Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ CHƯƠNG X: SINH SẢN Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. - Nêu rõ vai trò của cơ quan sinh sản của nam. - Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể trong tuổi dậy thì. - Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Hình 60-1.Cơ quan sinh dục nam. - Hình 60-2. Sơ đồ quá trình sản sinh tinh trùng. - Thước kẽ. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV đặt vấn đề: Cơ quan sinh dục - HS lắng nghe. đảm nhận chức năng sinh sản và duy trì nòi giống, vậy chúng có đặc điểm gì để thực hiện chức năng đó? - GV ghi tựa bài trên bảng. - HS ghi tên bài. Bài 60: Cơ quan sinh dục nam 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam * Mục tiêu: HS kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể I. Các bộ phận của cơ - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát H60.1 quan sinh dục nam: H60.1 trên tranh hoặc mô hình. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm thống nhóm hoàn thành bài tập điền nhất câu trả lời. vào chỗ trống. →1. tinh hoàn; 2. mào tinh; 3. bìu; 4. ống dẫn tinh; 5. túi tinh - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc sgk. - HS đọc sgk. ? Qua đó em hãy cho biết cơ →Tinh hoàn, mào tinh, túi quan sinh dục nam gồm những tinh, ống dẫn tinh, dương bộ phận nào. vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành ? Cho biết chức năng của các →+ Tinh hoàn là nơi sản - Tinh hoàn: Nơi sản xuất bộ phận cơ quan sinh dục nam. xuất tinh trùng. tinh trùng. + Túi tinh là nơi chứa và - Mào tinh hoàn: Nơi tinh nuôi dưỡng tinh trùng. trùng tiếp tục phát triển và + Ống dẫn tinh dẫn tinh hoàn thiện về cấu tạo. trùng từ mào tinh đến túi - Bìu: Bảo đảm nhiệt độ tinh. thích hợp cho quá trình + Dương vật đưa tinh trùng sinh tinh. ra ngoài. - Ống dẫn tinh: Dẫn tinh + Tuyến tiền liệt tạo ra dịch trùng từ tinh hoàn đến túi đưa tinh trùng từ túi tinh hòa tinh. vào. - Túi tinh: Nơi chứa và + Tuyến hành tiết ra dịch nuôi dưỡng tinh trùng. nhờn làm giảm ma sát và - Tuyến tiền liệt: Tiết dịch dọn đường cho tinh trùng đi hoà với tinh trùng từ túi qua. tinh chuyển ra để tạo thành tinh dịch. - Ống đái: Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua. - Tuyến hành (tuyến Côpơ): Tiết dịch để trung hoà axit trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng qua, đồng thời làm giảm ma sát trong quan hệ tình dục. ?Tinh hoàn nằm ở đâu. →Nằm trong bìu. ?Nhiệt độ bao nhiêu để thích →330 – 340C hợp cho sự sản sinh tinh trùng. ?Hãy mô tả đường đi của tinh →Tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng. trùng theo ống dẫn tinh đến chứa ở túi tinh tại đây tinh trùng được nuôi dưỡng, tinh trùng được hòa vào dịch từ tuyến tiền liệt tiết ra tạo thành tinh dịch để phóng ra ngoài qua ống đái khi phóng tinh. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Hoạt động 2.2: Tinh hoàn và tinh trùng * Mục tiêu: Nêu rõ vai trò của cơ quan sinh sản của nam; Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể trong tuổi dậy thì; Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng. - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát H60.2, đọc II. Tinh hoàn và tinh H60.2, đọc sgk để trả lời câu sgk, trả lời. trùng: hỏi sau: ?Tinh trùng được sản sinh ở → Tinh trùng được sinh ra ở - Tinh trùng được sản sinh đâu? Bắt đầu từ bao giờ. tinh hoàn, bắt đầu từ tuổi bắt đầu từ tuổi dậy thì. dậy thì. + Tinh trùng sinh ra ?Đặc điểm cấu tạo và hoạt động → Tinh trùng rất nhỏ (dài trong ống sinh tinh. của tinh trùng. 0,06mm, gổm đầu, cổ và + Tinh trùng nhỏ, gồm: đuôi dài. đầu, thân, đuôi, di chuyển - GV nhận xét. nhanh, thời gian sống lâu - GV giới thiệu: - HS chú ý nghe, ghi nhớ hơn trứng. + Có 2 loại tinh trùng: Y nhỏ, kiến thức. - Có 2 loại tinh trùng X và nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ Y. chết nhưng di chuyển nhanh hơn X; X lớn hơn và di chuyển chậm nhưng có sức sống cao hơn Y. + Khi tinh trùng được đưa vào âm đạo, chúng có thể di chuyển vào tử cung, rồi vào ống dẫn trứng (với tốc độ trung bình khoảng 3mm/ phút). - GV lưu ý: Mỗi lần phóng tinh có tới 200-300 triệu tinh trùng. Trong cơ quan sinh dục nữ tinh trùng có khả năng sống từ 3-4 ngày. 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. - GV treo bảng phụ đề bài tập: - HS nghiên cứu đề. Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đùng nhất. - GV gọi HS làm bài. - HS đứng tại chỗ đọc đáp án. - GV nhận xét, chốt lại đáp án. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Câu 1: Nơi sản xuất tinh trùng là: A. Tinh hoàn. B. Mào tinh. C. Túi tinh. D. Bìu. - Câu 2: Nơi tinh trùng tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo, nằm phía trên mỗi tinh hoàn là: A. Mào tinh. B. Tuyến tiền liệt. C. Dương vật. D. Túi tinh. - Câu 3: Bộ phận nào của cơ quan sinh dục nam nằm ở ngoài cơ thể tạo điều kiện cho sản xuất sinh trùng? A. Dương vật. B. Túi tinh. C. Tinh hoàn. D. Bìu. - Câu 4: Tại sao bìu nằm bên ngoài cơ thể mà không phải bên trong như gan, thận, ? A. Vì trong cơ thể nhiệt độ cao không thích hợp cho sản xuất tinh trùng. B. Vì trong cơ thể không còn chỗ chứa. C. Vì bên ngoài cơ thể thuận tiện cho việc xuất tinh. D. Vì từ khi sinh ra đã thế, không lý giải được. - Câu 5: Tinh trùng từ mào tinh hoàn sẽ theo ống dẫn tinh đến chứa tại đâu? A. Mào tinh. B. Túi tinh. C. Tinh hoàn. D. Tuyến hành. - Câu 6: Bộ phận nào sau đây không thuộc cơ quan sinh dục nam? A. Buồng trứng. B. Bìu. C. Dương vật. D. Bóng đái. - Câu 7: Ở túi tinh, tinh trùng tiếp tục được nuôi dưỡng là nhờ đâu? A. Tuyến tiền liệt tiết dịch. B. Tuyến hành tiết dịch nuôi dưỡng tinh trùng. C. Chất dịch do thành túi tiết ra. D. Chất dịch giàu glucozo do tinh hoàn tiết ra. - Câu 8: Có 2 loại tinh trùng, đó là 2 loại nào? A. Tinh trùng A và tinh trùng B. B. Tinh trùng αX và tinh trùng βY. C. Tinh trùng X và tinh trùng Y. D. Tinh trùng α và tinh trùng β. - Câu 9: Tuyến hành trong cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? A. Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua. B. Tiết dịch để trung hòa axit trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng qua, đồng thời làm giảm ma sát trong quan hệ tình dục. C. Tiết dịch hòa với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra để tạo thành tinh dịch. D. Giúp tinh trùng tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo và chức năng khi được chuyển vào túi tinh. - Câu 10: Trong cơ quan sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống trong bao lâu? A. 1-2 ngày. B. 2-3 ngày. C. 3-4 ngày. D. 1 tuần. 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài. Đáp án: sgk/195. 1c ; 2g ; 3i ; 4h - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. ; 5e ; 6a ; 7b ; - GV yêu cầu HS về nhà làm bài, - HS lắng nghe, thực hiện 8d. xem trước bài 61. theo yêu cầu của GV. Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ Bài 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. - Nêu rõ vai trò của cơ quan sinh sản của nữ - Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể trong tuổi dậy thì. - Nêu rõ đặc điểm của trứng. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Hình 61-1.Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ. - Hình 61-2.Các bộ phận chính của cơ quan sinh dục nữ. - Thước kẽ. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV đặt vấn đề: Cơ quan sinh dục - HS lắng nghe. nữ cũng tham gia vào duy trì và phát triển nòi giống. Vậy cơ quan sinh dục nữ có đặc điểm như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài 61 (Cơ quan sinh dục nữ). - GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài. Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ * Mục tiêu: Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. I. Các bộ phận của cơ - GV hướng dẫn HS quan sát H61.1 - HS quan sát H61.1 quan sinh dục nữ: hoặc trên mô hình. hoặc trên mô hình tự xử lí kiến thức. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - HS thảo luận nhóm điền chổ trống theo nhóm. thống nhất câu trả lời. →1. buồng trứng; 2. phễu dẫn trứng; 3. tử cung; 4. âm đạo; 5. cổ tử cung; 6. âm vật; 7. ống dẫn nước tiểu; 8. lỗ âm đạo. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. ?Em hãy cho biết cơ quan sinh dục →+ Buồng trứng sản - Buồng trứng: sản xuất nữ gồm những bộ phận nào? Nêu xuất trứng. trứng. chức năng của từng bộ phận. + Ống dẫn trứng: dẫn - Ống dẫn trứng: dẫn trứng. trứng. + Tử cung là nơi trứng - Tử cung: là nơi trứng đã thụ tinh phát triển đã thụ tinh phát triển thai thai và nuôi dưỡng thai. và nuôi dưỡng thai. + Âm đạo là nơi tiếp - Âm đạo: là nơi tiếp nhận tinh trùng là đường nhận tinh trùng và đường ra của trẻ khi sinh. ra của trẻ khi sinh. + Tuyến tiền đình tiết - Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn để bôi trơn dịch nhờn để bôi trơn âm âm đạo. đạo. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Hoạt động 2.2: Buồng trứng và trứng * Mục tiêu: Nêu rõ vai trò của cơ quan sinh sản của nữ; Trình bày những thay đổi hình thái và sinh lí cơ thể trong tuổi dậy thì; Nêu rõ đặc điểm của trứng. - GV yêu cầu HS đọc sgk và - HS đọc sgk và quan sát II. Buồng trứng và quan sát H61.2 để trả lời câu hỏi H61.2 tự thu thập kiến thức, trứng: sau: trả lời. ?Trứng được sản sinh ở đâu? Từ →+Trứng (TB sinh dục cái - Trứng được sinh ra ở khi nào và như thế nào. đã trưởng thành) được sinh buồng trứng bắt đầu từ ra từ buồng trứng, bắt đầu từ tuổi dậy thì. tuổi dậy thì. - Trứng là tế bào sinh Buồng trứng có khoảng dục nữ. 400.000 noãn bào bậc I, nhưng trong cuộc đời người phụ nữ chỉ có khoảng 400 noãn là đạt đến độ trưởng thành. ?Đặc điểm cấu tạo và sự hoạt →+Trứng có đường kính từ - Trứng lớn hơn tinh động của trứng. 0,15 – 0,25 mm, chứa nhiều trùng, chứa nhiều chất chất tế bào. Trứng rụng dinh dưỡng, không di được phễu dẫn trứng tiếp chuyển được. nhận đưa vào ống dẫn trứng. - Trứng có 1 loại mang Tế bào trứng có khả năng X. thụ tinh trong vòng 1 ngày - Trứng sống được 2 - 3 (nếu gặp tinh trùng). Trứng ngày và chỉ có khả năng đã thụ tinh sẽ được làm tổ thụ tinh trong vòng 1 ngày trong lớp niêm mạc tử cung nếu gặp được tinh trùng. và phát triển thành thai. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV lưu ý HS: Khác với tinh trùng có 2 loại (X và Y), trứng chỉ có 1 loại (X). 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học. - GV treo bảng phụ hệ thống câu - HS nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS khoanh hỏi. tròn vào câu trả lời đúng nhất. - GV gọi HS làm bài. - HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe. - Câu 1: Bộ phận nào dưới đây KHÔNG thuộc cơ quan sinh dục nữ? A. Tử cung. B. Âm đạo. C. Tuyến tiền liệt. D. Tuyến tiền đình. - Câu 2: Bộ phận nào dưới đây thuộc cơ quan sinh dục nữ? A. Tử cung. B. Âm đạo. C. Tuyến tiền đình. D. Tất cả các đáp án trên. - Câu 3: Bộ phận nào trong cơ quan sinh dục nữ làm nhiệm vụ sản sinh trứng? A. Buồng trứng. B. Ống dẫn trứng. C. Tử cung. D. Âm đạo. - Câu 4: Bộ phận nào làm nhiệm vụ đón và thu trứng đã thụ tinh? A. Buồng trứng. B. Ống dẫn trứng. C. Tử cung. D. Âm đạo. - Câu 5: Tuyến tiền đình trong cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? A. Trung hòa acid trong ống đái. B. Tạo tinh dịch. C. Tiết dịch nhờn. D. Bảo vệ. - Câu 6: Khi nào thì cơ thể nữ bắt đầu sản sinh trứng? A. Mới sinh ra. B. Tuổi dậy thì. C. Tuổi trưởng thành. D. Bất kể khi nào. - Câu 7: Đặc điểm KHÔNG phải của trứng? A. Có kích thước lớn. B. Chứa nhiều chất dinh dưỡng. C. Không di chuyển được. D. Di chuyển được. - Câu 8: Sau khi trứng rụng, nó có thể sống sót trong tử cung bao lâu? A. 2-3 ngày. B. 1 tuần. C. 1 tháng. D. Cho tới khi gặp được tinh trùng. - Câu 9: Trứng có mấy loại? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. - Câu 10: Bé gái khi sinh ra chứa khoảng bao nhiêu trứng? A. 400. B. 500. C. 2 triệu. D. 7 triệu. (Giải thích: Vào tháng thứ năm của thời kỳ thai nghén, buồng trứng bào thai có khoảng 7 triệu trứng. Nhưng khi sinh ra, buồng trứng bé gái chỉ chứa khoảng 2 triệu trứng, đến tuổi dậy thì còn khoảng 400.000 trứng). 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV đặt câu hỏi: So sánh - HS nghiên cứu, trả lời: điểm giống và khác nhau 1. Giống nhau: Đều thực hiện 1. Giống nhau: Đều thực giữa trứng và tinh trùng. chức năng nội tiết và chức hiện chức năng nội tiết và năng ngoại tiết. chức năng ngoại tiết. 2. Khác nhau: 2. Khác nhau: - Tinh trùng: - Tinh trùng: + Có 2 loại là: X và Y. + Có 2 loại là: X và Y. + Sản xuất tinh trùng (chức + Sản xuất tinh trùng năng ngoại tiết). (chức năng ngoại tiết). + Tiết hoocmon sinh dục + Tiết hoocmon sinh dục nam là testôstêrôn (chức năng nam là testôstêrôn (chức nội tiết). năng nội tiết). - Trứng: - Trứng: + Chỉ có 1 loại là: X. + Chỉ có 1 loại là: X. + Sản xuất trứng (chức năng + Sản xuất trứng (chức ngoại tiết). năng ngoại tiết). + Tiết hoocmon sinh dục nữ + Tiết hoocmon sinh dục là ơstrôgen (chức năng nội nữ là ơstrôgen (chức năng tiết). nội tiết). - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung, kết - HS lắng nghe. luận. - GV yêu cầu HS về nhà - HS lắng nghe, thực hiện theo học bài, trả lời câu hỏi yêu cầu của GV. sgk/192; Ôn lại kiến thức đã học ở HK2. KÝ DUYỆT Thống nhất với KHDH Hoàng Thọ Thiêm
Tài liệu đính kèm: