Ngày soạn: 17/08/2019 Tuần 5, Tiết 9 Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo của một bắp cơ - Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. Kiến thức phân hóa: - Trình bày được mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. - Liên hệ thực tế. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Vận dụng lí thuyết và thực tế rèn luyện cơ thể - Hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn hệ cơ. 2/ Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực kiến thức: Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hìh 9-1/SGK, tranh vẽ hệ cơ người. - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? TL: - Cấu tạo: Xương dài có cấu tạo gồm màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp. Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở 2 đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng ở người lớn. - Chức năng: + Sụn bọc đầu sương → giảm ma sát trong khớp xương. + Mô xương xốp gồm các nan xương xếp theo kiểu vòng cung → phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ xương. - Thân xương: + Màng ( ngoài): mỏng → giúp xương phát triển to về bề ngan g. + Mô xương cứng (ở giữa) → chịu lực, đảm bảo vững chắc. 1 + Khoang xương ( trong) → cha tủy, sinh hồng cầu. - Xương dài và to ra được là do đâu? TL: - Xương to ra là nhờ các tế bào màng xương phân chia. - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao ta có thể di chuyển được? c. Sản phẩm của học sinh: Ta di chuyển được là nhờ hoạt động của xương và cơ. d. Kết luận của giáo viên: Để giúp cơ thể hoạt động được thì ngoài vai trò của bộ xương còn có sự tham gia của hệ cơ. Vậy cơ có cấu tạo như thế nào để có thể phối hợp cùng với bộ xương giúp cơ thể hoạt động?. Chúng ta sẽ được tìm hiểu hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Treo tranh yêu cầu - HS: Tự thu thập thông - Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó HS nghiên cứu thông tin tin, quan sát hình 9.1 cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế và H. 9.1 và trả lời các câu bào cơ hỏi sau: - Tế bào cơ được cấu tạo từ + Bắp cơ có cấu tạo như - HS: Mỗi bắp cơ gồm các tơ cơ gồm các tơ cơ thế nào? nhiều bó cơ, mỗi bó cơ mảnh và tơ cơ dày gồm nhiều tế bào cơ + Tế bào cơ có cấu tạo như - HS: Tế bào cơ được cấu - Khi tơ cơ mảnh xuyên xâu thế nào ? tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh và tơ cơ dày dày làm tế bào cơ ngắn lại, + Đặc điểm cấu tạo nào - HS: Tơ cơ gồm nhiều đó là sự co cơ của tế bào cơ phù hợp với đơn vị cấu trúc nối liền chức năng co cơ? nhau, tế bào dài. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ mảnh và tơ cơ dày bố trí xen kẽ + Sự co cơ diễn ra khi nào? - HS: Khi tơ cơ mảnh x uyên sâu vào phân bố c ủa tơ cơ dày làm cho cá c tế bào cơ ngắn lại → h Kiến thức phân hóa: . iện tương co cơ - Vì sao được gọi là cơ xương? 2 - HS: Cơ dính vào xương - Vì sao được gọi là cơ vân? - HS: Vì cơ bám vào xương để thực hiện chức năng vận động nên gọi là - Gv: Hoàn thiện kiến cơ vân(Bởi vì cơ có vân thức sáng, vân tối xen kẽ nhau). Bắp cơ: - Ngoài: là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to. - Trong: Có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. Tế bào cơ (sợi cơ): Có nhiều tơ cơ gồm 2 loại: + Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất tạo vân tối. + Tơ cơ mảnh Trơn vân sáng. - Tơ cơ dày và mảnh xếp xen kẻ theo chiều dọc vân ngang (vân tối, vân sáng xen kẻ) - Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và dày ( đĩa tối ở giữa, hai nữa đĩa sáng ở 2 đầu ) - Gv: Từ những nội dung trên y/c hs tự rút kết luận - HS rút ra kết luận. * Kiến thức 2: Tính chất của cơ( 13 phút) Mục tiêu: HS biết được tính chất của cơ Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Phân tích thí nghiệm, - HS: Chú ý lắng nghe và - Tính chất của cơ là co và yc hs quan sát hình 9.2 – quan sát hình dãn 9.3 và cho hs thảo luận các câu hỏi sau: - Cơ co khi có kích thích của + Qua kết quả thí nghiệm môi trường và chịu ảnh cho biết vì sao cơ co được? - HS: Tơ cơ mảnh xuyên hưởng của hệ thần kinh sâu vào vùng phân bố của 3 + Mô tả cơ chế phản xạ tơ cơ dày làm cho tế bào đầu gối, dựa vào đó hãy cơ ngắn lại. giải thích cơ chế phản xạ ở đầu gối? - HS: Trao đổi nhóm - Gv: Khi có một kích thống nhất ý kiến thích tác động lên cơ quan thụ cảm sẽ xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về TWTK, TWTK phát lệnh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng làm cơ co. + Gặp cẳng tay vào sát cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi - HS: Ngắn và to (co cơ) vì như thế nào? Vì sao có sự Tơ cơ mảnh xuyên sâu vào thay đổi đó? vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ + Vậy tính chất của cơ là ngắn lại gì? - HS: Tính chất của cơ là co và dãn * Kiến thức 2: Ý nghĩa của hoạt động co cơ( 5 phút) Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của sự co cơ Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs quan sát tranh - HS: Chú ý quan sát hình - Cơ thường bám vào hai hình 9.4 và trả lời các câu xương qua khớp nên khi cơ hỏi sau: - HS: Cơ co giúp xương cử co làm xương cử động dẫn + Cho biết sự co cơ có tác động dẫn tới sự vận động tới sự vận động của cơ thể. dụng gì? cơ thể + Thử phân tích sự phối - HS: Các cơ này diễn ra hợp hoạt động co, dãn giũa đối kháng với nhau cơ 2 đầu và 3 đầu ở cánh tay? - Gv: Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể tạo thành từng cặp đối kháng với nhau. Cơ này dãn cơ kia co và ngược lại Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) 4 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ ? A. 400 cơ B. 600 cơ C. 800 cơ D. 500 cơ Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau : Mỗi là một tế bào cơ. A. Bó cơ B. Tơ cơ C. Tiết cơ D. Sợi cơ Câu 3. Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng ? A. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại. B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra. C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra. D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại. Câu 4. Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào ? A. Hình cầu B. Hình trụ C. Hình đĩa D. Hình thoi Câu 5. Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là A. co và dãn. B. gấp và duỗi. C. phồng và xẹp. D. kéo và đẩy. Câu 6. Trong tế bào cơ, tiết cơ là A. phần tơ cơ nằm trong một tấm Z B. phần tơ cơ nằm liền sát hai bên một tấm Z. C. phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z. D. phần tơ cơ nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ). c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: D , câu 3: D , câu 4: D, Câu 5: A, Câu 6: C. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - Trình bày được mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động? - Tại sao người bị liệt cơ không co được? c. Sản phẩm của học sinh: - Tập hợp các tế bào cơ tạo nên bó cơ bọc trong màng liên kết. Mỗi bắp cơ có nhiều bó cơ, bắp cơ ở giữa to 2 đầu thuôn nhỏ tạo thành gân bám vào 2 xương. Khi cơ co xương chuyển động. Mỗi bắp cơ có mạch máu và dây thần kinh chi phối phân nhánh đến từng sợi cơ. Khi cơ co là các tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm bắp cơ ngắn lại và phình to khiến xương chuyển động. - Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh d. Kết luận của giáo viên: 5 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh. 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 1,2,3 /SGK - 33. + Hướng dẫn trả lời câu hỏi 3. + Không khi nào cả 2 cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa. + Cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận của cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích => do đó mất trương lực cơ ( người bị liệt). - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động của cơ. IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? - Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ? - Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? - Nêu tính chất của cơ? V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................. 6 Ngày soạn: 17/08/2019 Tuần 5, Tiết 10 Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. Kiến thức phân hóa: - Giải thích ý nghĩa của việc rèn luyện với sự phát triển bình thường của hệ cơ. - Liên hệ với thực tế b. Kĩ năng: -Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hóa. - Hoạt động nhóm. - Vận dụng lí thuyết và thực tế rèn luyện cơ thể c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ. 2/ Đinh hướng phát triển năng lực. - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực kiến thức: Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ. - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Máy ghi công của cơ - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của bắp cơ? Sự co cơ diễn ra khi nào? TL: + Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ + Khi tơ cơ mảnh xuyên xâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại, đó là sự co cơ - Nêu tính chất và ý nghĩa của hoạt động co cơ? TL: + Tính chất của cơ là co và dãn + Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể 7 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao ta chạy lâu lại mỏi chân? c. Sản phẩm của học sinh: Vì khi chạy lâu cơ hoạt động nhiều làm ta mỏi chân. d. Kết luận của giáo viên: Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động. Vậy hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm thế nào để tăng hiệu quả hoạt động co cơ?. Chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Công cơ (7 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm công cơ, công thức tính công cơ. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu HS đọc - HS: tự thu thập thông tin và - Khi cơ co tạo một lực tác thông tin và làm bài tập chọn từ trong khung để hoàn động vào vật, làm vật di mục SGK. thành bài tập. chuyển tức là đã sinh ra công. + Hãy chọn từ thích hợp - HS: Co...; lực đẩy; Lực điền vào chỗ trống kéo - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố sau: + Từ bài tập trên em có - HS: HĐ của cơ tạo ra lực + Trạng thái thần kinh. nhận xét gì về sự liên quan làm di chuyển vật hay mang + Nhịp độ lao động. giữa: cơ - lực và co cơ? vác vật -> sinh công + Khối lượng của vật. +Thế nào là công của cơ? - Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công + Làm thế nào để tính - HS: Dựa vào CThức: A = được công của cơ ? F.S + Công của cơ được sử - HS: được sử dụng vào các dụng vào mục đích gì? thao tác lao động, vận động... + Cơ co phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố sau: + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật. * Kiến thức 2: Sự mỏi cơ (15 phút) 8 Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ và biện pháp phòng chống. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Em đã bao giờ bị mỏi - HS: Liên hệ bản thân để trả - Mỏi cơ là hiện tượng cơ cơ chưa? Nếu bị mỏi cơ thì lời làm việc nặng và lâu có hiện tượng như thế nào biên độ co cơ giảm ? ngừng - Gv: Y/c hs nghiên cứu thí - HS: Tự thu thập thông tin Nguyên nhân của sự nghiệm/sgk và tiến hành trong SGK mỏi cơ thí nghiệm trên máy ghi - Lượng O2 cung cấp cho công cơ. cơ thiếu. - Gv: Giới thiệu máy ghi - Năng lượng cung cấp ít. công của cơ và tổ chức cho - HS: Chú ý lắng nghe - Sản phẩm tạo ra là axit hs làm thí nghiệm trên máy lăctic tích tụ đầu độc cơ → ghi công mỏi cơ. + Lần 1: Co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500 - HS: Đếm xem có được bao Biện pháp chống mỏi cơ gam. nhiêu lần thì mỏi + Lần 2: Cũng với quả - Hít thở sâu cân đó nhưng với tốc độ - HS: Thực hiện và rút ra kết - Xoa bóp cơ nhanh hơn. quả thí nghiệm - Cần có thời gian lao - Gv: Thay đổi khối lượng động, học tập, nghỉ ngơi quả cân hợp lí. + Qua kết quả trên cho biết khối lượng như thế nào thì - HS: Khối lượng càng nhỏ công sản sinh ra lớn nhất? công sinh ra càng lớn + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần em có nhận xét gì về biên độ - HS: Biên độ co cơ giảm co cơ trong QT TN0 kéo → ngừng dài? + Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao như vậy? + Hiện tượng biên độ co cơ - HS: Liên hệ trả lời giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là gì? - Gv: Cơ co tạo tao lực TD - HS: Sự mỏi cơ vào vật làm vật dịch chuyển và sinh công - Cơ làm việc quá sức → biên độ co cơ giảm xuống → cơ bị mệt ( mỏi cơ) 9 Vậy: Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ là gì ? - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu biên - Gv: Y/c hs đọc thông tin độ co cơ giảm ngừng. và trả lời câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn - HS: Tự thu nhận thông tin đến sự mỏi cơ? Nguyên nhân: - Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu. - Năng lượng cung cấp ít. - Sản phẩm tạo ra là axit lăctic tích tụ đầu độc cơ → -Gv: Liên hệ về việc cung mỏi cơ. cấp đủ O2 khi vận động... + Khi bị mỏi cơ cần làm gì để cơ hết mỏi ? - HS: + Hít thở sâu + Làm thế nào để cơ không + Xoa bóp cơ bị mỏi, lao động và học tập - HS: Cần có thời gian lao có kết quả? động, học tập, nghỉ ngơi hợp + Làm thế nào để cơ không lí. bị mỏi, lao động và học tập có kết quả? - HS: Nghỉ ngơi hợp lí, để - Gv: Liên hệ thực tế: Khi cho cơ hoạt động bình chạy thể dục hay học nhiều thường tiết căng thẳng, gây mệt mỏi cần nghỉ ngơi * Kiến thức 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ(10 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu biện các pháp luyện tập để rèn luyện cơ Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu các nhóm - Để tăng cương khả năng thảo luận -> trả lời câu hỏi sinh công của cơ và giúp mục lệnh / SGK- 35. cơ làm việc dẻo dai, cần + Khả năng co cơ phụ - HS: Nêu được: lao động vừa sức và thuộc vào những yếu tố + Thần kinh. + K/n thường xuyên luyện tập nào? dẻo dai, bền bỉ. TDTT. + Thể tích cơ. + Lực co cơ. + Giới tính + Trình trạng sức khỏe 10 + Tuổi tác... + Những hoạt động được - HS: Hoạt động TDTT coi là sự luyện tập cơ? + Nên có phương pháp - HS: Thường xuyên luyện luyện tập ntn để có kết quả tập TDTT ( TD buổi sáng, tốt nhất? TD giữa giờ) tham gia các môn: Chạy,nhảy, bơi lội.. 1 cách vừa sức - Gv: Y/c hs tự rút ra kết - HS rút ra kết luận: luận và liên hệ thực tế để Để tăng cương khả năng hs thấy được lợi ích của sinh công của cơ và giúp cơ việc luyện tập TDTT từ làm việc dẻo dai, cần lao vấn đề đó giáo dục hs động vừa sức và thường xuyên luyện tập TDTT. Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra A. phản lực. B. lực đẩy. C. lực kéo. D. lực hút. Câu 2. Gọi F là lực tác động để một vật di chuyển, s là quãng đường mà vật di chuyển sau khi bị tác động lực thì A – công sản sinh ra sẽ được tính bằng biểu thức : A. A = F+s B. A = F.s C. A = F/s. D. A = s/F. Câu 3. Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu ? A. Từ sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng B. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 4. Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ? A. Axit axêtic B. Axit malic C.Axit acrylic D. Axit lactic Câu 5. Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao C. Tất cả các phương án còn lại D. Lao động vừa sức Câu 6. Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ? 11 A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể B. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu C. Cả A và B D. Uống nhiều nước lọc c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: B , câu 3: A , câu 4: D, Câu 5: C, Câu 6: C. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - Giải thích hiện tượng “ chuột rút” ở các cầu thủ đá bóng? - Giải thích ý nghĩa của việc rèn luyện với sự phát triển bình thường của hệ cơ?. c. Sản phẩm của học sinh: - Hiện tượng “chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng, không hoạt động được. - Nguyên nhân: + Do cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối, thiếu ôxi. + Tế bào hoạt động trong điều kiện thiếu ôxi đồng thời giải phóng axit lactic. + Axit lactic tăng, tích tụ làm ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ. - Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sức dẫn tới: + Tăng thể tích co cơ (cơ phát triển) + Tăng lực co cơ -> hoạt động tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp có hiệu quả. + Tinh thần sảng khoái -> lao động cho năng xuất cao d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh. 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi /SGK - 36. - Đọc mục " Em có biết". - Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động kẻ bảng 11/SGK- 38 vào vở bài tập. IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Công của cơ sinh ra khi nào? - Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? - Sự mỏi cơ là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ? - Khi cơ bị mỏi cần phải làm gì để hết mỏi? - Khả năng co cơ phụ thuộc vào những y/tố nào? - Những hoạt động nào được coi là luyện tập cơ. V/ Rút kinh nghiệm: 12 . Dun Ký duyệt 13
Tài liệu đính kèm: