Ngày soạn: 02/01/2020 Tuần 23, Tiết 43 CHƯƠNG VIII: DA Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo da và các chức năng có liên quan. * Kiến thức phân hóa: - Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của da. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và chăm sóc da 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: cấu tạo, mối liên hệ giữa cấu tạo da và chức năng của da. - Phát triển năng lực quan sát, giao tiếp, hợp tác nhón, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực quan sát tranh cấu tạo da. II. Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 41 SGK (mô hình) - HS: Xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? TL: Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ++ Các vi khuẩn gây bệnh . ++ Các chất độc trong thức ăn .,đồ uống. ++ Khẩu phần ăn không hợp lí . - Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? TL: - Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là: + Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu + Khẩu phần ăn uống hợp lí + Đi tiểu đúng lúc 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao da không bị thấm nước? c. Sản phẩm của học sinh: Vì lớp biểu bì của da được cấu tạo bởi các sợi mô liên kết bện chặc nhau giúp da không bị thấm nước. d. Kết luận của giáo viên: Vậy da được cấu tạo như thế nào và chức năng ra sao?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cấu tạo của da(20 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm và cấu tạo của da Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV Gv: yêu cầu học sinh quan - HS: Quan sát tự đọc - Da cấu tạo gồm 3 lớp : sát hình 41.1, đọc thông thông tin hình thành + Lớp biểu bì : tin và đối chiếu mô hình kiến thức o Tầng sừng cấu tạo da o Tầng TB sống +Xác định giới hạn từng + Lớp bì : lớp của da • Sợi mô liên kết +Đánh mũi tên , hoàn • Các cơ quan :thụ thành sơ đồ cấu tạo da cảm, tuyến nhờn, t mồ - Gv: Làm cho hs thấy rõ hôi, cơ lông chân co . đặcđiểm và cấu tạo của da + Lớp mỡ dưới da : - Gv: Y/c hs thảo luận các Chứa mỡ dự trữ, mạch câu hỏi sau: máu - Vì sao ta thấy lớp vẩy - HS: Vì lớp TB ngoài trắng bong ra như phấn ở cùng hoá sừng và chết quần áo? - Vì sao da ta luôn mềm - HS: Vì các sợi mô liên mại không thấm nước? kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn - Vì sao ta nhận biết được - HS: Vì da có nhiều cơ nóng lạnh, độ cứng quan thụ cảm là những mềm...? đầu mút của thần kinh. giúp da nhận biết cứng, mềm, đau đớn... - Da có phản ứng như thế - HS: Nêu được: nào khi trời nóng hay + Trời nóng mao mạch lạnh? dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi + Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại , cơ lông chân co . - Gv: Liên hệ: Tại sao khi trời nóng (mùa hè) da thường hồng hào, còn mùa đông da thường tái? ) + Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn, các cơ chân lông dãn tiết nhiều mồ hôi ( tỏa nhiệt) sẽ làm cho da hồng hào + Còn trời lạnh (mùa đông) thì ngược lại - Lớp mỡ dưới da có vai - HS: Là lớp đệm chống trò gì ? ảnh hưởng cơ học Chống mất nhiệt khi trời rét - Gv: Liên hệ: người có lớp mỡ dày chịu được lạnh so với người gầy... - Tóc và lông mày có tác - HS: Nêu được dụng gì ? + Tóc tạo nên vẽ đẹp + Chống tia tử ngoại của ánh nắng + Điều hòa nhiệt độ . → Lông mày : ngăn mồ hôi và nước - Gv: chốt lại kiến thức và - Hs tự rút ra kết luận về y/c hs tự rút ra kết luận cấu tạo của da. * Kiến thức 2: Chức năng của da(17 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu chức năng của da Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV GV: yêu cầu học sinh - Bảo vệ cơ thể thảo luận các câu hỏi sau: - Tiếp nhận, kích thích, - Đặc điểm nào của da - HS: Nhờ các đặc điểm : làm da mềm mại . thực hiện chức năng bảo Sợi mô liên kết , tuyến - Bài tiết vệ ? nhờn , lớp mỡ dưới da - Điều hoà thân nhiệt - Dự trữ và cách nhiệt - Bộ phận nào giúp da - HS: Nhờ các cơ quan thụ - Da và sản phẫm của da tiếp nhận kích thích ? cảm, nhờ tuyến mồ hôi . tạo nên vẻ đẹp cho con Thực hiện chức năng bài người tiết ? - Da điều hoà thân nhiệt - HS: Nhờ : Co dãn mạch bằng cách nào ? máu dưới da , hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông , lớp mỡ chống mất nhiệt * Kiến thức phân hóa: - Hoàn thành phiếu học - Hs thảo luận hoàn thành: tập để phân tích được cấu Cấu tạo da Chức Các Thành phần tạo phù hợp với chức năng lớp cấu tạo của năng của da: da các lớp Lớp - Tầng sừng Bảo vệ cơ biểu - Tầng tb sống thể, phân bì chia tạo ra tế bào mới Lớp - Sợi mô liên - Tiếp nhận bì kết kích thích - Các cơ quan - Bài tiết :thụ cảm điều hòa ,tuyến nhờn, thân nhiệt tuyến mồ hôi, cơ lông chân co . Lớp - Chứa mỡ dự - Dự trữ và mỡ trữ cách nhiệt dưới - Mạch máu da - GV: Chốt lại kiến thức: Da có những chức năng - HS: gì ? + Bảo vệ cơ thể + Tiếp nhận, kích thích, làm da mềm mại . + Bài tiết + Điều hoà thân nhiệt + Dự trữ và cách nhiệt + Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người. - Gv: giáo dục hs ý thức giữ gìn vệ sinh da Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 2. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ? A. Dự trữ đường B. Cách nhiệt C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài D. Vận chuyển chất dinh dưỡng Câu 3. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 4. Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau ? A. Cơ co chân lông B. Lớp mỡ C. Thụ quan D. Tầng sừng Câu 5. Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của A. tầng sừng. B. tầng tế bào sống. C. cơ co chân lông. D. mạch máu. c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: A, câu 2: B , câu 3: C, câu 4: D, câu 5: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Theo em có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao? c. Sản phẩm của học sinh: - HS: Những điều trên là không nên lạm dụng. Vì sẽ làm hạn chế việc bài tiết tuyến mồ hôi (do làm bít lỗ chân lông) d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem trước nội dung bài 42, lẻ bảng 41.1, 41.2 vào vở bài tập IV. Kiểm tra, đánh giá: - Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá? - Tóc và lông mày có tác dụng gì? - Có nên nhổ bỏ lông mày, hay dùng bút chì kẻ lông mày hay không? - Theo em chăm sóc da bằng cách nào? +Tránh làm cho da bị xây sát hoặc bị bỏng + Tắm nắng V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 02/01/2020 Tuần 23, Tiết 44 Bài 42: VỆ SINH CỦA DA I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Nêu và giải giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da - Kể một sô bệnh ngoài da (bệnh da liễu) và cách phòng chống. * Kiến thức phân hóa: - Phân tích da không sạch sẽ ảnh hưởng đến chức năng nào của da. b. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da - Hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da, phòng tránh các bệnh về da 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: một số bệnh ngoài da thường gặp (nguyên nhân, biểu hiện, phòng tránh) - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ 42.1, 42.2 (phiếu học tập) - HS: Xem trước bài, kẻ bảng 42.1, 421 vào vở bài tập. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm cấu tạo của da? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá? TL: - Da cấu tạo gồm 3 lớp : + Lớp biểu bì : (Tầng sừng, tầng TB sống) + Lớp bì : ▪ Sợi mô liên kết ▪ Các cơ quan :thụ cảm ,tuyến nhờn, t mồ hôi, cơ lông chân co . + Lớp mỡ dưới da : Chứa mỡ dự trữ, mạch máu - Trời nóng mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi - Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại , cơ lông chân co . - Da có những chức năng gì? TL: Bảo vệ cơ thể. Tiếp nhận, kích thích, làm da mềm mại . Bài tiết. Điều hoà thân nhiệt. Dự trữ và cách nhiệt. Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Khi da bị bẩn thì chuyện gì xảy ra? Có thể cho học sinh uqna sát một số tranh về da bẩn. c. Sản phẩm của học sinh: Khi da bị bẩn thì sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập vào da gây các bệnh về da. d. Kết luận của giáo viên: Vậy làm thế nào để bảo vệ và rèn luyện da?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Bảo vệ da (15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu vì sao cần phải bảo vệ da Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông - Da bẩn là môi trường tin, thảo luận và trả lời tin trong SGK, trao đổi và cho vi khuẩn phát triển và các câu hỏi sau: thống nhất ý kiến hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi - Da bẩn có hại như thế - HS: Da bẩn là môi - Da bị xây xát dễ nhiễm nào? trường thuận lợi cho vi trùng khuẩn phát triển, phát sinh - Cần giữ da sạch và tránh bệnh ngoài da, hạn chế bị xây xát hoạt động tuyến mồ hôi → ảnh hưởng tới sức khỏe. - Gv: Liên hệ thực tế về việc không vệ sinh da sạch sẽ - Da bị xây xát có hại như - HS: Da bị xây xát, dễ thế nào? nhiễm trùng, tạo điều kiện cho vk xâm nhập vào cơ thể gây các bệnh viêm nhiễm. - Tại sao ở tuổi dậy thì - HS: Ở tuổi dậy thì, chất thường xuất hiện mụn tiết của tuyến nhờn dưới trứng cá? da tăng lên, miệng của tuyến nhờn nằm ở các chân lông bị sừng hóa làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên mụn trứng cá. - Vậy theo em, nếu cơ thể - HS: Không nên nặng. vì xuất hiện mụn trứng cá có có thể giúp vi khuẩn xâm nên nặng hay không? Tại nhập gây nên viêm có mủ. sao? - Qua các nội dung n/c - HS: Đề ra các biện pháp trên, em hãy cho biết để bảo vệ da như : giữ da sạch. chúng ta cần + Tắm giặc thường phải làm gì? xuyên + Không nên nặn mụn - Gv: Chốt lại kiến thức, trứng cá. liên hệ thực tế, để hs hiểu - HS lắng nghe. được lợi ích của việc vệ sinh da sạch sẽ. Từ đó giáo dục ý thức giữ gìn cơ thể bản thân nói chung và da nói riêng. * Kiến thức 2: Rèn luyện da (8 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu và vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv:Phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể - Cơ thể là một khối thống với rèn luyện da. nhất nên rèn luyện cơ thể - Gv: yêu cầu học sinh - HS: ghi nhớ thông tin, là rèn luyện các hệ cơ thảo luận nhóm hoàn đọc kỹ bài tập , thảo luận quan trong đó có da thành bài tập mục trong nhóm , thống nhất ý kiến đánh dấu vào bảng - Các hình thức rèn luyện 42.1 và bài tập trang 135 . da : - Gv: Chốt lại đáp án - HS: 1 vài nhóm đọc kết Bảng 42.1 ( SGK ) 1, đúng : quả , các nhóm khác bổ 4, 5, 9, 10 + Các hình thức rèn sung - Nguyên tắc rèn luyện da luyện da: 1, 4, 5, 9, 10 : (Bảng 42.1) Bảng 42.1 ( SGK ) 2, + Nguyên tắc rèn luyện 3, 5 da: 2, 3, 5 (bảng 42.2) - HS: Chú ý lắng nghe và - Gv: Liên hệ thực tế và tiếp thu kiến thức khuyên khích hs vận dụng vào cuộc sống hằng ngày và phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da - Gv: Lưu ý cho học sinh hình thức tắm nước lạnh phải: + Được rèn luyện thường xuyên + Trước khi tắm phải khởi động + Không tắm lâu - HS rút tra kết luận về - Gv: Y/c hs tự rút ra kết phương phấp rèn luyện luận da. * Kiến thức 3: Phòng chống bệnh ngoài da (15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu, kể được một số bệnh ngoài da ( bệnh da liễu) và cách phòng tránh Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông tin, thảo luận và hoàn tin, trao đổi nhóm và thống - Các bệnh ngoài da: Do thành bảng 42.2 nhất ý kiến vi khuẩn, do nấm, bỏng Bảng 42.2 nhiệt, bỏng hoá chất SST Bệnh ngoài da Biểu hiện Cách phòng - Phòng bệnh : Giữ vệ 1 Lang beng chống sinh thân thể, giữ vệ sinh Đốm trắng Vệ sinh cơ môi trường, tránh để da trên da thể thường bị xây xát, bỏng 2 Phong (ngứa) xuyên, vệ - Chữa bệnh : Dùng sinh nguồn thuốc theo chỉ dẫn của 3 Nấm nước. Sử bác sĩ . dụng thuốc 4 ghẻ... đặc trị Đốm đỏ Giữ vệ sinh trên da, sờ thân thể, vào không tránh tiếp cảm giác xúc với người xung quanh, vệ sinh nơi ở .......... ......... ........... .............. - Gv: Da là nơi tiếp xúc với môi trường ngoài, nếu như môi trường ngoài ( không khí, nước) bị nhiễm bẩn nó tác động đến da dễ gây bệnh tật. Vì vậy việc giữ gìn vệ sinh nguồn nước , nơi ở, nơi công cộng là điều cần thiết để bảo vệ da. - HS: Nêu được - Vậy theo em để giữ cho + vệ sinh cơ thể thường da sạch sẽ tránh các bệnh xuyên ngoài da, chúng ta cần + Tránh làm cho da bị xây phải làm như thế nào? xác + Giữ vệ sinh nguồn nước + Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng - HS lắng nghe. - Gv: Đưa thêm thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, đặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước, không khí ... Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ? A. 85% B. 40% C. 99% D. 35% Câu 2. Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào ? A. Lông và bao lông B. Tuyến nhờn C. Tuyến mồ hôi D. Tầng tế bào sống Câu 3. Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ? A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông) D. Tất cả các phương án còn lại Câu 4. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ? A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt C. Tắm nắng vào buổi trưa D. Thường xuyên mát xa cơ thể Câu 5. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ? A. Tránh để da bị xây xát B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da D. Tập thể dục thường xuyên c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: A, câu 2: B , câu 3: D, câu 4: D, câu 5: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: * Kiến thức phân hóa: - Phân tích da không sạch sẽ ảnh hưởng đến chức năng nào của da? c. Sản phẩm của học sinh: - HS trả lời: Khi da không sạch sẽ sẽ ảnh hưởng đến chức năng bảo vệ cơ thể và bài tiết của da. Ví dụ: khi da bi bẩn sẽ là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây các bệnh ngoài da( như bệnh hắc lào, lang ben, ), trên bề mặt da, những kẻ da là nơi da mỏng, dễ tích tụ các sản phẩm của da như mồ hôi, tuyến nhờn. Vì vậy khi da bị bẩn các sản phẩm bài tiêt không thoát ra ngoài sẽ là nơi trú ngụ cho các vi sinh vật gây bệnh ngoài da( như ghẻ dưới da, nấm ngoài da: chàm, vảy nến . nhiễm tụ cầu và liên cầu khuẩn: chốc lở, ) d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . - Đọc mục em có biết . IV. Kiểm tra, đánh giá: - Da bẩn có hại như thế nào? Da sạch sẽ có thể diệt được khoảng bao nhiêu phần trăm vi khuẩn? - Da bị xây xác có hại như thế nào? - Cho biết các hình thức và nguyên tắc khoa học để rèn luyện da? - Kể một số bệnh ngoài da? Cách phòng chống - Tại sao phải giữ vệ sinh nguồn nước, nơi ở, công cộng...? V. Rút kinh nghiệm: .. Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: