Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ Bài 64 – 65: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC (BỆNH TÌNH DỤC). ĐẠI DỊCH AIDS – THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục (Lậu, giang mai, HIV/AIDS). - Ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe vị thành niên. - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (Vi khuẩn lậu, giang mai và vi rút gây AIDS) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm , điều trị đủ liều. - Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngưà đối với mỗi bệnh. - HS trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS. Nêu được đặc điểm sống của virút gây bệnh AIDS. Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Hình 64. Các giai đoạn phát triển của bệnh giang mai. - Hình 65. Sơ đồ cấu tạo virut HIV. - Bảng phụ. - Thước kẽ. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV đặt vấn đề: Ở Việt Nam, các - HS lắng nghe. bệnh lây qua đường tình dục phổ biến là: lậu, giang mai, AIDS, Các em đã biết gì về các bệnh này? Phòng tránh các bệnh này bằng cách nào? - GV ghi tên bài trên bảng. - HS ghi tên bài vào tập. Bài 64 – 65: ... 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Bệnh lậu * Mục tiêu: HS nắm được con đường truyền bệnh của bệnh lậu. - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk. Trả I. Bệnh lậu: sgk. Hỏi: lời: ?Bệnh lậu là gì. → Bệnh lậu do song cầu - Bệnh lậu do song cầu khuẩn gây nên qua quan hệ khuẩn gây nên qua quan tình dục. hệ tình dục. - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu bảng 64.1 bảng 64.1 ?Hãy cho biết triệu chứng của →+Nam: đái buốt, tiểu tiện bệnh lậu ở nam và nữ. có máu lẫn mũ do viêm. +Nữ: khó phát hiện , khi phát hiện đã nặng. ?Hãy nêu tác hại và biện pháp →+Nam: Hẹp đường dẫn - Gây vô sinh. phòng ngừa bệnh lậu. tinh vì sau khi viêm để lại sẹo trên đường đi của tinh trùng. +Nữ: tắc ống dẫn trứng có nguy cơ chữa ngoài dạ con, sinh con ra có thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo. * Các biện pháp phòng * Các biện pháp phòng ngừa: ngừa: - Không quan hệ tình dục - Không quan hệ tình bừa bãi. dục bừa bãi. - Điều trị kịp thời và đủ liều. - Điều trị kịp thời và đủ - Sử dụng bao cao su trong liều quan hệ tình dục. - Sử dụng bao cao su - HS khác nhận xét. trong quan hệ tình dục. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Hoạt động 2.2: Bệnh giang mai * Mục tiêu: HS nắm được con đường truyền bệnh của bệnh giang mai. - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu trong II. Bệnh giang mai: trong bảng 64.2 và quan sát bảng 64.2 và quan sát H64. H64. ? Nguyên nhân nào gây ra bệnh → Bệnh giang mai do vi - Bệnh giang mai do vi giang mai ? Lây truyền bệnh khuẩn gây nên qua quan hệ khuẩn gây nên qua quan qua đâu. tình dục, truyền máu vết xây hệ tình dục, truyền máu sát trên cơ thể, từ mẹ sang vết xây sát trên cơ thể, từ con. mẹ sang con. ?Em hãy cho biết triệu chứng →+ Xuất hiện các vết loét của bệnh giang mai. nông, cứng có bờ viền, không đau, không mũ, không đóng vảy, sau biến mất. + Nhiễm trùng vào máu tạo những chấm đỏ như phát ban không ngứa. + Bệnh nặng có thể gây sang chấn thần kinh. ?Hãy nêu tác hại và cách phòng →- Tác hại: tránh bệnh giang mai. + Tổn thương các phủ tạng và hệ thần kinh. + Sinh con bị khuyết tật hay dị dạng. - Cách phòng tránh: + Tránh quan hệ tình dục với người bệnh. + Đảm bảo an toàn khi truyền máu. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS nghe, ghi bài. - Tác hại: + Tổn thương các phủ tạng và hệ thần kinh. + Sinh con bị khuyết tật hay dị dạng. - Biện pháp: + Tránh quan hệ tình dục với người bệnh. + Đảm bảo an toàn khi truyền máu. Hoạt động 2.3: AIDS là gì ? HIV là gì ? * Mục tiêu: HS nắm được AIDS là gì ? HIV là gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk và III.AIDS là gì? HIV là sgk và quan sát H65. quan sát H65. gì? ?AIDS là gì. → AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - AIDS là hội chứng suy ?AIDS do loại virút nào gây → Do loại virút gây suy giảm miễn dịch mắc phải. nên. giảm miễn dịch ở người gọi tắt là HIV. ?Vậy HIV là gì. → HIV là một loại virút gây suy giảm miễn dịch ở người. - HIV là một loại virút gây suy giảm miễn dịch ở ?Virút HIV xâm nhập vào cơ → HIV xâm nhập vào cơ thể người. thể qua đâu. qua quan hệ tình dục, qua - HIV xâm nhập vào cơ truyền máu, tiêm chích ma thể qua quan hệ tình dục, túy và qua nhau thai. qua truyền máu, tiêm chích ma túy và qua nhau ?Khi vào cơ thể thì HIV tấn →Tấn công vào TB limphô thai. công vào đâu. trong hệ miễn dịch và phá - Tác hại phá hủy hệ hủy hệ miễn dịch làm cho thống miễn dịch cơ thể và khả năng miễn dịch của cơ dẫn tới tử vong. thể không còn. - GV giải thích: lúc này người - HS lắng nghe. bệnh chết vì những bệnh thông thường mà bình thường cơ thể có thể chống lại gọi là bệnh cơ hội. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm hoàn nhóm hoàn thành bảng 65 sgk thành bảng 65. - GV gọi diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày bảng. Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Bảng 65: Tác hại của HIV / AIDS Phương thức lây truyền HIV / AIDS Tai hại của HIV / AIDS 1. Qua quan hệ tình dục. - HIV tấn công vào TB liêm phô T trong hệ 2. Qua truyền máu, qua tiêm chích ma túy. miễn dịch và phá dần hệ thống miễn dịch, làm 3. Qua nhau thai (nếu mẹ bị nhiễm HIV). cơ thể mất khả năng chống bệnh. - Người bị AIDS có thể chết ”vì bệnh cơ hội“. - Đại dịch AIDS - Thảm họa - HS tự đọc mục “Đại dịch của loài người: GV khuyến AIDS - Thảm họa của loài khích HS tự đọc. người:. Hoạt động 2.4: Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người * Mục tiêu: HS nắm được tỷ lệ tử vong của người mắc bệnh; khả năng lây truyền. IV. Đại dịch AIDS - - GV yêu cầu HS đọc sgk. - HS đọc sgk. Thảm họa của loài người: ?Tại sao nói AIDS là thảm họa →+ Tỉ lệ tử vong cao 90% - Tỉ lệ tử vong cao 90% của nhân loại. số người mắc phải AIDS số người mắc phải AIDS chết sau 5-10 năm. chết sau 5-10 năm. + Khả năng lây truyền nhanh - Khả năng lây truyền và rộng khắp. nhanh và rộng khắp. + Chưa có thuốc đặc trị. - Chưa có thuốc đặc trị. - GV mở rộng: nhưng hiện nay - HS lắng nghe. đã có thuốc đặc trị ARV kéo dài sự sống. - GVGD ý thức HS không kỳ thị những người nhiễm HIV. Hoạt động 2.5: Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS * Mục tiêu: HS nắm được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS. - GV yêu cầu HS đọc sgk. - HS đọc sgk. V. Các biện pháp tránh - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm để lây nhiễm HIV/ AIDS: nhóm dựa vào phương thức lây thống nhất câu trả lời. truyền tự đề xuất các biện pháp phòng tránh bị lây nhiếm HIV. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi bài. - Phải đi xét nghiệm khi nghi ngờ. - Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục. - Phải đảm bảo an toàn khi truyền máu. - Không tiêm chích ma túy không sử dụng chung kim tiêm. - Nếu người mẹ bị nhiễm HIV thì không nên sinh con. - Nếu đã bị nhiễm HIV thì không làm lây nhiễm sang người khác. 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài. - GV treo bảng phụ hệ thống câu - HS nghiên cứu câu hỏi, yêu cầu HS khoanh tròn vào hỏi, làm bài. câu trả lời đúng. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe, sửa bài. - Câu 1. Bệnh nào dưới đây thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới và chỉ khi đến giai đoạn muộn mới biểu hiện thành triệu chứng? A.Tất cả các phương án còn lại. B. HIV. C. Lậu. D. Giang mai. - Câu 2. Tác nhân gây bệnh lậu là một loại: A. Xoắn khuẩn. B. Song cầu khuẩn. C. Tụ cầu khuẩn. D. Trực khuẩn. - Câu 3. Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng nào sau đây? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Đái buốt. C. Tiểu tiện có máu lẫn mủ. D. Phù nề, đỏ miệng sáo. - Câu 4. Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu là gì? A. Thắt ống dẫn tinh. B. Đặt dụng cụ tử cung. C. Giữ gìn vệ sinh thân thể. D. Quan hệ tình dục an toàn. - Câu 5. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Bệnh giang mai do một loại gây ra. A. Phẩy khuẩn. B. Cầu khuẩn. C. Virut. D. xoắn khuẩn. - Câu 6. Chúng ta có thể lây nhiễm vi khuẩn giang mai qua con đường nào dưới đây? A. Qua quan hệ tình dục không an toàn. B. Tất cả các phương án còn lại. C. Qua truyền máu hoặc các vết xây xát. D. Qua nhau thai từ mẹ sang con. - Câu 7. Người bị bệnh giang mai có xuất hiện triệu chứng nào dưới đây? A. Tiêu chảy cấp. B. Tiểu buốt. C. Xuất hiện các vết loét nông, cứng, có bờ viền và không đau. D. Tiểu ra máu có lẫn mủ do viêm. - Câu 8. Phụ nữ mắc bệnh nào dưới đây thì con sinh ra có nguy cơ mù loà cao hơn người bình thường? A. Lậu. B. Giang mai. C. HIV/AIDS. D. Viêm gan C. - Câu 9. Bệnh nào dưới đây thường gây tổn thương phủ tạng và hệ thần kinh? A. Giang mai. B. Lậu. C. Lang ben. D. Vảy nến. - Câu 10. Bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Giang mai. C. Lậu. D. Viêm gan B. 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV yêu cầu HS trả lời câu - HS trả lời: *Câu hỏi 2 sgk/205: hỏi 2 sgk/205. → HIV xâm nhập vào cơ thể HIV xâm nhập vào cơ thể qua quan hệ tình dục, qua qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, tiêm chích ma truyền máu, tiêm chích ma túy và qua nhau thai. túy và qua nhau thai. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà học - HS lắng nghe, thực hiện bài; Trả lời câu hỏi 1, 3 theo yêu cầu của GV. sgk/205; xem trước bài 66; kẽ bảng 66-1, 66-2, 66-3, 66-4, 66-6, 66-7, 66-8. Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ Bài 66: ÔN TẬP – TỔNG KẾT Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hoàn thành các bảng (66.1 – 66.8). - Hoàn thành các câu hỏi. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực tính toán. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - Đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Bảng phụ. - Thước kẽ. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV yêu cầu HS: Hệ thống kiến - HS hệ thống. thức được học ở HK2. - GV tổng kết, vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài trên bảng. - HS ghi tên bài vào tập. Bài 66: Ôn tập – Tổng kết 2. Hoạt động 2: Luyện tập - Vận dụng Hoạt động 2.1: Ôn tập học kỳ II * Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức đã học trong HKII. - GV chia lớp làm 8 nhóm, phân - HS chia nhóm theo I. Ôn tập học kỳ II: công nhiệm vụ cụ thể cho từng hướng dẫn của GV. nhóm: + Nhóm 1: Hoàn thành bảng 66.1 + Nhóm 2: Hoàn thành bảng 66.2 + Nhóm 3: Hoàn thành bảng 66.3 + Nhóm 4: Hoàn thành bảng 66.4 + Nhóm 5: Hoàn thành bảng 66.6 + Nhóm 6: Hoàn thành bảng 66.7 + Nhóm 7: Hoàn thành bảng 66.8 + Nhóm 8: Câu hỏi sgk/210 về cơ quan sinh dục. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm tiến hành hoàn thành nội dung các bảng. thảo luận hoàn thành các bảng. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình kết quả. bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Nội dung các bảng. Bảng 66 – 1. Các cơ quan bài tiết Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết Phổi CO2 Da Mồ hôi Thận Nước tiểu (cặn bã và các chất cơ thể dư thừa) Bảng 66 – 2. Quá trình tạo thành nước tiểu Các giai đoạn chủ Bộ phận Kết quả Thành phần các chất yếu trong quá trình thực hiện tạo thành nước tiểu Nước tiểu đầu loãng: Nước tiểu Lọc Cầu thận - Ít cặn bã, chất độc. đầu - Còn nhiều chất dinh dưỡng. Nước tiểu đậm đặc các chất tan: Nước tiểu Hấp thụ lại Ống thận - Nhiều cặn bã và chất độc. chính thức - Hầu như không có chất dinh dưỡng. Bảng 66 – 3. Cấu tạo và chức năng của da Các bộ phận của da Các thành phần cấu tạo chủ yếu Chức năng của từng phần Tầng sừng (TB chết), TB biểu bì Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các Lớp biểu bì sống, các hạt sắc tố hóa chất, ngăn tia cực tím Mô liên kết sợi, trong đó có các thụ Điều hòa nhiệt, chống thấm Lớp bì quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, nước, mềm da. Tiếp nhận các lông, cơ co chân lông, mạch máu kích thích của môi trường - Chống tác nhân cơ học Lớp mỡ dưới da Mỡ dự trữ - Cách nhiệt Bảng 66 – 4. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh Não Các bộ phận Não Tiểu não Tủy sống của HTK Trụ não trung Đại não gian Các nhân Đồi thị và Vỏ đại não Vỏ tiểu não Nằm giữa Chất não nhân dưới (các vùng tủy sống xám đồi thị TK) thành cột liên tục Cấu tạo Bộ Các Nằm xen Đường dẫn Đường dẫn Bao ngoài phận đường dẫn giữa các truyền nối truyền nối cột chất trung Chất truyền nhân 2 bán cầu vỏ tiểu não xám ương trắng giữa não đại não với với các và tủy các phần phần khác sống dưới của HTK Dây TK - Dây TK não và các tủy dây TK - Dây TK Bộ phận ngoại đối giao sinh biên cảm dưỡng - Hạch TK giao cảm Điều khiển, Trung Trung Trung ương Điều hòa Trung điều hòa và ương điều ương điều của và phối ương của phối hợp hoạt khiển và khiển và PXCĐK. hợp cử PXKĐK động của các cơ điều hòa điều hòa Điều khiển động phức về vận Chức quan, hệ cơ các hoạt trao đổi các hoạt tạp động và năng quan trong cơ động tuần chất, điều động có ý sinh chủ yếu thể bằng cơ chế hoàn, hô hòa nhiệt thức, hoạt dưỡng phản xạ hấp, tiêu động tư (PXCĐK và hóa duy PXKĐK) Bảng 66 – 6. Các cơ quan phân tích quan trọng Thành phần cấu tạo Bộ phận thụ Đường dẫn Bộ phận phân Chức nănag cảm truyền tích TW Màng lưới (của Dây TK thị Vùng thị giác ở Thu nhận kích thích của Thị giác cầu mắt) giác (dây II) thùy chẩm sóng ánh sáng từ vật Vùng thính giác Thu nhận kích thích của Cơ quan Coocti Dây TK thính Thính giác ở thùy thái sóng âm thanh từ nguồn (trong ốc tai) giác (dây VII) dương phát Bảng 66 – 7. Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai Các thành phần cấu tạo Chức năng Màng cứng và màng giác - Bảo vệ cầu mắt và màng giác Lớp sắc tố - Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, không bị phản xạ ánh sáng Màng mạch Lòng đen, đồng tử - Có khả năng điều tiết ánh sáng Mắt TB que, TB nón - TB que thu nhận kích thích ánh sáng. TB nón thu nhận kích thích màu sắc (đó là các TB thụ cảm) Màng lưới TB TK thị giác - Dẫn truyền xung TK từ các TB thụ cảm về trung ương - Vành và ống tai - Hứng và hướng sóng âm - Màng nhĩ - Rung theo tần số của sóng âm - Chuỗi xương tai - Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu (của tai trong) Tai - Ốc tai – cơ quan Coocti - Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung TK truyền theo dây VIII (nhánh ốc tai) về trung khu thính giác - Vành bán khuyên - Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian của cơ thể Bảng 66 – 8. Các tuyến nội tiết Tuyến nội tiết Hoocmôn Tác dụng chủ yếu Tuyến yên - Tăng cường (GH) - Giúp cơ thể phát triển bình thường 1. Thùy trước - TSH - Kích thích tuyến giáp hoạt động - FSH - Kích thích buồng trứng, tinh hoàn phát triển - LH - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ) 2. Thùy sau - PrL Kích thích TB kẽ sản xuất (testôstêrôn) - ADH - Kích thích TB sữa hoạt động Ôxitoxin (OT) - Chống đa niệu (đái tháo nhạt) Tuyến giáp - Tirôxin (TH) - Gây co các cơ trơn, co tử cung Tuyến tụy - Insulin - Điều hòa trao đôỉ chất - Glucagôn - Biến đổi glucôzơ thành glicogen - Biến đổi glicogen thành glucôzơ Tuyến trên thận Anđôstêrôn - Điều hòa muối khoáng trong máu 1. Vỏ tuyến Ccooctizon - Điều hòa glucôzơ huyết Anđrôgen (kích tố nam tính) - Thể hiện giới tính nam 2. Tủy tuyến Ađrênalin và noađrênalin - Điều hòa tim mạch – điều hòa glucôzơ huyết Tuyến sinh dục 1. Nữ Ơstrôgen - Kích