Giáo án Sinh học 8 - Tuần 35 - La Thị Thu Thanh

doc 13 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 24/11/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 35 - La Thị Thu Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh
Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ 
 Bài 64 – 65: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC 
 (BỆNH TÌNH DỤC). ĐẠI DỊCH AIDS – THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI
 Môn học: Sinh học ; lớp: 8
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục (Lậu, giang mai, HIV/AIDS). 
 - Ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe vị thành niên.
 - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (Vi khuẩn lậu, 
giang mai và vi rút gây AIDS) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm , điều trị đủ liều. 
 - Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngưà đối với mỗi bệnh.
 - HS trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS. Nêu được đặc điểm sống của virút gây bệnh 
AIDS. Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS. 
 2. Năng lực: 
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ 
giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của 
bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác.
 * Năng lực đặc thù môn học:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Năng lực khoa học.
 3. Phẩm chất: 
 - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
 - Có ý thức học tốt môn học.
 - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Giáo viên: 
 - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo.
 - Hình 64. Các giai đoạn phát triển của bệnh giang mai.
 - Hình 65. Sơ đồ cấu tạo virut HIV.
 - Bảng phụ.
 - Thước kẽ.
 2. Học sinh: 
 - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
 - Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn
 * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
 Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm
- GV đặt vấn đề: Ở Việt Nam, các - HS lắng nghe.
bệnh lây qua đường tình dục phổ 
biến là: lậu, giang mai, AIDS, 
Các em đã biết gì về các bệnh này? Phòng tránh các bệnh này bằng cách 
nào?
- GV ghi tên bài trên bảng. - HS ghi tên bài vào tập. Bài 64 – 65: ...
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Bệnh lậu
 * Mục tiêu: HS nắm được con đường truyền bệnh của bệnh lậu.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk. Trả I. Bệnh lậu:
sgk. Hỏi: lời:
?Bệnh lậu là gì. → Bệnh lậu do song cầu - Bệnh lậu do song cầu 
 khuẩn gây nên qua quan hệ khuẩn gây nên qua quan 
 tình dục. hệ tình dục.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu bảng 64.1
bảng 64.1
?Hãy cho biết triệu chứng của →+Nam: đái buốt, tiểu tiện 
bệnh lậu ở nam và nữ. có máu lẫn mũ do viêm.
 +Nữ: khó phát hiện , khi 
 phát hiện đã nặng.
?Hãy nêu tác hại và biện pháp →+Nam: Hẹp đường dẫn - Gây vô sinh.
phòng ngừa bệnh lậu. tinh vì sau khi viêm để lại 
 sẹo trên đường đi của tinh 
 trùng.
 +Nữ: tắc ống dẫn trứng có 
 nguy cơ chữa ngoài dạ con, 
 sinh con ra có thể bị mù lòa 
 do nhiễm khuẩn khi qua âm 
 đạo.
 * Các biện pháp phòng * Các biện pháp phòng 
 ngừa: ngừa:
 - Không quan hệ tình dục - Không quan hệ tình 
 bừa bãi. dục bừa bãi.
 - Điều trị kịp thời và đủ liều. - Điều trị kịp thời và đủ 
 - Sử dụng bao cao su trong liều
 quan hệ tình dục. - Sử dụng bao cao su 
 - HS khác nhận xét. trong quan hệ tình dục.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
 Hoạt động 2.2: Bệnh giang mai
 * Mục tiêu: HS nắm được con đường truyền bệnh của bệnh giang mai.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu trong II. Bệnh giang mai:
trong bảng 64.2 và quan sát bảng 64.2 và quan sát H64.
H64.
? Nguyên nhân nào gây ra bệnh → Bệnh giang mai do vi - Bệnh giang mai do vi 
giang mai ? Lây truyền bệnh khuẩn gây nên qua quan hệ khuẩn gây nên qua quan 
qua đâu. tình dục, truyền máu vết xây hệ tình dục, truyền máu 
 sát trên cơ thể, từ mẹ sang vết xây sát trên cơ thể, từ 
 con. mẹ sang con.
?Em hãy cho biết triệu chứng →+ Xuất hiện các vết loét 
của bệnh giang mai. nông, cứng có bờ viền, không đau, không mũ, 
 không đóng vảy, sau biến 
 mất.
 + Nhiễm trùng vào máu tạo 
 những chấm đỏ như phát 
 ban không ngứa.
 + Bệnh nặng có thể gây sang 
 chấn thần kinh.
?Hãy nêu tác hại và cách phòng →- Tác hại:
tránh bệnh giang mai. + Tổn thương các phủ tạng 
 và hệ thần kinh.
 + Sinh con bị khuyết tật 
 hay dị dạng.
 - Cách phòng tránh:
 + Tránh quan hệ tình dục 
 với người bệnh.
 + Đảm bảo an toàn khi 
 truyền máu.
 - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét. - HS nghe, ghi bài. - Tác hại:
 + Tổn thương các phủ 
 tạng và hệ thần kinh.
 + Sinh con bị khuyết 
 tật hay dị dạng.
 - Biện pháp:
 + Tránh quan hệ tình 
 dục với người bệnh.
 + Đảm bảo an toàn khi 
 truyền máu.
 Hoạt động 2.3: AIDS là gì ? HIV là gì ?
 * Mục tiêu: HS nắm được AIDS là gì ? HIV là gì?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk và III.AIDS là gì? HIV là 
sgk và quan sát H65. quan sát H65. gì?
?AIDS là gì. → AIDS là hội chứng suy 
 giảm miễn dịch mắc phải. - AIDS là hội chứng suy 
?AIDS do loại virút nào gây → Do loại virút gây suy giảm miễn dịch mắc phải.
nên. giảm miễn dịch ở người gọi 
 tắt là HIV. 
?Vậy HIV là gì. → HIV là một loại virút gây 
 suy giảm miễn dịch ở người. - HIV là một loại virút 
 gây suy giảm miễn dịch ở 
?Virút HIV xâm nhập vào cơ → HIV xâm nhập vào cơ thể người. 
thể qua đâu. qua quan hệ tình dục, qua - HIV xâm nhập vào cơ 
 truyền máu, tiêm chích ma thể qua quan hệ tình dục, 
 túy và qua nhau thai. qua truyền máu, tiêm 
 chích ma túy và qua nhau 
?Khi vào cơ thể thì HIV tấn →Tấn công vào TB limphô thai. công vào đâu. trong hệ miễn dịch và phá - Tác hại phá hủy hệ 
 hủy hệ miễn dịch làm cho thống miễn dịch cơ thể và 
 khả năng miễn dịch của cơ dẫn tới tử vong.
 thể không còn.
- GV giải thích: lúc này người - HS lắng nghe.
bệnh chết vì những bệnh thông 
thường mà bình thường cơ thể 
có thể chống lại gọi là bệnh cơ 
hội.
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm hoàn 
nhóm hoàn thành bảng 65 sgk thành bảng 65.
- GV gọi diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày 
 bảng. Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
 Bảng 65: Tác hại của HIV / AIDS
 Phương thức lây truyền HIV / AIDS Tai hại của HIV / AIDS
1. Qua quan hệ tình dục. - HIV tấn công vào TB liêm phô T trong hệ 
2. Qua truyền máu, qua tiêm chích ma túy. miễn dịch và phá dần hệ thống miễn dịch, làm 
3. Qua nhau thai (nếu mẹ bị nhiễm HIV). cơ thể mất khả năng chống bệnh.
 - Người bị AIDS có thể chết ”vì bệnh cơ hội“.
- Đại dịch AIDS - Thảm họa - HS tự đọc mục “Đại dịch 
của loài người: GV khuyến AIDS - Thảm họa của loài 
khích HS tự đọc. người:.
 Hoạt động 2.4: Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người
 * Mục tiêu: HS nắm được tỷ lệ tử vong của người mắc bệnh; khả năng lây truyền.
 IV. Đại dịch AIDS - 
- GV yêu cầu HS đọc sgk. - HS đọc sgk. Thảm họa của loài 
 người:
?Tại sao nói AIDS là thảm họa →+ Tỉ lệ tử vong cao 90% - Tỉ lệ tử vong cao 90% 
của nhân loại. số người mắc phải AIDS số người mắc phải AIDS 
 chết sau 5-10 năm. chết sau 5-10 năm.
 + Khả năng lây truyền nhanh - Khả năng lây truyền 
 và rộng khắp. nhanh và rộng khắp.
 + Chưa có thuốc đặc trị. - Chưa có thuốc đặc trị.
- GV mở rộng: nhưng hiện nay - HS lắng nghe.
đã có thuốc đặc trị ARV kéo 
dài sự sống.
- GVGD ý thức HS không kỳ 
thị những người nhiễm HIV.
 Hoạt động 2.5: Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS
 * Mục tiêu: HS nắm được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS.
- GV yêu cầu HS đọc sgk. - HS đọc sgk. V. Các biện pháp tránh 
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm để lây nhiễm HIV/ AIDS:
nhóm dựa vào phương thức lây thống nhất câu trả lời. 
truyền tự đề xuất các biện pháp 
phòng tránh bị lây nhiếm HIV.
- GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi bài. - Phải đi xét nghiệm khi 
 nghi ngờ.
 - Sử dụng bao cao su khi 
 quan hệ tình dục.
 - Phải đảm bảo an toàn 
 khi truyền máu.
 - Không tiêm chích ma 
 túy không sử dụng chung 
 kim tiêm.
 - Nếu người mẹ bị 
 nhiễm HIV thì không nên 
 sinh con.
 - Nếu đã bị nhiễm HIV 
 thì không làm lây nhiễm 
 sang người khác.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 * Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài.
- GV treo bảng phụ hệ thống câu - HS nghiên cứu câu 
hỏi, yêu cầu HS khoanh tròn vào hỏi, làm bài.
câu trả lời đúng.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe, sửa bài.
- Câu 1. Bệnh nào dưới đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi 
đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng?
 A.Tất cả các phương án còn lại. B. HIV.
 C. Lậu. D. Giang mai.
- Câu 2. Tác nhân gây bệnh lậu là một loại:
 A. Xoắn khuẩn. B. Song cầu khuẩn.
 C. Tụ cầu khuẩn. D. Trực khuẩn.
- Câu 3. Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng nào sau đây?
 A. Tất cả các phương án còn lại. B. Đái buốt.
 C. Tiểu tiện có máu lẫn mủ. D. Phù nề, đỏ miệng sáo.
- Câu 4. Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu là gì?
 A. Thắt ống dẫn tinh. B. Đặt dụng cụ tử cung.
 C. Giữ gìn vệ sinh thân thể. D. Quan hệ tình dục an toàn.
- Câu 5. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Bệnh giang mai do 
một loại gây ra.
 A. Phẩy khuẩn. B. Cầu khuẩn. C. Virut. D. xoắn khuẩn.
- Câu 6. Chúng ta có thể lây nhiễm vi khuẩn giang mai qua con đường nào dưới đây?
 A. Qua quan hệ tình dục không an toàn. B. Tất cả các phương án còn lại.
 C. Qua truyền máu hoặc các vết xây xát. D. Qua nhau thai từ mẹ sang con.
- Câu 7. Người bị bệnh giang mai có xuất hiện triệu chứng nào dưới đây?
 A. Tiêu chảy cấp.
 B. Tiểu buốt.
 C. Xuất hiện các vết loét nông, cứng, có bờ viền và không đau.
 D. Tiểu ra máu có lẫn mủ do viêm. - Câu 8. Phụ nữ mắc bệnh nào dưới đây thì con sinh ra có nguy cơ mù loà cao hơn 
người bình thường?
 A. Lậu. B. Giang mai. C. HIV/AIDS. D. Viêm gan C.
- Câu 9. Bệnh nào dưới đây thường gây tổn thương phủ tạng và hệ thần kinh?
 A. Giang mai. B. Lậu. C. Lang ben. D. Vảy nến.
- Câu 10. Bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục?
 A. Tất cả các phương án còn lại. B. Giang mai.
 C. Lậu. D. Viêm gan B.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu - HS trả lời: *Câu hỏi 2 sgk/205:
hỏi 2 sgk/205. → HIV xâm nhập vào cơ thể HIV xâm nhập vào cơ thể 
 qua quan hệ tình dục, qua qua quan hệ tình dục, qua 
 truyền máu, tiêm chích ma truyền máu, tiêm chích ma 
 túy và qua nhau thai. túy và qua nhau thai.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS về nhà học - HS lắng nghe, thực hiện 
bài; Trả lời câu hỏi 1, 3 theo yêu cầu của GV.
sgk/205; xem trước bài 66; 
kẽ bảng 66-1, 66-2, 66-3, 
66-4, 66-6, 66-7, 66-8. Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh
Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ 
 Bài 66: ÔN TẬP – TỔNG KẾT
 Môn học: Sinh học ; lớp: 8
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hoàn thành các bảng (66.1 – 66.8).
 - Hoàn thành các câu hỏi.
 2. Năng lực: 
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ 
giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của 
bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác.
 * Năng lực đặc thù môn học:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Năng lực tính toán.
 - Năng lực khoa học.
 3. Phẩm chất: 
 - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
 - Đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Giáo viên: 
 - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo.
 - Bảng phụ.
 - Thước kẽ.
 2. Học sinh: 
 - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
 - Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn
 * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
 Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm
- GV yêu cầu HS: Hệ thống kiến - HS hệ thống.
thức được học ở HK2.
- GV tổng kết, vào bài. - HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài trên bảng. - HS ghi tên bài vào tập. Bài 66: Ôn tập – Tổng kết
 2. Hoạt động 2: Luyện tập - Vận dụng 
 Hoạt động 2.1: Ôn tập học kỳ II
 * Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức đã học trong HKII.
- GV chia lớp làm 8 nhóm, phân - HS chia nhóm theo I. Ôn tập học kỳ II:
công nhiệm vụ cụ thể cho từng hướng dẫn của GV.
nhóm:
 + Nhóm 1: Hoàn thành bảng 66.1 + Nhóm 2: Hoàn thành bảng 66.2
 + Nhóm 3: Hoàn thành bảng 66.3
 + Nhóm 4: Hoàn thành bảng 66.4
 + Nhóm 5: Hoàn thành bảng 66.6
 + Nhóm 6: Hoàn thành bảng 66.7
 + Nhóm 7: Hoàn thành bảng 66.8
 + Nhóm 8: Câu hỏi  sgk/210 về 
cơ quan sinh dục.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm tiến hành 
hoàn thành nội dung các bảng. thảo luận hoàn thành các 
 bảng.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình 
kết quả. bày, nhóm khác nhận 
 xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Nội dung các bảng.
 Bảng 66 – 1. Các cơ quan bài tiết
 Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết
 Phổi CO2
 Da Mồ hôi
 Thận Nước tiểu (cặn bã và các chất cơ thể dư thừa)
 Bảng 66 – 2. Quá trình tạo thành nước tiểu
 Các giai đoạn chủ Bộ phận Kết quả Thành phần các chất
 yếu trong quá trình thực hiện
 tạo thành nước tiểu
 Nước tiểu đầu loãng:
 Nước tiểu 
 Lọc Cầu thận - Ít cặn bã, chất độc.
 đầu
 - Còn nhiều chất dinh dưỡng.
 Nước tiểu đậm đặc các chất tan:
 Nước tiểu 
 Hấp thụ lại Ống thận - Nhiều cặn bã và chất độc.
 chính thức
 - Hầu như không có chất dinh dưỡng.
 Bảng 66 – 3. Cấu tạo và chức năng của da
 Các bộ phận của da Các thành phần cấu tạo chủ yếu Chức năng của từng phần
 Tầng sừng (TB chết), TB biểu bì Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các 
Lớp biểu bì
 sống, các hạt sắc tố hóa chất, ngăn tia cực tím
 Mô liên kết sợi, trong đó có các thụ Điều hòa nhiệt, chống thấm 
Lớp bì quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, nước, mềm da. Tiếp nhận các 
 lông, cơ co chân lông, mạch máu kích thích của môi trường
 - Chống tác nhân cơ học
Lớp mỡ dưới da Mỡ dự trữ
 - Cách nhiệt
 Bảng 66 – 4. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
 Não
 Các bộ phận Não 
 Tiểu não Tủy sống
 của HTK Trụ não trung Đại não
 gian
 Các nhân Đồi thị và Vỏ đại não Vỏ tiểu não Nằm giữa 
 Chất 
 não nhân dưới (các vùng tủy sống 
 xám
 đồi thị TK) thành cột liên tục
 Cấu tạo Bộ Các Nằm xen Đường dẫn Đường dẫn Bao ngoài 
 phận đường dẫn giữa các truyền nối truyền nối cột chất 
 trung Chất truyền nhân 2 bán cầu vỏ tiểu não xám
 ương trắng giữa não đại não với với các 
 và tủy các phần phần khác 
 sống dưới của HTK
 Dây TK - Dây TK 
 não và các tủy
 dây TK - Dây TK 
 Bộ phận ngoại đối giao sinh 
 biên cảm dưỡng
 - Hạch 
 TK giao 
 cảm
 Điều khiển, Trung Trung Trung ương Điều hòa Trung 
 điều hòa và ương điều ương điều của và phối ương của 
 phối hợp hoạt khiển và khiển và PXCĐK. hợp cử PXKĐK 
 động của các cơ điều hòa điều hòa Điều khiển động phức về vận 
 Chức 
 quan, hệ cơ các hoạt trao đổi các hoạt tạp động và 
 năng 
 quan trong cơ động tuần chất, điều động có ý sinh 
 chủ yếu
 thể bằng cơ chế hoàn, hô hòa nhiệt thức, hoạt dưỡng
 phản xạ hấp, tiêu động tư 
 (PXCĐK và hóa duy
 PXKĐK)
 Bảng 66 – 6. Các cơ quan phân tích quan trọng
 Thành phần cấu tạo
 Bộ phận thụ Đường dẫn Bộ phận phân Chức nănag
 cảm truyền tích TW
 Màng lưới (của Dây TK thị Vùng thị giác ở Thu nhận kích thích của 
 Thị giác
 cầu mắt) giác (dây II) thùy chẩm sóng ánh sáng từ vật
 Vùng thính giác Thu nhận kích thích của 
 Cơ quan Coocti Dây TK thính 
Thính giác ở thùy thái sóng âm thanh từ nguồn 
 (trong ốc tai) giác (dây VII)
 dương phát
 Bảng 66 – 7. Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai
 Các thành phần cấu tạo Chức năng
 Màng cứng và màng giác - Bảo vệ cầu mắt và màng giác
 Lớp sắc tố - Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, không bị 
 phản xạ ánh sáng
 Màng mạch
 Lòng đen, đồng tử - Có khả năng điều tiết ánh sáng
 Mắt TB que, TB nón - TB que thu nhận kích thích ánh sáng. TB nón 
 thu nhận kích thích màu sắc (đó là các TB thụ 
 cảm)
 Màng lưới
 TB TK thị giác - Dẫn truyền xung TK từ các TB thụ cảm về 
 trung ương - Vành và ống tai - Hứng và hướng sóng âm
 - Màng nhĩ - Rung theo tần số của sóng âm
 - Chuỗi xương tai - Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa 
 bầu (của tai trong)
 Tai - Ốc tai – cơ quan Coocti - Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích 
 của sóng âm chuyển thành xung TK truyền theo 
 dây VIII (nhánh ốc tai) về trung khu thính giác
 - Vành bán khuyên - Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động 
 trong không gian của cơ thể
 Bảng 66 – 8. Các tuyến nội tiết
 Tuyến nội tiết Hoocmôn Tác dụng chủ yếu
Tuyến yên - Tăng cường (GH) - Giúp cơ thể phát triển bình thường
 1. Thùy trước - TSH - Kích thích tuyến giáp hoạt động
 - FSH - Kích thích buồng trứng, tinh hoàn phát 
 triển
 - LH - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng 
 (ở nữ)
 2. Thùy sau - PrL Kích thích TB kẽ sản xuất (testôstêrôn)
 - ADH - Kích thích TB sữa hoạt động
 Ôxitoxin (OT) - Chống đa niệu (đái tháo nhạt)
Tuyến giáp - Tirôxin (TH) - Gây co các cơ trơn, co tử cung
Tuyến tụy - Insulin - Điều hòa trao đôỉ chất
 - Glucagôn - Biến đổi glucôzơ thành glicogen
 - Biến đổi glicogen thành glucôzơ
Tuyến trên thận
 Anđôstêrôn - Điều hòa muối khoáng trong máu
 1. Vỏ tuyến Ccooctizon - Điều hòa glucôzơ huyết
 Anđrôgen (kích tố nam tính) - Thể hiện giới tính nam
 2. Tủy tuyến Ađrênalin và noađrênalin - Điều hòa tim mạch – điều hòa glucôzơ 
 huyết
Tuyến sinh dục
 1. Nữ Ơstrôgen - Kích thích tố nữ tính
 2. Nam Testôstêrôn - Kích thích tố nam tính
 3. Thể vàng Prôgestêrôn - Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử 
 cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và 
 LH
 4. Nhau thai Hoocmôn nhau thai - Tác động phối hợp với prôgestêrôn của 
 thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau 
 đó hoàn toàn thay thế thể vàng
- GV yêu cầu các nhóm thảo - Các nhóm thảo luận thống 
luận hoàn thành câu hỏi  nhất câu trả lời.
sgk/210 về cơ quan sinh *Điều kiện của sự thụ 
dục. tinh là:
 + Trứng phải rụng.
 + Trứng phải gặp được tinh 
 trùng.
 *Điều kiện của sự thụ thai là: Trứng đã thụ tinh phải 
 làm tổ trong lớp niêm mạc tử 
 cung để phát triển thành thai.
 *Từ các điều kiện đó, có thể 
 đề ra các nguyên tắc sau 
 trong việc tránh thai:
 + Ngăn không cho trứng 
 rụng.
 + Ngăn không cho trứng đã 
 rụng gặp tinh trùng.
 + Ngăn không cho trứng đã 
 thụ tinh làm tổ được trong 
 lớp niêm mạc tử cung.
 - Đại diện nhóm trình bày, 
- GV gọi đại diện nhóm nhóm khác nhận xét.
trình bày. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2.2: Tổng kết sinh học 8
 * Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức sinh học 8
- GV yêu cầu HS trả lời các - Dự kiến HS trả lời các câu II. Tổng kết sinh học 8:
câu hỏi sgk. hỏi sgk.
1. Cơ thể có những cơ chế 1. Các TB của cơ thể nằm - Nội dung mục 1.
sinh lí nào để đảm bảo tính trong môi trường trong (máu, 
ổn định của môi trường nước mô) nên mọi thay đổi của 
trong cơ thể? môi trường có ảnh hưởng trực 
 tiếp đén hoạt động trong máu 
 phát triển, sẽ làm thay đổi áp 
 suất thẩm thấu hoặc làm nước 
 tràng vào TB hoặc ngược lại. 
 sự thay đổi PH của môi trường 
 trong sẽ ảnh hưởng đến các 
 quá trình sinh lí diễn ra trong 
 TB, sự thay đổi nhiệt độ huyết 
 áp cũng gây rối loạn quá trình 
 chuyển hóa trong TB Nhờ 
 vào cơ chế điều hòa thần kinh 
 và nội tiết diễn ra thường 
 xuyên nên đã giữ được tính ổn 
 định tương đối của môi trường 
 trong đảm bảo cho các quá 
 trình sinh lí diễn ra bình 
 thường.
2. Cơ thể có thể phản ứng lại 2. Cơ thể phản ứng lại - Nội dung mục 2.
những thay đổi của môi những thay đổi của môi trường 
trường xung quanh bằng xung quanh để tồn tại và phát 
cách nào để đảm bảo cho sự triển bằng cơ chế phản xạ ở 
tồn tại và phát triển? Cho ví người, trong các phản xạ tự dụ minh họa. nhiên PXKĐK cần biết sử 
 dụng các phương tiện kĩ thuật 
 hổ trợ phản xạ có điều kiện 
 như sử dụng quạt máy, máy 
 điều hòa nhiệt, lò sưởi.
3. Cơ thể điều hòa các quá 3. Sự điều hòa các quá trình - Nội dung mục 3.
trình sinh lí diễn ra bình sinh lí diễn ra bình thường là 
thường trong mọi lúc ở mọi tùy vào nhu cầu của cơ thể 
nơi bằng cách nào? Cho ví trong từng lúc, ở từng nơi 
dụ minh họa. cơ chế điều hòa và phối hợp 
 hoạt động của các phân hệ 
 giao cảm., đối giao cảm và 
 hoạt động của các tuyến nội 
 tiếp đặc dưới sự chỉ đạo của 
 HTK.
 *Ví dụ: Chẳng hạn khi lao 
 động nhịp tim tăng, thở gấp, 
 người nóng bừng mồ hôi tráng 
 đầm đìa lúc nghĩ ngơi mọi 
 hoạt động trở lại bình thường.
4. Để có thể tránh mang thai 4. Để tránh mang thai ngoài - Nội dung mục 4.
ngoài ý muốn hoặc không ý muốn hoặc không phải nạo 
phải nạo phá thai ở tuổi vị phá thai ảnh hưởng tới sức 
thành niên cần phải chú ý khỏe và học tập đối với lứa 
những gì? tuổi HS cần:
 - Giữ gìn quan hệ tình bạn 
 lành mạnh.
 - Phải nắm vững những điều 
 kiện cần cho sự thụ tinh và làm 
 tổ của trứng đã thụ tinh để 
 tránh mang thai hoặc phải nạo 
 phá thai. Khi không kiềm chế 
 được sự ham muốn phải sử 
 dụng các biện pháp tránh thai.
5. Trình bài tình huống 5. Ví dụ: Khi chạy, Hệ vận - Nội dung mục 5.
thống nhất của cơ thể thông động làm việc với cường độ 
qua một số ví dụ tự chọn. lớn, lúc đó các hệ cơ quan 
 khác cũng tăng cường hoạt 
 động, tim đập nhanh và mạnh 
 hơn, mạch máu dãn, thở 
 nhanh và sâu, mồ hôi tiết 
 nhiều, Điều đó chứng tỏ các 
 hệ cơ quan trong cơ thể có sự 
 phối hợp hoạt động và đều 
 chịu sự điều khiển (chỉ đạo) 
 của HTK.
 - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
 KÝ DUYỆT
 Thống nhất với KHDH
 Hoàng Thọ Thiêm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_35_la_thi_thu_thanh.doc