Giáo án Sinh học 8 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020

docx 12 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soan: 14/5/2019
Tiết: 51, Tuần: 27
 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
 VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức:
 - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ không điều kiện
 - Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đôí với đời sống sinh vật nói chung và con 
 người nói riêng.
 Kiến thức phân hóa:
 - Phân tích sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện.
 2/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 3/ Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể và ý thức rèn luyện thói quen tốt
 4/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều 
kiện. Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 52.1 → 52.3 SGK, bảng phụ.
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Các bước lên lớp:
 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 Tai ngoài gồm các bộ phận nào? chức năng của từng bộ phận?
 Trả lời: 
 - Vành tai: hứng sóng âm
 - Ống tai: Dẫn sóng âm
 - Màng nhĩ: Ngăn cách tai ngoài và tai giữa.
 (?) Phân tích đường dẫn truyền sóng âm?
 Trả lời: 
 Sóng âm ống tai màng nhĩ Chuỗi xương tai 
Màng cửa bầu Chuyển động nội, ngoại dịch rung màng cơ sở 
kích thích cơ quan coocti (xuất hiện xung thần kinh) vùng thính giác (phân 
tích cho biết âm thanh)
 3/ Bài mới
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao khi phản xạ không được lập lại sẽ mất đi?
 c. Sản phẩm của học sinh: Vì khi không được cũng cố đường liên hệ tạm thời sẽ mất đi nên khi không 
thường xuyên cũng cố phản xạ sẽ mất dần đi.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có 
được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn 
hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học 
hôm nay. 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 *Kiến thức 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện 
( 10 phút)
 Mục tiêu: HS phân biệt được phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Cho hs nhắc lại
+ Phản xạ là gì? - HS : Tự nhắc lại kiến thức - Phản xạ có điều kiện là 
 phản được hình thành 
- Gv : Yêu cầu học sinh - HS : Đáp án: 1, 2, 4: trong đời sống, quá một 
thực hiện mục  thảo luận PXKĐK quá trình học tập và rèn 
và điền vào phiếu học tập 3, 5, 6 PXCĐK luyện
bảng 52.1 sgk. - Phản xạ không điện kiện 
 là phản xạ sinh ra đã có, 
- Gv: Y/c hs nêu thêm thí không cần học tập
dụ cho mỗi loại phản xạ
 - Gv : Từ các thí dụ trên - HS : Tự cho thí dụ
hãy cho biết 
+ Thế nào là phản xạ có - Phản xạ có điều kiện là 
điều kiện ? phản được hình thành trong 
 đời sống, quá một quá trình 
 học tập và rèn luyện
+ Thế nào là phản xạ - Phản xạ không điện kiện 
không điều kiện ? là phản xạ sinh ra đã có, 
 không cần học tập
- Gv : Liên hệ về phản xạ 
có điều kiện đối với đời 
sống.
*Kiến thức 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện.(12 phút)
Mục tiêu: HS nắm được điều kiện hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, - HS: Tự thu thập thông tin 1/ Hình thành phản xạ 
quan sát hình 52.3: Thành trong SGK có điều kiện lập PXCĐK tiết nước bọt 
khi có ánh đèn và thảo - Điều kiện để thành lập 
luận: PXCĐK:
+ Trình bày thí nghiệm - HS: Mô tả thí nghiệm dựa + Phải có sự kết hợp 
thành lập phản xạ có điều vào hình 52.1 → 52.3 giữa kích thích có điều 
kiện tiết nước bọt có ánh kiện và kích thích không 
đèn? điiều kiện
 + Quá trình kết hợp đó 
+ Quá thí nghiệm cho biết, - Điều kiện để thành lập phải lặp đi lặp lại nhiều 
để thành PXCĐK cần có PXCĐK: lầnn
những điều kiện gì? + Phải có sự kết hợp 
 giữa kích thích có điều 
 kiện và kích thích không 2/ Ức chế phản xạ có điều 
 điiều kiện kiện
 + Quá trình kết hợp đó - Khi PXCĐK không được 
- Gv: Cần nhấn mạnh: phải lặp đi lặp lại nhiều củng cố thì sẽ mất dần
Thực chất của việc thành lần
lập PXCĐK là sự hình 
đường liên hệ thần kinh 
tạm thời nối các vùng của 
vỏ đại não với nhau.
- Gv: Mở rộng thêm
 → Đường liên hệ tạm 
thời giống như một bãi cỏ. 
Nếu ta đi thường xuyên sẽ 
có con đường, nếu ta 
không đi nửa cỏ sẽ lắp kín.
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu nhận thông tin 
và trả lời câu hỏi sau: và trả lời câu hỏi theo y/c 
 của gv.
+ Trong thí nghiệm trên - HS: Chó sẽ không tiết 
nếu ta chỉ bật đèn mà nước bọt khi có ánh đèn
không cho chó ăn nhiều lần 
thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
+ Vậy nếu pxcđk được 
hình thành rồi, mà không - Khi PXCĐK không được 
thường xuyên củng cố thì củng cố thì sẽ mất dần
px này sẽ như thế nào?
Kiến thức phân hóa:
+ Hãy phân tích quá trình - HS: Liên hệ, suy nghĩ và 
thành lập và ức chế tự đưa ra thí dụ
PXCĐK đã hình thành lập, để thành lập một phản xạ 
mới
+ Sự thành lập và ức chế - Ý nghĩa:
các PXCĐK có ý nghĩa + Đảm bảo sự thích nghi 
như thế nào trong đời với môi trường và điều 
sống? kiện sống luôn thay đổi
 + Hình thành các thói 
 quen, tập quán tốt
- Gv: Liên hệ về các thói 
quen xấu. từ đó giáo hs 
hình thành các thói quen 
tốt
*Kiến thức 3: Tính chất của phản xạ kiện không điều và phản xạ có điều kiện 
( 12 phút)
Mục tiêu: HS So sánh được các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Y/c hs thảo luận để - HS: Thảo luận nhóm và - Phản xạ có điều kiện là 
 hoàn thành bảng 52.2 thành bảng theo sự hướng phản được hình thành trong 
 dẫn của gv. đời sống, quá một quá trình 
 học tập và rèn luyện
 - Gv: Qua các t/c cho thấy. - Phản xạ có điện kiện dễ 
 Tuy pxkđk và pxcđk có thay đổi,tạo điều kiện cho 
 những điểm khác nhau, cơ thể thích nghi với điều 
 song lại có quan hệ chặt kiện sống mới. Phản xạ có 
 chẽ với nhau điều kiện dễ mất nếu không 
 - Gv: Phân tích mối quan - HS tự rút ra kết luận. được thường xuyên củng 
 hệ và cho hs rut ra kết cố.
 luận:
 Bảng 52.2 So sánh t/c PXCĐK và PXKĐK
 T/c của phản xạ không điều kiện T/c của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng 1. Trả lời các kích thích bất kì hay 
 hay kích thích không điều kiện kích thích có điều kiện
2. Bẩm sinh 2. Được hình thành trong đời sống 
 (qua học tập và rèn luyện)
3. Bền vững 3. Dễ mất đi khi không củng cố
4. Có tính chất di truyền, mang tính 4. Có tính chất cá thể
 chủng loại
5. Số lượng có hạn định 5. Số lượng không hạn định
6. Cung phản xạ đơn giản 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời
7. Trung ương nằm ở trụ não và tủy 7. Trung ương thần kinh chủ yếu có 
 sống sự tham gia của vỏ não
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây ?
 A. Mang tính chất cá thể, không di truyền
 B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống
 C. Dễ mất đi khi không được củng cố
 D. Số lượng không hạn định
 Câu 2. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ?
 A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời
 B. Cung phản xạ đơn giản
 C. Mang tính chất bẩm sinh
 D. Bền vững theo thời gian
 Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên ?
 A. Bỏ chạy khi có báo cháy
 B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa
 C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức
 D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng
 Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ?
 A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần
 B. Môi tím tái khi trời rét
 C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
 D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: A , câu 3: A, câu 4: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ 
 những điều kiện để hình thành có kết quả.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành được 
 phản xạ có điều kiện: “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. 
 Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành 
 đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên, nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều 
 lần thì về sau có nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó là do đường liên hệ 
 tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố nên đã mất.
 - Điều kiện để hình thành có kết quả: thường xuyên củng cố phản xạ để củng cố 
 đường liên hệ tạm thời.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4/ Hướng dẫn về nhà: 
 - Học thuộc bài. trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 168
 - Xem trước nội dung bài: Vệ sinh hệ thần kinh
 IV/ Kiểm tra- đánh giá: 
 - Phân biệt PXKĐK và PXCĐK?
 - Đọc mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa 
chịu mất mèo?
 - Trình bày sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện?
 - Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống?
 - Nêu các t/c của phản xạ có và không điều kiện?
 V/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 14/5/2019
Tiết 52, Tuàn 27
 VỆ SINH HỆ THẦN KINH I/ MỤC TIÊU: 
 1/ Kiến thức:
 - Phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động nghỉ ngơi hợp lí đối vơi sức khỏe 
của con người
 - Nêu rõ được tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối vơi hệ thần 
kinh
 2/ Kĩ năng:
 - Hoạt động nhóm
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tư duy liên hệ thực tế
 3/ Thái độ:
 Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe
 4/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: tác hại của rượu, thuốc lá và chất nghiện đối và ma tuý và các 
chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. Xây dựng cho bản thân một kế 
hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức khoẻ.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II/ CHUẨN BỊ:
 - Gv: Tài liệu về một số chất gây nghiện
 - HS: Xem trước bài, kẻ trước bảng 50
 III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1/ Ổn định lớp (Kiểm tra sĩ số) 
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 + Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ?
 Trả lời :
 - Phản xạ có điều kiện là phản được hình thành trong đời sống, quá một quá trình 
học tập và rèn luyện
 - Phản xạ không điện kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần học tập
 3/ Bài mới
 Hoạt động 1: Khởi động.
 a. Mục tiêu:GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới 
cho HS
 b. Cách tổ chức:
 - GV: Nếu một ngày chúng ta chỉ ngủ 3 giò thì chuyện gì xãy ra?
 - HS: Chúng ta sẽ bị suy nhược cơ thể, chóng mặt, sút cân...
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Khi ngủ không đủ giấc sẽ làm cơ thể bị suy yếu, dễ chóng mặt, ảnh hưởng đến 
hệ thần kinh và sức khỏe con người.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Trong cuộc sống hàng ngày, nhiều công việc đôi khi làm ta mệt mỏi. Sự mệt 
mỏi này bắt nguồn từ hệ thần kinh sau đó tới các cơ quan khác. Vậy để có hệ thần kinh 
khoẻ mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí chúng ta cần làm gì? Đó là nội dung của bài 
học hôm nay. 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe( 12 phút)
 Mục tiêu: HS biết được giấc ngủ rất quan trọng đối với sức khỏe con người Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Chó có thể nhịn ăn 20 
ngày vẫn có thể nuôi béo - Ngủ là nhu cầu sinh lí của 
trở lại được, nhưng mất ngủ cơ thể
10 – 12 ngày là chết. - Bản chất của giấc ngủ là 
 quá trình ức chế tự nhiên 
- Gv: Y/c hs liên, dựa vào - HS: Tự suy nghĩ có tác dụng bảo vệ, phục 
kiến thức hiểu biết của bản hồi khả năng làm việc 
thân, thảo luận và trả lời các (hoạt động) của hệ thần 
câu hỏi sau: kinh
 Vì sao nói giấc ngủ là - HS: Vì bản chất của giấc 
một nhu cầu sinh lí của cơ ngủ là một quá trình ức chế 
thể? hệ thần kinh
 Giấc ngủ có một ý nghĩa - HS: Đảm bảo cho hệ thần 
như thế nào đối với sức kinh hoạt động cân bằng
khoẻ?
 Nếu ta làm việc suốt ngày 
đêm thì điều gì sẽ xảy ra? - HS: Cơ thể mệt mỏi → ức 
 chế hệ thần kinh → ảnh 
- Gv: thông báo bản chất hưởng nghiêm trọng tới 
về nhu cầu ngủ ở các độ sức khỏe...
tuổi khác nhau . 
- Gv: cho học sinh tiếp tục 
thảo luận 
 Muốn có giấc ngủ tốt cần 
những điều kiện gì ? 
 - HS: Cần tạo một phản xạ 
 chuẩn bị cho giấc ngủ: 
 + Rửa mặt, đánh răng 
 trước khi đi ngủ
 + Ngủ đúng giờ
 + Hít thở sâu
 Nêu những yếu tố ảnh + Tránh các yếu tố ảnh 
hưởng trực tiếp hoặc gián hưởng đến giấc ngủ
tiếp đến giấc ngủ ?
 - HS: Nêu được
 + Yếu tố trực tiếp: tiếng 
 ồn, đèn sáng, quần áo, 
 giường ngủ... - Gv: Cần nhấn mạnh: Ngủ + Gián tiếp: sử dụng các 
là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ chất kích thích, suy nghĩ, lo 
thể , cần hơn ăn. âu, phiền muộn, ăn quá no 
 + Ngủ để phục hồi hoạt trước khi đi ngủ...
động của cơ thể . 
 + Ngủ đúng giờ . 
 + Tránh các yếu tố ảnh 
 hưởng đến giấc ngủ: chất 
 kích thích, phòng ngủ, áo 
 quần, giường ngủ 
 + Sử dụng các chất kích 
thích quá liều sẽ gây ức chế 
hệ thần kinh
- Gv: Liên hệ thực tế từ đó 
giáo dục hs ý thức bảo vệ 
hệ TK, sức khỏe và y/c hs 
tự rút ra kết luận HS rút ra kết luận.
 - Ngủ là nhu cầu sinh lí của 
 cơ thể
 - Bản chất của giấc ngủ là 
 quá trình ức chế tự nhiên 
 có tác dụng bảo vệ, phục 
 hồi khả năng làm việc 
 (hoạt động) của hệ thần 
 kinh
 * Kiến thức 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí ( 10 phút)
 Mục tiêu: HS đưa ra được biện pháp lao động, nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ hệ 
thần kinh.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv : Hệ thần kinh là trung - HS lắng nghe.
ương điều khiển mọi hoạt - Bảo vệ hệ thần kinh cần:
động của cơ thể, nếu rối + Đảm bảo giấc ngủ hàng 
loạn con người sẽ mắc bệnh ngày 
và thậm chí dẫn đến cái + Luôn giữ cho tâm hồn 
chết luôn thanh thản, tránh lo 
 âu, phiền muộn
 Tại sao không nên làm - HS: Sẽ làm cho hệ thần + Xây dựng một chế độ 
việc quá sức, thức quá kinh bị ức chế làm việc và nghỉ ngơi hợp 
khuya? lí.
 Vậy lao động và nghỉ ngơi - HS: Để phục hồi khả hợp lý có tác dụng gì? năng làm việc của hệ thần 
 kinh
 Để bảo vệ hệ thần kinh - Bảo vệ hệ thần kinh cần:
cần phải làm gì? + Đảm bảo giấc ngủ hàng 
 ngày 
 + Luôn giữ cho tâm hồn 
 luôn thanh thản, tránh lo 
 âu, phiền muộn
 + Xây dựng một chế độ 
- Gv: Cần liên hệ và làm làm việc và nghỉ ngơi hợp 
cho hs thấy được các hậu lí.
quả xấu về việc không đảm 
bảo giấc ngủ, lao động, học 
tập và ngỉ ngơi không hợp 
lí. Từ đó giáo dục các em
 Chế độ làm việc nghỉ ngơi - HS: Thời gian làm việc 
như thế nào là hợp lý? khoa học 8 – 10 h/ngày.
 - Gv: Tuỳ vào tính chất và 
độ tuổi có thời gian làm 
việc và nghỉ ngơi hợp lý.
 Thời gian nghỉ ngơi bao 
gồm: Ăn uống, tắm giặt, thể 
dục thể thao, vui chơi, giải 
trí...
 * Kiến thức 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần 
 kinh( 13 phút)
 Mục tiêu: Nêu được tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ 
nói chung và hệ thần kinh nói riêng
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs thảo luận và - HS thảo luận hoàn thành - Tránh lạm dụng các chất 
hoàn thành nội trong bảng bảng 54. kích thích có hại cho hệ 
54 thần kinh
 - Thí dụ: Rượu, thuốc lá, 
 - HS: Chú ý lắng nghe và ma túy...
- Gv: Từ nội dung trong ghi nhớ
bảng, phân tích rõ cho hs 
thấy được hậu quả việc sử 
dụng các chất kích thích và 
chất gây nghiện. trong đó 
có ma túy, thuốc lá, rượu - Gv: Liên hệ thực tế. Từ đó 
giáo dục hs ý thức bảo vệ 
sức khỏe, tránh lạm dụng 
các chất kích thích. Đặc biệt 
là ma túy (“không thử, dù 
chỉ có 1 lần”)
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết - HS rút ra kết luận.
luận. + Tránh lạm dụng các chất 
 kích thích có hại cho hệ 
 thần kinh
 + Thí dụ: Rượu, thuốc lá, 
 ma túy...
 Bảng 54
 Loại chất Tên chất Tác hại
 Có hại cho hệ thần kinh → ức chế hệ thần 
Các chất kích Rượu, chè kinh (nếu lạm dụng, đặc biệt là rượu có thể 
thích cà phê... làm tổn thương gan → viêm gan do rượu 
 → xơ gan
Các chất gây nghiện Heroin, cần xa, - Đây là các chất gây nghiện, khi sử dụng 
 thuốc lá, ma túy... sẽ gây tê liệt hệ thần kinh, đặc biệt là cất 
 ma túy
 - Hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi
Chất làm suy giảm 
chức năng hệ thần Các chất nêu trên Làm suy giảm chức năng hệ thần kinh → 
kinh tê liệt HTK, ảnh hưởng nghiêm trọng tới 
 sức khỏe có thể gây tử vong
 Hoạt động 3: Luyện tập
 a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng ?
 A. 5 tiếng B. 8 tiếng
 C. 9 tiếng D. 11 tiếng
 Câu 2. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ?
 A. Nước khoáng
 B. Nước lọc
 C. Rượu
 D. Sinh tố chanh leo
 Câu 3. Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào 
 dưới đây?
 A. Cà phê
 B. Trà atisô
 C. Nước rau má D. Nước khoáng
 Câu 4. Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
 A. Tất cả các phương án còn lại
 B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
 C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
 D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau 
 thời gian làm việc căng thẳng
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: B, câu 4: A.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng.
 a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng giải các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 - GV: Làm thế nào để có giấc ngủ tốt? Ý nghĩa của giấc ngủ?
 - HS: vận dụng kiến thức trã lời
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Muốn có giấc ngủ tốt, cần:
 Phải bảo đảm giấc ngủ hàng ngày đầy đủ, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, sống 
thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh.
 - Ý nghĩa của giấc ngủ:
 Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể; là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên 
có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc (hoạt động) của hệ thần kinh.
 d. Kết luận của giáo viên:
 - Muốn có giấc ngủ tốt, cần:
 Phải bảo đảm giấc ngủ hàng ngày đầy đủ, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, sống 
thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh.
 - Ý nghĩa của giấc ngủ:
 Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể; là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên 
có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc (hoạt động) của hệ thần kinh.
 4/ Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập
 - Chuẩn bị bài : Giới thiệu chung hệ nội tiết
 IV/ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
 - Nêu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ
 - Muốn đảm bảo được một giấc ngủ tốt, cần có những điều kiện gì?
 - Nêu những yếu ảnh hưởng đến giấc ngủ?
 - Tại sao không nên làm việc quá sức thức quá khuya?
 - Theo em để bảo vệ tốt hệ thần kinh, cần chú ý những điều gì?
 - Nêu tác hại của rượu, thuốc lá, ma túy
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 ...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............................................................................................
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_27_nam_hoc_2019_2020.docx