thích tố nữ tính 2. Nam Testôstêrôn - Kích thích tố nam tính 3. Thể vàng Prôgestêrôn - Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH 4. Nhau thai Hoocmôn nhau thai - Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng - GV yêu cầu các nhóm thảo - Các nhóm thảo luận thống luận hoàn thành câu hỏi nhất câu trả lời. sgk/210 về cơ quan sinh *Điều kiện của sự thụ dục. tinh là: + Trứng phải rụng. + Trứng phải gặp được tinh trùng. *Điều kiện của sự thụ thai là: Trứng đã thụ tinh phải làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai. *Từ các điều kiện đó, có thể đề ra các nguyên tắc sau trong việc tránh thai: + Ngăn không cho trứng rụng. + Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng. + Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung. - Đại diện nhóm trình bày, - GV gọi đại diện nhóm nhóm khác nhận xét. trình bày. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2.2: Tổng kết sinh học 8 * Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức sinh học 8 - GV yêu cầu HS trả lời các - Dự kiến HS trả lời các câu II. Tổng kết sinh học 8: câu hỏi sgk. hỏi sgk. 1. Cơ thể có những cơ chế 1. Các TB của cơ thể nằm - Nội dung mục 1. sinh lí nào để đảm bảo tính trong môi trường trong (máu, ổn định của môi trường nước mô) nên mọi thay đổi của trong cơ thể? môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đén hoạt động trong máu phát triển, sẽ làm thay đổi áp suất thẩm thấu hoặc làm nước tràng vào TB hoặc ngược lại. sự thay đổi PH của môi trường trong sẽ ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí diễn ra trong TB, sự thay đổi nhiệt độ huyết áp cũng gây rối loạn quá trình chuyển hóa trong TB Nhờ vào cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên nên đã giữ được tính ổn định tương đối của môi trường trong đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 2. Cơ thể có thể phản ứng lại 2. Cơ thể phản ứng lại - Nội dung mục 2. những thay đổi của môi những thay đổi của môi trường trường xung quanh bằng xung quanh để tồn tại và phát cách nào để đảm bảo cho sự triển bằng cơ chế phản xạ ở tồn tại và phát triển? Cho ví người, trong các phản xạ tự dụ minh họa. nhiên PXKĐK cần biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật hổ trợ phản xạ có điều kiện như sử dụng quạt máy, máy điều hòa nhiệt, lò sưởi. 3. Cơ thể điều hòa các quá 3. Sự điều hòa các quá trình - Nội dung mục 3. trình sinh lí diễn ra bình sinh lí diễn ra bình thường là thường trong mọi lúc ở mọi tùy vào nhu cầu của cơ thể nơi bằng cách nào? Cho ví trong từng lúc, ở từng nơi dụ minh họa. cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của các phân hệ giao cảm., đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiếp đặc dưới sự chỉ đạo của HTK. *Ví dụ: Chẳng hạn khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng mồ hôi tráng đầm đìa lúc nghĩ ngơi mọi hoạt động trở lại bình thường. 4. Để có thể tránh mang thai 4. Để tránh mang thai ngoài - Nội dung mục 4. ngoài ý muốn hoặc không ý muốn hoặc không phải nạo phải nạo phá thai ở tuổi vị phá thai ảnh hưởng tới sức thành niên cần phải chú ý khỏe và học tập đối với lứa những gì? tuổi HS cần: - Giữ gìn quan hệ tình bạn lành mạnh. - Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và làm tổ của trứng đã thụ tinh để tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kiềm chế được sự ham muốn phải sử dụng các biện pháp tránh thai. 5. Trình bài tình huống 5. Ví dụ: Khi chạy, Hệ vận - Nội dung mục 5. thống nhất của cơ thể thông động làm việc với cường độ qua một số ví dụ tự chọn. lớn, lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều, Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động và đều chịu sự điều khiển (chỉ đạo) của HTK. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. KÝ DUYỆT Thống nhất với KHDH Hoàng Thọ Thiêm
Tài liệu đính kèm: