Giáo án Sinh học 8 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học 8 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020
docx 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14/08/2019
Tuần 3, Tiết 5
 Bài 6: PHẢN XẠ
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Trình bày được cấu tạo, chức năng cơ bản của nơron và kể tên các loại 
nơron 
 - Nêu được khái niệm của phản xạ, đường đi của phản xạ và ý nghĩa của 
phản xạ. Lấy ví dụ cụ thể.
 Kiến thức phân hóa:
 - Lấy được ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của cung phản xạ.
 b. Kĩ năng:
 - Quan sát và phân tích kênh hình
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe.
 2/ Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Năng lực kiến thức: kể cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. Chỉ rõ 5 
thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung 
phản xạ.
 - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin...
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 6.1 – 6.2, sơ đồ 6.3 SGK 
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 Mô là gì? Cho biết các yếu tố của mô? Hãy kể các loại mô chính trong cơ 
thể?
 TL: - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng 
thực hiện một chức năng nhất định.
 - Mô gồm: tế bào và phi bào.
 - Có 4 loại mô chính là mô biểu bì, mô cơ, liên kết và mô thần kinh. 
 3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao tay chạm vào vật nóng, rút tay lại?
 c. Sản phẩm của học sinh: Vì khi vật nóng tát động lên da, gây cảm giác nóng, khi đó sẽ truyền lên dây 
thần kinh đến não điều khiển tay ta rút lại.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Hiện tượng đó gọi là gì?. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay “ Phản xạ ”.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Cấu tạo và chức năng của nơron (10 phút)
 Mục tiêu: Giúp HS nắm được cấu tạo, chức năng và các loại nơron
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
Gv: Cho hs nhắc lại:
+ Hãy nêu thành phần và - HS: Mô TK gồm các tế - Cấu tạo của nơron: 
cấu tạo của mô thần kinh? bào thần kinh gọi là nơron gồm nhân, sợi trục và 
 và các tế bào thần kinh đệm sợi nhánh.
- Gv: Y/c hs quan sát hình - HS: Tự thu thập thông - Chức năng cơ bản của 
6.1/sgk, kết hợp nghiên cứu trong SGK nơron là cảm ứng và 
thông tin để trả lời câu hỏi dẫn truyền. 
+ Hãy mô tả cấu tạo của 1 - HS: Mô tả dựa theo hình - Có 3 loại nơron 
nơron điển hình? 6.1 + Nơ ron hướng tâm 
 (nơron cảm giác) truền 
 xung thần kinh về trung 
 ương thần kinh
 + Nơron trung gian 
- Gv: Kết luận và nhấn (nơron liên lạc) đảm 
mạnh thêm. Bao miêlin tạo bảo liên lạc giữa các 
nên những eo chứ không nơron
phải là nối liền + Nơron li tâm (nơron 
 vận động) truyền xung 
 thần kinh tới cơ quan 
 phản ứng.
+ Vậy nơron có chức năng 
gì ? - Chức năng cơ bản của 
 nơron là cảm ứng và dẫn 
 truyền 
+ Cảm ứng là gì? Dẫn 
truyền là gì? - HS: Dựa theo thông tin để 
 hoàn chỉnh kiến thức
+ Căn cứ vào chức năng 
người ta phân biệt mấy loại - Có 3 loại nơron 
nơron? + Nơ ron hướng tâm 
+ Nêu chức năng của từng (nơron cảm giác) truền 
loại nơron? xung thần kinh về trung ương thần kinh
 + Nơron trung gian 
 (nơron liên lạc) đảm bảo 
 liên lạc giữa các nơron
 + Nơron li tâm (nơron vận 
 động) truyền xung thần 
- Gv: Làm cho hs thấy và kinh tới cơ quan phản ứng.
hiểu được vị trí, cấu tạo và 
chức năng của nơron
- Gv: Y/c thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về - HS: Nơron hướng tâm dần 
hướng dẫn truyền xung TK truyền xung TK về trung 
ở nơ ron hướng tâm và nơ ương TK, còn nơ ron li tâm 
ron li tâm? dẫn truyền xung TK tới cơ 
 quan pư (cơ, tuyến)
- Gv: Mở rông thêm: Ở 
người có 75.000 tỉ tế bào, 
chỉ riêng ở não có tới 1000 
tỉ tế bào, trong đó có 100 tỉ 
là các nơ ron (còn 900 tỉ là 
các tb TK đệm chiếm 75 % 
sô lượng nơ ron
 * Kiến thức 2: Cung phản xạ ( 20 phút)
 Mục tiêu: HS biết được khái niệm phản xạ, phân biệt cung phản xạ và vòng 
phản xạ.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 1/ Phản xạ
- Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS Tự thu nhận thông tin 
thông tin/sgk thảo luận trong SGK Là phản ứng của cơ thể 
nhóm trả lời câu hỏi (5’) trả lời kích thích của 
 môi trường dưới sự điều 
+ Phản xạ là gì? Cho VD về - Là phản ứng của cơ thể khiển của hệ thần kinh.
phản xạ ở người và ĐV? trả lời kích thích của môi 
 trường dưới sự điều khiển 2/ Cung phản xạ
 của hệ thần kinh
 VD: Sự tăng nhịp hô hấp, - Là đường dẫn truyền 
 sự thay đổi nhịp co bóp của xung thần kinh từ cơ 
 tim khi lao động , sự tiết quan thụ cảm qua trung 
 mồ hôi khi trời nóng, trời ương thần kinh tới cơ 
 lạnh . đều là phản xạ. quan phản ứng
 - Cung phản xạ gồm 5 
+ Một phản xạ thực hiện - HS: Nhờ bộ phận hệ thần khâu:
được nhờ sự chỉ huy của bộ kinh + Cơ quan thụ cảm phận nào? + Nơron hướng tâm
 + Nơron trung gian
+ Nêu điểm khác nhau giữa - HS: Phản xạ ở người khác + Nơron li tâm
phản xạ ở người và tính với tính cảm ứng của thực + Cơ quan phản ứng
cảm ứng ở ĐV? vật vì: phản xạ là phản ứng 
 có sự tham gia của hệ thần 
 kinh mà ở thực vật lại 3/ Vòng phản xạ
 khong có hệ thần kinh
- Gv: nhấn mạnh: mọi hoạt VD: Hiện tượng cụp lá ở - Trong phản xạ luôn có 
động của cơ thể đều là phản cây xấu hổ chủ yếu là luồng thông tin ngược 
xạ, phản xạ không chỉ trả những thay đổi về lực báo về trung ương thần 
lời các kích thích của môi trương nước ở các tế bào kinh để trung ương điều 
trường ngoài mà còn đáp gốc chứ không phải do hệ chỉnh phản ứng cho 
ứng kích thích của môi thần kinh điều khiển. chính xác.
trường trong
 - Vòng phản xạ bao gồm 
- Gv:Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông tin cung phản xạ và đường 
đồng thời quan sát hình và quan sát hình 6.2 lien hệ ngược
6.2/sgk ghi nhớ kiến thức 
+ Có những loại nơron nào - HS: Có 3 loại nơ ron tham 
tham gia vào cung phản xạ? gia vào cung phản xạ
+ Cung phản xạ là gì? - Là đường dẫn truyền xung 
 thần kinh từ cơ quan thụ 
 cảm qua trung ương thần 
 kinh tới cơ quan phản ứng
+ Một cung phản xạ bao - Cung phản xạ gồm 5 
gồm những thành phần khâu:
nào? + Cơ quan thụ cảm
 + Nơron hướng tâm
 + Nơron trung gian
 + Nơron li tâm
 + Cơ quan phản ứng
+ Cung phản xạ có vai trò - HS: Thực hiện phản xạ
như thế nào? 
- Gv: y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông tin
thông tin/sgk và sơ đồ hình 
6.3/sgk
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa - HS: Giúp phản xạ thực 
như thế nào trong đời sống? hiện chính xác hơn + Nêu VD về phản xạ và - HS: Phân tích dựa theo 
phân tích đường dẫn truyền thông tin trong sgk
xung thần kinh trong phản 
xạ đó?
- Gv: lưu ý hs: ( sgk .)
 Ngay trong trường hợp 
chỉ phản ứng 1 lần đã đáp 
ứng được yêu cầu trả lời 
kích thích cũng vẫn có 
thông tin ngược qua dây 
hướng tâm về trung ương 
TK. Vì vậy, dù là phản xạ 
đơn giản nhất thì xung TK 
vẫn được dẫn truyền trong 
vòng px
- Gv: Y/c tự rút ra kết luận - HS tự rút ra kết luận
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ?
 A. Cảm ứng và phân tích các thông tin
 B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin
 C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
 D. Tiếp nhận và trả lời kích thích
 Câu 2. Cảm ứng là gì ?
 A. Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát 
 sinh xung thần kinh.
 B. Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung 
 khu phân tích.
 C. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần 
 kinh.
 D. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh 
 xung thần kinh.
 Câu 3. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron 
 hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ?
 A. Hình thái B. Tuổi thọ
 C. Chức năng D. Cấu tạo
 Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những nơron có thân nằm trong trung ương 
 thần kinh ?
 A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động
 B. Nơron cảm giác và nơron vận động
 C. Nơron liên lạc và nơron cảm giác D. Nơron liên lạc và nơron vận động
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: C, câu 2: D , câu 3: C , câu 4: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 Hãy giải thích và phân tích đường đi của phản xạ: kim châm vào tay, tay 
rụt lại?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Kim kích thích → cơ quan thụ cảm (da) → nơron hướng tâm → tuỷ 
sống(t.w tk)phân tích → nơron li tâm → cơ ở ngón tay → co tay, rụt lại. Như vậy 
phản xạ được thực hiện 1 cách chính xác là nhờ có các luồng thông tin ngược báo 
về trung ương thần kinh để có sự điều chỉnh phản xạ tạo nên vòng phản xạ...
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh.
 4/ Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK /23
 - Đọc phần “em có biết”
 - Xem kĩ nội dung thực hành bài 5 
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 - Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron, các loại nơron đó 
khác nhau ở điểm nào?
 - Phản xạ là gì? Cho thí dụ?
 - Cung phản xạ là gì?
 - Từ 1 VD cụ thể hãy phân tích đương đi của xung thần kinh trong phản xạ 
đó?
 V/ Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................. Ngày soạn: 14/08/2019
Tuần 3, Tiết 6
 Bài 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân.
 - Quan sát các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô 
cơ, mô liên kết .
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
 - Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào
 c. Thái độ:
 - Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
 - GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành.
 2/ Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Năng lực thực hành: làm được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. Phân biệt các 
bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. Phân biệt được 
điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
 - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin...
 II/ Chuẩn bị:
 - GV: 
 + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim mũi 
mác.
 + 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
 + Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit axetic 1%.
 + Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
 - HS: Mẫu vật (một con ếch hoặc một miếng thịt nạc còn tươi)
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
 3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 4 phút)
 a. Mục tiêu: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 b. Cách tổ chức:
 -. GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.
 - GV yêu cầu HS làm việc độc lập để trả lời các câu hỏi sau:
 + Thao tác để làm mẫu vật như thế nào?
 + Tế bào sẽ như thế nào khi quan sát thực tế với KHV?
 + Tại sao SGK yêu cầu làm mô cơ vân mà không phải các mô khác? c. Sản phẩm của học sinh:
 - HS trưng bày dụng cụ đã chuẩn bị.
 - HS thực hiện theo yêu cầu.
 - HS dựa và SGK và hiểu biết của mình để trả lời
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sự chuẩn bị của HS trước khi thực hành.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân( 20 phút)
 Mục tiêu: HS nắm được các bước làm tiêu bản mô cơ vân và quan sát được 
 tế bào mô cơ vân.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gọi HS đọc phần I. - HS: Tự thu thập thông Cách làm tiêu bản mô 
- GV nhấn mạnh yêu cầu tin cơ vân.
quan sát so sánh các loại 
mô. - Rạch da đùi ếch lấy 1 
- Gv: hướng dẫn cho hs - HS: đọc SGK làm theo bắp cơ.
làm tương tự bài trong hướng dẫn của Gv
SGK . lưu ý học sinh thực - Dùng kim nhọn rạch 
hiện. dọc bắp cơ
- Gv chia tổ đổi lại cho - HS: các nhóm làm, quan - Dung ngón trỏ và ngón 
nhau khi thực hiện. sát và nhận xét. cái ấn 2 bên mép rạch
- Gv: theo dõi thao tác của - HS: Trao dổi thống nhất - Lấy kim mũi mác gạt 
Hs điều chỉnh khi Hs làm ý kiến. nhẹ và tách 1 sợi mảnh
sai
 - Đặt sợi mảnh nới tách 
- Gv: nắm được số nhóm lên lam kính, nhỏ 
làm tiêu bản đạt yêu cầu và DD sinh lý 0.65% NaCl
chưa đạt yêu cầu
 - Đậy lamen, nhỏ axit 
 axetic
 Quan sát tế bào
- Gv: Y/C HS điều chỉnh - HS điều chỉnh kính hiển -Thấy được các phần 
kính hiển vi. vi. chính: Màng, tế bào 
 chất, nhân, vân ngang, 
- Gv: Y/ C HS quan sát tế - HS: Quan sát nhận xét tế bào dài 
bào dưới kính và nhận xét thống nhất ý kiến ghi nhận 
thống nhất ý kiến. kết quả.
- Gv:Y/C Thấy được màng, 
nhân, vân ngang, tế bào dài * Kiến thức 2: Quan sát tiêu bản và các loại mô khác ( 10 phút)
 Mục tiêu: HS quan sát được một số loại mô khác.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Mô biểu bì: tế bào xếp 
- Quan sát các tiêu bản làm xít nhau.
sẳn: Tế bào niêm mạc - Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế 
miệng( mô biểu bì, mô cơ, bào tạo thành nhóm.
mô liên kết - Mô xương: tế bào 
- Gv: Y/C HS quan sát các - HS: Các nhóm điều nhiều.
mô và vẽ hình chỉnh kính để thấy rỏ tiêu - Mô cơ: tế bào nhiều và 
 bản, lần lượt quan sát. dài
- Gv: Y/C Hs quan sát - Hs: quan sát được thành 
được thành phần cấu tạo, phần cấu tạo, hình dáng tế 
hình dáng tế bào ở mỗi mô. bào ở mỗi mô.
- Gv: Theo dõi hoạt động 
của các nhóm giải đáp thắc 
mắc của HS.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp kiểm tra các thao tác của học sinh.
 b. Cách tổ chức:
 - GV yêu cầu HS làm việc độc lập tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ 
vân.
 - GV cho các nhóm thảo luận:
 + Khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
 + Để có kết quả tốt chúng 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 HS nhớ lại các thao tác đã thực hiện, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét, nhắc nhỡ các thao tác của học sinh để các em sữa chữa kịp thời.
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
 b. Cách tổ chức:
 GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau:
 - Các em có thể làm được trên những mẫu động vật khác không?
 - Nó sẽ giống hay khác với mẫu vật từ ếch....?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời.
 d. Kết luận của giáo viên:
 - Tùy điều kiện, GV có thể cho HS về nhà làm hoặc quan sát băng hình. - GV cho các nhóm dọn vệ sinh và thu dụng cụ, rửa sạch lau khô tiêu bản, 
mẫu xếp vào hộp.
 4/ Hướng dẫn về nhà :
 - Xem lại kết quả thực hành.
 - Mỗi Hs viết 1 bài thu hoạch theo mẫu Sgk tr. 19
 - xem trước bài 7: BỘ XƯƠNG
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 Trả lời; cách làm tiêu bản, khi quan sát,
 - Gv nhận xét.
 - Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
 - Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa tốt để rút kinh nghiệm.
 Đánh giá: 
 - Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
 - Lý do gì làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu.
 - Gv. Y/C các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp
 + Thu rửa dụng cụ, lau khô .
 V/ Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................
 KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.docx