Giáo án Sinh học 8 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

docx 12 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 22/11/2019
Tuần 17, Tiết 33 
 Bài 32: CHUYỂN HÓA
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 
quá trình đồng hóa và dị hóa , là hoạt động cơ bản của sự sống 
 - Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất và năng 
lượng 
 * Kiến thức phân hóa:
 - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa.
 b. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng phân tích ,so sánh 
 - Kĩ năng hoạt động nhóm 
 c. Thái độ 
 Học sinh yêu thích môn học
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: hai quá trình đồng hoá và dị hoá có môí quan 
hệ thống nhất với nhau. HS phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể với môi 
trường ngoài và TĐC giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh phóng to hình 32.1/SGK 
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 (?) Ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào sự trao đổi chất diễn ra như thế nào?
 TL: 
 Ở cấp độ cơ thể:
 - Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và oxi qua hệ tiêu 
hóa, hô hấp. Đồng thì tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân hủy và khí CO 2 từ cơ thể 
thải ra.
 Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
 - Chất dinh dưỡng và ôxi được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng 
thời các sản phẩm phân hủy đưa đến các cơ quan thải ra ngoài.
 (?) Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở 
cấp độ tế bào?
 TL:
 1 Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn 
tại và phát triển.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như 
thế nào?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng dưới dạng năng lượng 
do đồng hóa và dị hóa tạo ra.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy quá trình đồng hóa và dị hóa diễn ra như thế nào? xảy ra ở đâu? . Chúng 
ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng( 20 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông - Trao đổi chất là biểu 
thông tin /sgk, kết hợp tin, quan sát sơ đồ hình hiện bên ngoài của quá 
quan sát hình 32.1-> 32.1, thảo luận nhóm và trình chuyển hóa vật chất 
Thảo luận nhóm trả lời thống nhất ý kiến và năng lượng
câu hỏi mục lệnh /sgk - Sự chuyển hóa vật 
 chất và năng lượng bao 
(3’)
 - HS: Chuyển hóa là quá gồm 2 mặt đối lập nhưng 
- Chuyển hóa là gì ?
 trình biến đổi chất có tích thống nhất là quá trình 
 lũy và giải phóng năng đồng hóa và dị hóa
 lượng + Đồng hóa là quá trình 
 tổng hợp từ các chất đơn 
- Sự chuyển hóa vật chất giản thành các chất phức 
 - HS: Gồm quá trình đồng 
và năng lượng ở tế bào tạp đặc trưng cho cơ thể 
 hóa và dị hóa
gồm những quá trình và tích lũy năng lượng
nào? + Dị hóa: là quá trình 
 phân giải các chất phức 
 - HS: Trao đổi chất là biểu tạp thành các sản phẩm 
- Phân biệt TĐC ở tế bào 
 hiện bên ngoài của quá đơn giản và giải phóng 
với sự chuyển hóa vật 
 trình chuyển hóa trong tế năng lượng
chất và năng lượng? 
 bào 
 - HS: Hoạt động co cơ, quá 
- Năng lượng giải phóng trình sinh lí, sinh nhiệt...
ở tế bào được sử dụng 
vào những hoạt động - HS: Tự thu thập thông tin
nào? 
 2 - Gv: Y/c hs tiếp tục 
nghiên cứu thông tin - HS: lập bảng
hoàn thành tiếp 2 câu hỏi 
mục lệnh /sgk-103 Đồng hoá Dị hoá
- Lập bảng so sánh đồng 
 -Tổng hợp -Phân giải 
hóa và dị hóa? 
 chất chất 
 -Tích luỹ -Giải 
 năng lượng phóng 
 năng 
 lượng 
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và 
 - HS: Lứa tuổi : 
dị hoá ở những độ tuổi và 
 + Trẻ em : đồng hoá > dị 
trạng thái khác nhau thay 
 hoá
đổi như thế nào?
 + Người già : Dị hoá > 
 đồng hoá
- Gv: Mở rộng thêm
 + Đồng hóa > Dị hóa → 
cơ thể phát triển
 + Đồng hóa = Dị hóa → 
cơ thể ổn định
 + Đồng hóa < Dị hóa → 
già, cơ thể suy yếu
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết 
 - HS: rút ra kết luận
luận
 * Kiến thức 2: Chuyển hóa cơ bản( 7 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Gv cho hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông - Chuyển hóa cơ bản là 
tin phần trả lời câu hỏi tin năng lượng tiêu dùng khi 
sau: cơ thể hoàn toàn nghỉ 
- Cơ thể ở trạng thái nghỉ - HS: Có tiêu dùng năng ngơi
ngơi có tiêu dùng năng lượng nhưng rất ít. Vì để - Ý nghĩa: Căn cứ vào 
lượng không? Tại sao? cho hoạt động cho hệ tuần chuyển hóa cơ bản để xác 
 hoàn, duy trì thân nhiệt... định tình trạng sức khỏe, 
 trạng thái bệnh lí .
- Em hiểu chuyển hóa cơ - Chuyển hóa cơ bản là 
bản là gì? ý nghĩa của năng lượng tiêu dùng khi 
chuyển hóa cơ bản? cơ thể hoàn toàn nghỉ 
 ngơi
Đơn vị: KJ/h/1kg
 3 - Ý nghĩa: Căn cứ vào 
 chuyển hóa cơ bản để xác 
 định tình trạng sức khỏe, 
 trạng thái bệnh lí .
 * Kiến thức 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng(8 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng 
lượng 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông Quá trình chuyển hóa 
và trả lời câu hỏi sau tin trong SGK vật và năng lượng được 
 điều hòa bằng 2 cơ chế:
- Có những hình thức nào - HS: Nêu được - Cơ chế thần kinh: 
điều hòa sự chuyển hóa + Sự điều khiển của hệ + ở não có các trung 
 thần kinh . khu đi ều khiển sự trao 
vật chất và năng lượng? + Do các hoocmôn 
 đổi chất 
 tuyến nội tiết 
 + Thông qua hệ tim 
 mạch
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết Quá trình chuyển hóa - Cơ chế thể dịch: Do các 
luận vật và năng lượng được hooc môn đổ vào máu
 điều hòa bằng 2 cơ chế:
 - Cơ chế thần kinh: 
 + ở não có các trung khu 
 đi ều khiển sự trao đổi 
 chất 
 + Thông qua hệ tim 
 mạch
 - Cơ chế thể dịch: Do các 
 hooc môn đổ vào máu
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Đồng hoá xảy ra quá trình nào dưới đây ?
 A. Giải phóng năng lượng
 B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
 C. Tích luỹ năng lượng
 D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
 Câu 2. Chuyển hoá cơ bản là
 A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
 B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
 C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
 4 D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
 Câu 3. Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình
 A. Đều xảy ra sự tổng hợp các chất.
 B. Đều xảy ra sự tích luỹ năng lượng.
 C. Đối lập nhau.
 D. Mâu thuẫn nhau.
 Câu 4. Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng để làm 
 gì?
 A. Tất cả các phương án còn lại B. Sinh công
 C. Sinh nhiệt D. Tổng hợp chất mới
 Câu 5. Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn 
 quá trình đồng hoá ?
 A. Người cao tuổi B. Thanh niên
 C. Trẻ sơ sinh D. Thiếu niên
 Câu 6. Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của quá trình dị hoá ?
 A. Nước B. Prôtêin C. Xenlulôzơ D. Tinh bột
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: C, câu 2: D , câu 3: C, câu 4: A, Câu 5: A, Câu 6: A.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm 2 mặt đối lập nhưng thống 
nhất là quá trình đồng hóa và dị hóa. Nhờ có TĐC ở cấp độ cơ thể, vật chất từ môi 
trường ngoài mới được chuyển vào môi trường trong, tiếp đến tế bào thực hiện 
TĐC để tiếp nhận nguyên liệu và vật chất từ môi trường trong, trên cơ sở đó thực 
hiện quá trình đồng hóa. Sự dị hóa ở tế bào giải phóng năng lượng vốn được tích 
lũy ở đồng hóa, đồng thời tạo ra sản phẩm phân hủy.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài theo câu hỏi/sgk
 - Làm bài tập 3,4 /sgk
 - Đọc mục “ Em có biết? ”
 - Chuẩn bị bài sau: Thân nhiệt
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: Nối thông tin cột A với cột B sao 
cho phù hợp 
 Cột A Cột B Kết quả
 5 1. Đồng hoá a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp 
 thụ vào máu.
2. Dị hoá b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
3. Tiêu hoá c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm 
 thừa ra môi trường ngoài.
4. Bài tiết d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản 
 và giải phóng năng lượng.
 V. Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................
 6 Ngày soạn: 22/11/2019
Tuần 17, Tiết 34 
 Bài 33: THÂN NHIỆT
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Trình bày được khái niệm thân nhiệt. 
 - Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn 
 định.
 Kiến thức phân hóa:
 - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện 
 pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, cảm lạnh 
 b. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng phân tích 
 - Kĩ năng hoạt động nhóm 
 c. Thái độ 
 Học sinh yêu thích môn học
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: khái niệm thân nhiệt và các giải thích được 
cơ chế điều hoà thân nhiệt đảm bảo cho cơ thể luôn ổn định.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát, vận dụng vào thực tế.
 II. Chuẩn bị
 - GV: Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 (?) Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình 
nào? Nêu nội dung của từng quá trình?
 TL:
 - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa vật chất và 
năng lượng
 + Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức 
tạp đặc trưng cho cơ thể và tích lũy năng lượng
 + Dị hóa: là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn 
giản và giải phóng năng lượng
 (?) Chuyển hóa cơ bản là gì? ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản?
 TL:
 - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi
 7 - Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe, 
trạng thái bệnh lí 
 3. Bài mới
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Khi trời nóng nhiệt độ lên cao cơ thể tỏa nhiệt bằng cách 
nào?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Khi trời nóng cơ thể tỏa nhiệt bằng cách đổ mồ hôi để tỏa nhiệt.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy làm thế nào để cơ thể tỏa nhiệt? Thân nhiêt của con người ổn định như 
thế nào?. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Thân nhiệt( 7 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu thân nhiệt cảu cơ thể
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu nhận thông - Thân nhiệt là nhiệt độ 
và thảo luận các câu hỏi tin trong SGK của cơ thể
sau:
 - Thân nhiệt luôn ổn định 
- Thân nhiệt là gì? - Thân nhiệt là nhiệt độ 370C là do sự cân bằng 
 của cơ thể giữa sinh nhiệt và toả 
 nhiệt
- Người ta đo thân nhiệt - HS: Dùng dụng cụ y tế 
như thế nào và để làm gì? (nhiệt kế) đo để biết được 
 nhiệt độ của cơ thể
 - Thân nhiệt luôn ổn định 
- Người khỏe mạnh thân 0
nhiệt thay đổi như thế nào 37 C là do sự cân bằng 
khi trời nóng hay lạnh? giữa sinh nhiệt và toả 
 nhiệt . 
- Gv: chuyển ý : Cân bằng 
giữa sinh nhiệt và toả 
nhiệt là cơ chế tự điều hoà 
thân nhiệt .
 * Kiến thức 2: Sự điều hòa thân nhiệt ( 20 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình điều hòa thân nhiệt 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 Gv nêu vấn đề: Vai trò của da trong 
 điều hòa thân nhiệt
 8 - Bộ phận nào của cơ thể - HS: Da điều hòa thân - Da có vai trò quan trọng 
tham gia vào sự điều hoà nhiệt dưới sự chỉ đạo của nhất trong điều hoà thân 
thân nhiệt? hệ thần kinh nhiệt 
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Cơ chế :
và thảo luận các câu hỏi tin trong SGK Khi trời nóng lao động 
sau: nặng : Mao mạch ở da 
 dãn toả nhiệt , tăng tiết 
- Nhiệt độ hoạt động của - HS: Vào máu, phân phối mồ hôi .
cơ thể sinh ra đã đi đâu và khắp cơ thể và tỏa ra môi Khi trời rét : Mao mạch 
để làm gì? trường co lại cơ chân lông co 
 giảm sự toả nhiệt ( run sin 
- Khi lao động nặng cơ - HS: Qua da, hệ hô hấp, nhiệt ).
thể có những phương thức bài tiết
toả nhiệt nào?
- Khi nóng độ ẩm không - HS: Mồ hôi thoát ra Vai trò của hệ thần 
khí cao, không thoáng gió nhiều, bực bội, khó chịu kinh trong điều hòa 
( oi bức ) cơ thể có phản thân nhiệt
ứng gì? và cảm giác như 
thế nào?
- Gv: Liên hệ thực tế và - Mọi hoạt động điều hoà 
cho hs tự rút ra kết luận thân nhiệt đều là phản xạ 
về vai trò của da trong sự dưới sự điều khiển của hệ 
điều hòa thân nhiệt thần kinh
- Gv: Cho hs tự nghiên - HS: Tự thu thập thông 
cứu thông tin /sgk tin
- Hệ thần kinh có vai trò - HS: Mọi hoạt động điều 
như thế nào trong sự đi ều hòa thân nhiệt đều là phản 
hòa thân nhiệt? xạ dưới sự điều khiển của 
 hệ thần kinh.
 * Kiến thức 2: Phương pháp phòng chống nóng, lạnh( 10 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng, lạnh
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông - Cần rèn luyện thân thể 
thông tin /sgk thảo luận tin, thảo luận nhóm thống để tăng khả năng chịu 
nhóm trả lời câu hỏi mục nhất ý kiến đựng khi nhiệt độ môi 
lệnh/sgk trường thay đổi
 - Sử dụng một số biện 
- Chế độ ăn uống mùa hè - HS: Ăn uống phù hợp pháp chống nóng, chóng 
 cho từng mùa lạnh:
và mùa đông khác nhau 
 9 như rhế nào? + Mùa hè : Đội mũ nón 
- Chúng ta phải làm gì để khi đi đường, lao động.
chống nóng và chống - HS: Chọn quần áo mặc + Mùa đông: Giữ ấm 
lạnh? cho phù hợp với điều kiện chân, cổ, ngực. Thức ăn 
 của thời tiết nóng, nhiều mỡ.
 Kiến thức phân hóa:
- Vì sao nói rèn luyện thân - HS: Tăng sức chịu đựng 
thể cũng là 1 biện pháp của cơ thể
chống nóng, lạnh?
- Việc xây nhà ở, công 
sở, cần lưu ý những yếu - HS: Nhà thoáng mát 
tố nào để góp phần chống mùa hè, ấm cúng mùa 
nóng, lạnh? đông 
 Tích hợp môi trường: 
Trồng cây xanh có phải là 
biện pháp chống nóng 
không? Tại sao? 
 - HS: Cây xanh cho ta 
 bóng mát, tạo môi trường 
 sống mát mẻ, không khí 
 trong lành. Vì thế ta phải 
- Gv: giúp HS hoàn thiện trồng, chăm sóc, bảo vệ 
kiến thức cây xanh ở trường, ở nhà.
 - HS: rút ra kết luận
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Ở người bình thường, nhiệt độ đo được ở miệng là
 A. 38oC B. 37,5oC C. 37oC D. 36,5oC
 Câu 2. Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái ?
 A. Tất cả các phương án còn lại.
 B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.
 C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết 
 bầm tím.
 D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở 
 nên nhợt nhạt.
 Câu 3. Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào ?
 1. Dãn mạch máu dưới da
 10 2. Run
 3. Vã mồ hôi
 4. Sởn gai ốc
 A. 1, 3
 B. 1, 2, 3
 C. 3, 4
 D. 1, 2, 4
 Câu 4. Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân 
 nhiệt ?
 A. Hệ tuần hoàn B. Hệ nội tiết
 C. Hệ bài tiết D. Hệ thần kinh
 Câu 5. Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
 A. Tất cả các phương án còn lại
 B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường
 C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt
 D. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển
 Câu 6. Để chống rét, chúng ta phải làm gì ?
 A. Tất cả các phương án còn lại
 B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
 C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát 
 xa lòng bàn tay, gan bàn chân
 D. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: C, câu 2: D , câu 3: A , câu 4: D, Câu 5: A, Câu 6: A.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 - Giải thích cơ sở khoa học của hiện tượng: vào mùa hè da người thường 
hồng hào, còn mùa đông (trời rét) da tái hay sởn gai ốc?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Vì mao mạch dưới da dãn, lượng máu qua da nhiều, tạo diều kiện cho cơ 
thể tỏa nhiệt da hồng hào. Còn mùa đông thì ngược lại
 Ví dụ : Mùa nóng ( nhiệt độ cao , mạch máu dãn , máu qua da nhiều mặt 
hồng lên và mùa rét nhiệt độ thấp thì ngược lại .
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi/sgk
 - Chuẩn bị bài sau: chuẩn bị các câu hỏi theo cấu trúc để ôn tập HKI.
 11 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
 - Nhiệt độ hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? 
 - Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
 - Vì sao vào mùa hè da người thường hồng hào, còn mùa đông (trời rét) da 
tái hay sởn gai ốc?
 - Hãy giải thích câu nói “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”
 V. Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................
 Ký duyệt
 12

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_17_nam_hoc_2019_2020.docx