Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lâm Xuyên

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lâm Xuyên

Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập :

GV nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK.

HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.

Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về vận tốc.

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 2.1, phân tích, so sánh độ nhanh, chậm của chuyển động. Sau đó trả lời C1, C2, rút ra nhận xét.

HS thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động.

GV: Nhấn mạnh khái niệm vận tốc.

GV yêu cầu h/s làm C3.

GV hướng dẫn, giải thích để h/s hiểu rõ hơn về khái niệm vận tốc.

Hoạt động 3 (5 phút): Xây dựng công thức tính vận tốc:

GV: Thông báo công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.

HS: Nắm vững công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.

GV hướng dẫn h/s cách đổi đơn vị của vận tốc.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lâm Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8A:/9/2008
Lớp 8B:/9/2008 
 Tiết 2: 
Vận tốc
Mục tiêu:
Kiến thức: 
So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường , thời gian của chuyển động . 
Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy. 
Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài.
Tiến trình tổ chức dạy học:
ổn định tổ chức lơp (1 phút):
Lớp 8A: Tổng số:  Vắng: 
Lớp 8B: Tổng số:  Vắng: 
Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
Câu hỏi: Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?.
Trả lời: Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó đối với vật được chọn làm mốc theo thời gian, đứng yên khi vật không có sự thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian.
 Bài mới (35 phút):
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập : 
GV nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK.
HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về vận tốc.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 2.1, phân tích, so sánh độ nhanh, chậm của chuyển động. Sau đó trả lời C1, C2, rút ra nhận xét.
HS thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động. 
GV: Nhấn mạnh khái niệm vận tốc.
GV yêu cầu h/s làm C3.
GV hướng dẫn, giải thích để h/s hiểu rõ hơn về khái niệm vận tốc.
Hoạt động 3 (5 phút): Xây dựng công thức tính vận tốc:
GV: Thông báo công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
HS: Nắm vững công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
GV hướng dẫn h/s cách đổi đơn vị của vận tốc.
GV giới thiệu về tốc kế.
HS tìm hiểu về tốc kế và nêu lên nhiệm vụ của tốc kế là gì.
Hoạt động 4 (8 phút): Vận dụng:
GV yêu cầu h/s trả lời C4, C5, C6, C7, C8.
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6, C7, C8.
GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
I.Vận tốc là gì?
C1. Cùng chạy một quãng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2. Bảng 2.1.
Cột
1
2
3
4
5
STT
Tên h/s
Quãng đường chạy s( m)
Thời gian chạy t(s)
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1 giây
1
An 
60
10
3
6m
2
 Bình
60
9,5
2
6,32m
3
 Cao
60
11
5
5,45m
4
 Hùng
60
9
1
6,67m
5
 Việt
60
10,5
4
5,71m
* Kết luận:Vận tốc là quãng đường đi trong một đơn vị thời gian.
C3: 
(1) Nhanh , (2) Chậm
 (3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị
II . Công thức tính vận tốc: 
Trong đó: s là quãng đường (m). 
 t là thời gian (s). 
 v là vận tốc. 
III . Đơn vị vận tốc :
- Đơn vị của vận tốc: m/s (mét trên giây)
- Ngoài ra còn có các đơn vị khác: km/h, m/ph, km/s, cm/s.
1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s.
- Độ lớn của vận tốc đợc đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế ( hay đồng hồ vận tốc).	
IV. Vận dụng
C5: 
v=36km/h=36000/3600= 10m/s
v= 10800/3600=3m/s
v= 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6: 
v=== 54km/h= 15m/s
C7: t = 40phút=2/3h
 v =12km/h
 S = v.t = 2.2/3 = 8 km.
C8: v = 4km/h
 t = 30phút =	 
 s = v.t = 4.1/2 = 2km.
* Ghi nhớ: SGK.
Củng cố.
GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 
 Đọc phần có thể em chưa biết.
Hướng dẫn học ở nhà.
Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT.
GV hướng dẫn h/s làm bài 2.5: 
Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?
Nếu để đơn vị nh đầu bài có so sánh đợc không ?
 Chuẩn bị bài : Chuyển động đều – chuyển động không đều .
Rút kinh nghiệm
Kiểm tra, ngày  tháng  năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docT2 van toc.doc