Trao đổi nhóm hoàn thànhbảng 11. - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú - Tỉ lệ sọ/mặt - Lồi cằm xương mặt - Lớn - Phát triển - Nhỏ - Không có - Cột sống - Lồng ngực - Cong ở 4 chỗ - Nở sang 2 bên - Cong hình cung - Nở theo chiều lưng bụng - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót - Nở rộng - Phát triển, khoẻ - Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm. - Lớn, phát triển về phía sau. - Hẹp - Bình thường - Xương ngón dài, bàn chân phảng. - Nhỏ - Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm hoàn để nêu được các đặc điểm: cột sống, lồng ngực, sự phân hoá tay và chân, đặc điểm về khớp tay và chân. Kết luận: - Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi : - Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ thú như thế nào ? - GV nhận xét, đánh giá giúp HS rút ra kết luận. - Cá nhân nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - Rút ra kết luận. Kết luận: - Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người. - Cơ vận động lưỡi phát triển. - Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái. - Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi. Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động - Yêu cầu HS quan sát H 11.5, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: - Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì? - Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý những điểm gì ? - GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân quan sát H 11.5 - Liên hệ thực tế, trao đổi nhóm để trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Rút ra kết luận. Kết luận: Để cơ và xương phát triển cân đối cần: + Chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. + Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức. + Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo. 4. Kiểm tra đánh giá - HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào dấu “- ” các đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật. - Xương sọ lớn hơn xương mặt. - Cột sống cong hình cung. - Lồng ngực nở theo chiều lưng – bụng. - Cơ nét mặt phân hoá. - Cơ nhai phát triển. - Khớp cổ tay kém linh động. - Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu. - Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng. - Ngón cái nằm đối diện với 4 ngón kia. 5. Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39. - Nhắc HS chuẩn bị thực hành như SGK. Rút kinh nghiệm: ....................................................................... ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................
Tài liệu đính kèm: