Ngày soạn: 15/11/2019 Tuần 16, Tiết 31 BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức về cấu tạo cũng như chức năng hệ vận động, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa. Mối quan hệ hoạt động giữa các cơ quan nói trên - Củng cố lại kiến thức cho học sinh - Giải đáp những thắc mắc của học sinh về các bài tập khó. b. Kĩ năng Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp kiến thức và hoạt động nhóm c. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: ôn các kiến thức đã học. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị - GV: Câu hỏi bài tập - HS: xem lại kiến thức chương I – V III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Hệ ho hấp có liên quan gì đến hệ tuần hoàn? c. Sản phẩm của học sinh: Hệ hô hấp cung cấp oxi cho hệ tuần hoàn đi nuôi các tế bào trong cơ thể và nhận lại cacbonic là tế bào qua hệ tuần hoàn trả lại hệ hô hấp thải ra ngoài. d. Kết luận của giáo viên: Vậy các hệ cơ quan có quan hệ gì với nhau, để củng cố kiến thức và tìm hểu mối quan hệ giữa các cơ quan. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức : Ôn tập kiến thức (20 phút) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức các chương I - V Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV GV đặt câu hỏi cho HS HS trả lời: 1. Chương I: Khái quát về cơ thể người Câu 1: Hãy nêu cấu tạo Câu 1: - Cấu tạo cơ thể người và chức năng của nơron - Gồm thân, nhân, sợi trục, - Tế bào thần kinh? sợi nhánh - Các loại mô 1 - Cảm ứng và dẫn truyền - Phản xạ Câu 2: Phản xạ là gì? Câu 2: so sánh sự khác nhau - Phản xạ là phản ứng của giữa cung phản xạ và cơ thể để trả lời kích thích vòng phản xạ? của môi trường thông qua hệ thần kinh - Khác nhau : vòng phản xạ gồm có xung thần kinh thông báo ngược và xung thần kinh li tâm điều chỉnh 2. Chương II: Hệ vận động Câu 3: Bộ xương người Câu 3: - Bộ xương có cấu tạo, tính chất tạo - Cấu tạo: gồm 3 loại xương - Cấu tạo và tính chất của rất phù hợp với chức xương dài xương ngắn, xương năng: bảo vệ, vận động xương dẹt. Đặc biệt xương - Cấu tạo và tính chất của và nâng đỡ cơ thể như dài hình ống to khỏe phù cơ thế nào? hợp với chức năng nâng đỡ, - Hoạt động của cơ xương dẹt thường tạo nên - Sự tiến hóa của hệ vận các khoang rỗng bảo vệ các động, vệ sinh hệ vận động cơ quan nội tạng bên trong cơ thể. Các khớp xương đặc biệt là khớp động phù hợp với chức năng vận động cơ thể. Để cơ phát triển cân - Có một chế độ dinh dư đối, xương chắc khỏe ỡng hợp lí chúng ta cần phải làm - Tắm năng để hấp thu gì? vitamin D để sử dụng trong quá trình tạo xương - Rèn luyện thân thể và loa động vừa sức - