Ngày soạn: 05/09/2019 Tuần 6, Tiết 11 Bài 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay sáng tạo( có sự phân hóa giữa chi trên và chi dưới). - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. - Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS * Kiến thức phân hóa: - Giải thích ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. - Liên hệ thực tế. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp. tư duy lô gíc. - Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ. Vận dụng lý thuyết vào thực tế. - Hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động. 2/ Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: Sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 11.1 - 11.5/SGK, (mô hình bộ xương người và bộ xương thú) - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 11 vào vở bài tập III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: - Công của cơ sinh ra khi nào? TL: Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công - Sự mỏi cơ là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ? Khi cơ bị mỏi cần phải làm gì để hết mỏi? 1 TL: + Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu biên độ co cơ giảm ngừng. + Nguyên nhân: Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu, năng lượng cung cấp ít, sản phẩm tạo ra là axit lăctic tích tụ đầu độc cơ → mỏi cơ. + Biện pháp: Hít thở sâu, xoa bóp cơ, cần có thời gian lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lý. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao con người có thể đứng thẳng được? c. Sản phẩm của học sinh: Con người đứng thẳng được do sự phát triển của bộ xương phù hợp với dáng đứng thẳng. d. Kết luận của giáo viên: Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú( 15 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Cho h/s quan sát - HS: Tự thu thập thông tin, hình 11.1 →11.3/ SGK, quan sát bộ xương người và Bộ xương người có kết hợp nghiên cứu thông thú nhiều đặc điểm tiến hóa tin và quan sát mô hình thích nghi với tư thế bộ xương người, bộ đứng thẳng và lao động. xương thú. Thảo luận + Hộp sọ phát triển nhóm (5'), hoàn thành BT + Lồng ngực mở sang 2 mục lệnh /SGK .37 bên + Cột sống công 4 chỗ - So sánh sự khác nhau - HS thảo luận và hoàn + Xương chậu nở, giữa bộ xương người và thành bảng. xương đùi lớn bộ xương thú ? ( Hoàn thành bảng 11/SGK.38) - Đặc điểm nào của bộ - HS: Nêu được xương người thích nghi + Cột sống 4 chỗ cong với tư thế đứng thẳng và đi + Lồng ngực bằng 2 chân? + Tay, chân giải phóng khớp linh hoạt. 2 - Em có nhận xét gì về - HS: Bộ xương người có cấu tạo của bộ xương cấu tạo hoàn toàn phù hợp người? với tư thế đứng thẳng và lao động. - Gv: Từ các nội dung - HS tự rút ra kết luận: trên y/c hs tự rút ra kết Bộ xương người có nhiều luận đặc điểm tiến hóa thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao - Gv: Chuyển ý: Dáng động. đứng thẳng và lao động + Hộp sọ phát triển còn làm biến đổi cả hệ + Lồng ngực mở sang 2 bên cơ... + Cột sống công 4 chỗ + Xương chậu nở, xương đùi lớn Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú. Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú - Tỉ lệ sọ/mặt - Lớn. - Nhỏ - Lồi cằm ở xương mặt - Phát triển - Không có - Cột sống - Có 4 chỗ cong - Cong hình cung. - Lồng ngực - Mở rộng sang 2 bên - Phát triển theo hướng lưng - bụng - Xương Chậu. - Nở rộng - Hẹp. - Xương đùi. - Phát triển - Khỏe - Xương bàn chân - Hình vòm, xương ngón - Bàn chân phẳng, xương ngắn ngòn dài. - Xương gót - Lớn, về phía sau. - Nhỏ * Kiến thức 2: Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú ( 10 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ cơ Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs n/cứu - HS: Tự thu thập thông SGK - 22, kết hợp quan tin, quan sát hình 11.4 + Cơ nét mặt → biểu thị sát sơ đồ hình 11.4/SGK trạng thái khác nhau. và trả câu hỏi sau: + Cơ vận động lưỡi phát - Sự tiến hoá của hệ cơ - HS trả lời: triển. người so với hệ cơ thú + Cơ nét mặt → biểu thị + Cơ tay phân hóa. thể hiện ntn ? trạng thái khác nhau. + Cơ chân lớn, khỏe. + Cơ vận động lưỡi phát triển. + Cơ tay phân hóa. - Gv: Mở rộng thêm: + Cơ chân lớn, khỏe. 3 trong quá trình tiến hóa, do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để tìm kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy nên con người đã khác xa so với động vật. * Kiến thức 3: Vệ sinh hệ vận động ( 7 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ vận động Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs quan sát sơ - HS: Quan sát hình 11.5 Để có xương chắc khỏe đồ hình 11.5/SGK.39, tư thế ngồi học và hệ cơ phát triển cân thảo luận nhóm hoàn đối cần: thành BT mục lệnh + Chế độ dinh dưỡng /SGK.39 - HS trả lời: Để có xương hợp lý. - Để xương và cơ phát chắc khỏe và hệ cơ phát + Thường xuyên tiếp xúc triển cân đối chúng ta triển cân đối cần: với ánh nắng. ( Vào buổi cần phải làm gì? + Chế độ dinh dưỡng sáng. ). hợp lý. + Rèn luyện thân thể, lao + Thường xuyên tiếp xúc động vừa sức. với ánh nắng. ( Vào buổi - Để chống cong vẹo cột sáng. ). sống cần chú ý: - Để chống cong vẹo cột + Rèn luyện thân thể, lao + Mang vác đều ở hai sống, trong lao động và động vừa sức. vai. học tập phải chú ý - HS: Để chống cong vẹo + Tư thế ngồi học, làm những điểm gì? cột sống cần chú ý: việc ngay ngắn, không + Mang vác đều ở hai nghiên vẹo. vai. * Kiến thức phân hóa: + Tư thế ngồi học, làm - Em thữ nghĩ xem mình việc ngay ngắn, không có bị vẹo cột sống nghiên vẹo. không ? Nếu đã bị thì vì sao? - HS: Liên hệ thực tế để t - Hiện nay có nhiều em rả lời bị công vẹo cột sống, em - HS: Ngồi học không nghĩ đó là do nguyên đúng tư thế, ngồi không nhân nào ? ngay ngắn, thường xuyên 4 - Qua bài học hôm nay - HS: Tư thế ngồi học, em sẽ làm gì để không làm việc ngay ngắn, bị công vẹo cột sống ? không nghiên vẹo - Gv: nên tổng hợp các ý kiến của HS và bổ sung thành bài học chung tránh cho cột sống khỏi bị cong vẹo. Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Số lượng xương ức B. Hướng phát triển của lồng ngực C. Sự phân chia các khoang thân D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại ở các loài động vật khác ? A. Xương cột sống hình cung B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên C. Bàn chân phẳng D. Xương đùi bé Câu 3. Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ? A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động Câu 4. Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú ? A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các loài thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn. B. Vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học. C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 5. Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển. 5 B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao. C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn. D. Tất cả các phương án đưa ra. Câu 6. Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ? A. Ngón út B. Ngón giữa C. Ngón cái D. Ngón trỏ c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: B , câu 3: A , câu 4: B, Câu 5: C, Câu 6: C. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: Giải thích ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương? c. Sản phẩm của học sinh: Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sức dẫn tới: + Tăng thể tích co cơ (cơ phát triển) + Tăng lực co cơ -> hoạt động tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp có hiệu quả. + Tắm nắng, tăng cường vitamin D giúp chuyển hóa Canxi để tạo xương. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh. 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành GV: Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị: + 2 thanh nẹp dài 30 - 40 Cm, rộng 4-5 Cm, dày 0,6 - 1 Cm. + 4 Cuộn băng y tế. + 4 Miếng vải sạch kích thước 20 x 40 Cm ( hoặc gạc Y tế). IV/ Kiểm tra, đánh giá: 1. Hãy chọn và đánh dấu (X) vào các đặc điểm chỉ có ở người ( không có ở thú). Xương sọ lớn hơn mặt (x) Cột sống cong hình cung. Lồng ngực nở theo chiều lưng - bụng. Cơ nét mặt phân hóa. (x) Khớp cổ tay kém linh động. Xương bàn chân xếp trên 1 mặt phẳng. Ngón chân cái đối diện với 4 ngón kia. 2. Cần phải làm gì để cơ thể phát triển cân đối, khỏe mạnh? V/ Rút kinh nghiệm: 6 Ngày soạn: 05/09/2019 Tuần 6, Tiết 12 Bài 12: THỰC HÀNH TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức - Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương. - Biết cố định xương cẳng tay khi bị gãy. b. Kĩ năng: - Kĩ năng thực hành c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ học sinh yêu thích môn học 4/ Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát, thực hành. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ khi trình bày. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ h 12.1 đến 12.4. Băng hình sơ cứu và băng bó cố định khi gãy xương (nếu có). - HS: Mỗi nhóm: 2 nẹp tre (nẹp gỗ) bào nhẵn dài 30-40 cm, rộng: 4-5 cm, dày 0,6-1 cm, 4 cuộn băng y tế dài 2m (cuộn vải), 4 miếng vải sạch kích thích 20 x 40 cm hoặc gạc y tế. III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra ) Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh b. Cách tổ chức: GV yêu cầu các nhóm đặt đồ dùng chuẩn bị cho tiết học lên bàn để kiểm tra. c. Sản phẩm của học sinh: Học sinh đặt 2 nẹp tre (nẹp gỗ) bào nhẵn dài 30-40 cm, rộng: 4-5 cm, dày 0,6- 1 cm, 4 cuộn băng y tế dài 2m (cuộn vải), 4 miếng vải sạch kích thích 20 x 40 cm hoặc gạc y tế để GV kiểm tra d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Kiến thức: Nguyên nhân gãy xương ( 7 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân gãy xương Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV 7 - GV: Y/c hs trả lời Kết luận: các câu hỏi sau: - HS: Do tai nạn lao - Gãy xương do nhiều + Nguyên nhân nào động, tai nạn giao nguyên nhân. dẫn đến gãy xương ? thông - Khi bị gãy xương phải - HS: Vì tính chất của sơ cứu tại chỗ. + Vì sao nói khả năng xương thay đổi - Không được nắn bóp gãy xương có liên - HS: Chấp hành đúng bừa bãi. quan đến lứa tuổi? luật giao thông + Để bảo vệ xương khi tham gia giao - HS: trao đổi nhóm thong em cần lư ý thống nhất câu trả lời, những điểm gì? + Khi gặp người gãy - Đại diện nhóm trình xương chúng ta cần phải bày nhóm khác bổ làm gì ? sung. yêu cầu phân biệt các Kết luận: trường hợp gãy xương: - Gãy xương do nhiều tai nạn, trèo cây, chạy nguyên nhân. ngã... - Khi bị gãy xương phải - Gv: Y/c hs tự rút ra kết sơ cứu tại chỗ. luận - Không được nắn bóp bừa bãi. Hoạt động 3: Luyện tập( 25 phút ) Mục tiêu: giúp HS Tập sơ cứu và băng bó khi gãy xương Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs quan sát hình vẽ /sgk-41,42.kết hợp chú ý đến nội dung 1. Phương pháp sơ cứu: hướng dẫn của Gv - Gv: Hướng dẫn hs cách - HS làm theo hướng dẫn - Đặt 2 nẹp gỗ( tre) vào 2 băng bó xương cánh tay của GV bên chỗ xương gãy và xương chân Sơ cứu: - Lót vải mềm gấp dày - Đặt 2 nẹp gỗ( tre) vào 2 vào các chỗ đầu xương bên chỗ xương gãy - Buộc định vị 2 chỗ đầu - Lót vải mềm gấp dày nẹp và 2 bên chỗ xương vào các chỗ đầu xương gãy . - Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy Băng bó cố định: - Xương tay 2. Băng bó cố định: 8 + Dùng băng y tế cuốn chặt từ trong ra cổ tay - Xương tay làm dây treo cẳng tay + Dùng băng y tế cuốn vào cổ chặt từ trong ra cổ tay - Xương chân : Băng từ làm dây treo cẳng tay vào cổ chân vào cổ + Nếu là xương đùi thì - Xương chân : Băng từ dùng nẹp dài từ sườn cổ chân vào đến gót chân và buộc cố + Nếu là xương đùi thì định ở phần thân. dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định - Các nhóm thực hành ở phần thân. - Gv: Y/c các nhóm tiến dưới sự theo dõi của GV hành thực hành theo ND đã hướng dẫn - HS thực hành sơ cứu - Quan sát các nhóm , cho các bạn và GV cùng uốn nắn , giúp đỡ nhóm xem. làm yếu. - Gọi đại diện các nhóm lên kiểm tra và y/c phải trình bày được + Các thao tác băng bó + Sản phẩm làm được + Lưu ý khi băng bó Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút) Mục tiêu: HS làm báo cáo thu hoạch Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV + Em cần làm gì khi - Chấp hành luật an toàn Bài báo cáo tường trình tham gia giao thông, lao giao thông cách sơ cứu và băng bó động, vui chơi tránh cho Tránh đùa nghịch , vật khi gặp người bị gãy mình và người khác bị nhau và tránh dẫm chân xương cẳng tay gãy xương ? lên tay bạn , . - HS viết bài báo cáo + Viết báo cáo tường trình cách sơ cứu và băng bó khi gặp người bị gãy xương cẳng tay? 4/ Hướng dẫn học ở nhà: 9 - Học bài - Chuẩn bị bài sau: Máu và môi trường trong cơ thể. IV/ Nhận xét , đánh giá chung giờ thực hành về ưu nhược điểm : - GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. - Cho điểm nhóm làm tốt. - Yêu cầu: Mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch. - Nhắc nhở nhóm làm bài chưa đạt yêu cầu (nếu có). - Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp. V/ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....... KÝ DUYỆT 10
Tài liệu đính kèm: