Ngày soan: 14/5/2019 Tiết: 51, Tuần: 27 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ không điều kiện - Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đôí với đời sống sinh vật nói chung và con người nói riêng. Kiến thức phân hóa: - Phân tích sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể và ý thức rèn luyện thói quen tốt 4/ Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 52.1 → 52.3 SGK, bảng phụ. - HS: Xem trước nội dung bài III/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ Tai ngoài gồm các bộ phận nào? chức năng của từng bộ phận? Trả lời: - Vành tai: hứng sóng âm - Ống tai: Dẫn sóng âm - Màng nhĩ: Ngăn cách tai ngoài và tai giữa. (?) Phân tích đường dẫn truyền sóng âm? Trả lời: Sóng âm ống tai màng nhĩ Chuỗi xương tai Màng cửa bầu Chuyển động nội, ngoại dịch rung màng cơ sở kích thích cơ quan coocti (xuất hiện xung thần kinh) vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh) 3/ Bài mới Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao khi phản xạ không được lập lại sẽ mất đi? c. Sản phẩm của học sinh: Vì khi không được cũng cố đường liên hệ tạm thời sẽ mất đi nên khi không thường xuyên cũng cố phản xạ sẽ mất dần đi. d. Kết luận của giáo viên: Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức *Kiến thức 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ( 10 phút) Mục tiêu: HS phân biệt được phản xạ không điều kiện và có điều kiện. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Cho hs nhắc lại + Phản xạ là gì? - HS : Tự nhắc lại kiến thức - Phản xạ có điều kiện là phản được hình thành - Gv : Yêu cầu học sinh - HS : Đáp án: 1, 2, 4: trong đời sống, quá một thực hiện mục thảo luận PXKĐK quá trình học tập và rèn và điền vào phiếu học tập 3, 5, 6 PXCĐK luyện bảng 52.1 sgk. - Phản xạ không điện kiện là phản xạ sinh ra đã có, - Gv: Y/c hs nêu thêm thí không cần học tập dụ cho mỗi loại phản xạ - Gv : Từ các thí dụ trên - HS : Tự cho thí dụ hãy cho biết + Thế nào là phản xạ có - Phản xạ có điều kiện là điều kiện ? phản được hình thành trong đời sống, quá một quá trình học tập và rèn luyện + Thế nào là phản xạ - Phản xạ không điện kiện không điều kiện ? là phản xạ sinh ra đã có, không cần học tập - Gv : Liên hệ về phản xạ có điều kiện đối với đời sống. *Kiến thức 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện.(12 phút) Mục tiêu: HS nắm được điều kiện hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin, - HS: Tự thu thập thông tin 1/ Hình thành phản xạ quan sát hình 52.3: Thành trong SGK có điều kiện lập PXCĐK tiết nước bọt khi có ánh đèn và thảo - Điều kiện để thành lập luận: PXCĐK: + Trình bày thí nghiệm - HS: Mô tả thí nghiệm dựa + Phải có sự kết hợp thành lập phản xạ có điều vào hình 52.1 → 52.3 giữa kích thích có điều kiện tiết nước bọt có ánh kiện và kích thích không đèn? điiều kiện + Quá trình kết hợp đó + Quá thí nghiệm cho biết, - Điều kiện để thành lập phải lặp đi lặp lại nhiều để thành PXCĐK cần có PXCĐK: lầnn những điều kiện gì? + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không 2/ Ức chế phản xạ có điều điiều kiện kiện + Quá trình kết hợp đó - Khi PXCĐK không được - Gv: Cần nhấn mạnh: phải lặp đi lặp lại nhiều củng cố thì sẽ mất dần Thực chất của việc thành lần lập PXCĐK là sự hình đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. - Gv: Mở rộng thêm → Đường liên hệ tạm thời giống như một bãi cỏ. Nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường, nếu ta không đi nửa cỏ sẽ lắp kín. - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi sau: và trả lời câu hỏi theo y/c của gv. + Trong thí nghiệm trên - HS: Chó sẽ không tiết nếu ta chỉ bật đèn mà nước bọt khi có ánh đèn không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Vậy nếu pxcđk được hình thành rồi, mà không - Khi PXCĐK không được thường xuyên củng cố thì củng cố thì sẽ mất dần px này sẽ như thế nào? Kiến thức phân hóa: + Hãy phân tích quá trình - HS: Liên hệ, suy nghĩ và thành lập và ức chế tự đưa ra thí dụ PXCĐK đã hình thành lập, để thành lập một phản xạ mới + Sự thành lập và ức chế - Ý nghĩa: các PXCĐK có ý nghĩa + Đảm bảo sự thích nghi như thế nào trong đời với môi trường và điều sống? kiện sống luôn thay đổi + Hình thành các thói quen, tập quán tốt - Gv: Liên hệ về các thói quen xấu. từ đó giáo hs hình thành các thói quen tốt *Kiến thức 3: Tính chất của phản xạ kiện không điều và phản xạ có điều kiện ( 12 phút) Mục tiêu: HS So sánh được các tính chất của PXKĐK với PXCĐK Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs thảo luận để - HS: Thảo luận nhóm và - Phản xạ có điều kiện là hoàn thành bảng 52.2 thành bảng theo sự hướng phản được hình thành trong dẫn của gv. đời sống, quá một quá trình học tập và rèn luyện - Gv: Qua các t/c cho thấy. - Phản xạ có điện kiện dễ Tuy pxkđk và pxcđk có thay đổi,tạo điều kiện cho những điểm khác nhau, cơ thể thích nghi với điều song lại có quan hệ chặt kiện sống mới. Phản xạ có chẽ với nhau điều kiện dễ mất nếu không - Gv: Phân tích mối quan - HS tự rút ra kết luận. được thường xuyên củng hệ và cho hs rut ra kết cố. luận: Bảng 52.2 So sánh t/c PXCĐK và PXKĐK T/c của phản xạ không điều kiện T/c của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng 1. Trả lời các kích thích bất kì hay hay kích thích không điều kiện kích thích có điều kiện 2. Bẩm sinh 2. Được hình thành trong đời sống (qua học tập và rèn luyện) 3. Bền vững 3. Dễ mất đi khi không củng cố 4. Có tính chất di truyền, mang tính 4. Có tính chất cá thể chủng loại 5. Số lượng có hạn định 5. Số lượng không hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương nằm ở trụ não và tủy 7. Trung ương thần kinh chủ yếu có sống sự tham gia của vỏ não Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây ? A. Mang tính chất cá thể, không di truyền B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống C. Dễ mất đi khi không được củng cố D. Số lượng không hạn định Câu 2. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ? A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Cung phản xạ đơn giản C. Mang tính chất bẩm sinh D. Bền vững theo thời gian Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên ? A. Bỏ chạy khi có báo cháy B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ? A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần B. Môi tím tái khi trời rét C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: A , câu 3: A, câu 4: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ những điều kiện để hình thành có kết quả. c. Sản phẩm của học sinh: - Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành được phản xạ có điều kiện: “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên, nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều lần thì về sau có nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó là do đường liên hệ tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố nên đã mất. - Điều kiện để hình thành có kết quả: thường xuyên củng cố phản xạ để củng cố đường liên hệ tạm thời. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 168 - Xem trước nội dung bài: Vệ sinh hệ thần kinh IV/ Kiểm tra- đánh giá: - Phân biệt PXKĐK và PXCĐK? - Đọc mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo? - Trình bày sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện? - Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống? - Nêu các t/c của phản xạ có và không điều kiện? V/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 14/5/2019 Tiết 52, Tuàn 27 VỆ SINH HỆ THẦN KINH I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động nghỉ ngơi hợp lí đối vơi sức khỏe của con người - Nêu rõ được tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối vơi hệ thần kinh 2/ Kĩ năng: - Hoạt động nhóm - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tư duy liên hệ thực tế 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe 4/ Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: tác hại của rượu, thuốc lá và chất nghiện đối và ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II/ CHUẨN BỊ: - Gv: Tài liệu về một số chất gây nghiện - HS: Xem trước bài, kẻ trước bảng 50 III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ + Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ? Trả lời : - Phản xạ có điều kiện là phản được hình thành trong đời sống, quá một quá trình học tập và rèn luyện - Phản xạ không điện kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần học tập 3/ Bài mới Hoạt động 1: Khởi động. a. Mục tiêu:GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới cho HS b. Cách tổ chức: - GV: Nếu một ngày chúng ta chỉ ngủ 3 giò thì chuyện gì xãy ra? - HS: Chúng ta sẽ bị suy nhược cơ thể, chóng mặt, sút cân... c. Sản phẩm của học sinh: Khi ngủ không đủ giấc sẽ làm cơ thể bị suy yếu, dễ chóng mặt, ảnh hưởng đến hệ thần kinh và sức khỏe con người. d. Kết luận của giáo viên: Trong cuộc sống hàng ngày, nhiều công việc đôi khi làm ta mệt mỏi. Sự mệt mỏi này bắt nguồn từ hệ thần kinh sau đó tới các cơ quan khác. Vậy để có hệ thần kinh khoẻ mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí chúng ta cần làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe( 12 phút) Mục tiêu: HS biết được giấc ngủ rất quan trọng đối với sức khỏe con người Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo - Ngủ là nhu cầu sinh lí của trở lại được, nhưng mất ngủ cơ thể 10 – 12 ngày là chết. - Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên - Gv: Y/c hs liên, dựa vào - HS: Tự suy nghĩ có tác dụng bảo vệ, phục kiến thức hiểu biết của bản hồi khả năng làm việc thân, thảo luận và trả lời các (hoạt động) của hệ thần câu hỏi sau: kinh Vì sao nói giấc ngủ là - HS: Vì bản chất của giấc một nhu cầu sinh lí của cơ ngủ là một quá trình ức chế thể? hệ thần kinh Giấc ngủ có một ý nghĩa - HS: Đảm bảo cho hệ thần như thế nào đối với sức kinh hoạt động cân bằng khoẻ? Nếu ta làm việc suốt ngày đêm thì điều gì sẽ xảy ra? - HS: Cơ thể mệt mỏi → ức chế hệ thần kinh → ảnh - Gv: thông báo bản chất hưởng nghiêm trọng tới về nhu cầu ngủ ở các độ sức khỏe... tuổi khác nhau . - Gv: cho học sinh tiếp tục thảo luận Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? - HS: Cần tạo một phản xạ chuẩn bị cho giấc ngủ: + Rửa mặt, đánh răng trước khi đi ngủ + Ngủ đúng giờ + Hít thở sâu Nêu những yếu tố ảnh + Tránh các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián hưởng đến giấc ngủ tiếp đến giấc ngủ ? - HS: Nêu được + Yếu tố trực tiếp: tiếng ồn, đèn sáng, quần áo, giường ngủ... - Gv: Cần nhấn mạnh: Ngủ + Gián tiếp: sử dụng các là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ chất kích thích, suy nghĩ, lo thể , cần hơn ăn. âu, phiền muộn, ăn quá no + Ngủ để phục hồi hoạt trước khi đi ngủ... động của cơ thể . + Ngủ đúng giờ . + Tránh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ: chất kích thích, phòng ngủ, áo quần, giường ngủ + Sử dụng các chất kích thích quá liều sẽ gây ức chế hệ thần kinh - Gv: Liên hệ thực tế từ đó giáo dục hs ý thức bảo vệ hệ TK, sức khỏe và y/c hs tự rút ra kết luận HS rút ra kết luận. - Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể - Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc (hoạt động) của hệ thần kinh * Kiến thức 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí ( 10 phút) Mục tiêu: HS đưa ra được biện pháp lao động, nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ hệ thần kinh. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv : Hệ thần kinh là trung - HS lắng nghe. ương điều khiển mọi hoạt - Bảo vệ hệ thần kinh cần: động của cơ thể, nếu rối + Đảm bảo giấc ngủ hàng loạn con người sẽ mắc bệnh ngày và thậm chí dẫn đến cái + Luôn giữ cho tâm hồn chết luôn thanh thản, tránh lo âu, phiền muộn Tại sao không nên làm - HS: Sẽ làm cho hệ thần + Xây dựng một chế độ việc quá sức, thức quá kinh bị ức chế làm việc và nghỉ ngơi hợp khuya? lí. Vậy lao động và nghỉ ngơi - HS: Để phục hồi khả hợp lý có tác dụng gì? năng làm việc của hệ thần kinh Để bảo vệ hệ thần kinh - Bảo vệ hệ thần kinh cần: cần phải làm gì? + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày + Luôn giữ cho tâm hồn luôn thanh thản, tránh lo âu, phiền muộn + Xây dựng một chế độ - Gv: Cần liên hệ và làm làm việc và nghỉ ngơi hợp cho hs thấy được các hậu lí. quả xấu về việc không đảm bảo giấc ngủ, lao động, học tập và ngỉ ngơi không hợp lí. Từ đó giáo dục các em Chế độ làm việc nghỉ ngơi - HS: Thời gian làm việc như thế nào là hợp lý? khoa học 8 – 10 h/ngày. - Gv: Tuỳ vào tính chất và độ tuổi có thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. Thời gian nghỉ ngơi bao gồm: Ăn uống, tắm giặt, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí... * Kiến thức 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh( 13 phút) Mục tiêu: Nêu được tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ nói chung và hệ thần kinh nói riêng Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs thảo luận và - HS thảo luận hoàn thành - Tránh lạm dụng các chất hoàn thành nội trong bảng bảng 54. kích thích có hại cho hệ 54 thần kinh - Thí dụ: Rượu, thuốc lá, - HS: Chú ý lắng nghe và ma túy... - Gv: Từ nội dung trong ghi nhớ bảng, phân tích rõ cho hs thấy được hậu quả việc sử dụng các chất kích thích và chất gây nghiện. trong đó có ma túy, thuốc lá, rượu - Gv: Liên hệ thực tế. Từ đó giáo dục hs ý thức bảo vệ sức khỏe, tránh lạm dụng các chất kích thích. Đặc biệt là ma túy (“không thử, dù chỉ có 1 lần”) - Gv: Y/c hs tự rút ra kết - HS rút ra kết luận. luận. + Tránh lạm dụng các chất kích thích có hại cho hệ thần kinh + Thí dụ: Rượu, thuốc lá, ma túy... Bảng 54 Loại chất Tên chất Tác hại Có hại cho hệ thần kinh → ức chế hệ thần Các chất kích Rượu, chè kinh (nếu lạm dụng, đặc biệt là rượu có thể thích cà phê... làm tổn thương gan → viêm gan do rượu → xơ gan Các chất gây nghiện Heroin, cần xa, - Đây là các chất gây nghiện, khi sử dụng thuốc lá, ma túy... sẽ gây tê liệt hệ thần kinh, đặc biệt là cất ma túy - Hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi Chất làm suy giảm chức năng hệ thần Các chất nêu trên Làm suy giảm chức năng hệ thần kinh → kinh tê liệt HTK, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe có thể gây tử vong Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng ? A. 5 tiếng B. 8 tiếng C. 9 tiếng D. 11 tiếng Câu 2. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ? A. Nước khoáng B. Nước lọc C. Rượu D. Sinh tố chanh leo Câu 3. Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây? A. Cà phê B. Trà atisô C. Nước rau má D. Nước khoáng Câu 4. Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: B, câu 4: A. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng. a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng giải các bài tập. b. Cách tổ chức: - GV: Làm thế nào để có giấc ngủ tốt? Ý nghĩa của giấc ngủ? - HS: vận dụng kiến thức trã lời c. Sản phẩm của học sinh: - Muốn có giấc ngủ tốt, cần: Phải bảo đảm giấc ngủ hàng ngày đầy đủ, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh. - Ý nghĩa của giấc ngủ: Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể; là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc (hoạt động) của hệ thần kinh. d. Kết luận của giáo viên: - Muốn có giấc ngủ tốt, cần: Phải bảo đảm giấc ngủ hàng ngày đầy đủ, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh. - Ý nghĩa của giấc ngủ: Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể; là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc (hoạt động) của hệ thần kinh. 4/ Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài : Giới thiệu chung hệ nội tiết IV/ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ: - Nêu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ - Muốn đảm bảo được một giấc ngủ tốt, cần có những điều kiện gì? - Nêu những yếu ảnh hưởng đến giấc ngủ? - Tại sao không nên làm việc quá sức thức quá khuya? - Theo em để bảo vệ tốt hệ thần kinh, cần chú ý những điều gì? - Nêu tác hại của rượu, thuốc lá, ma túy V/ RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .............................................................................................. Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: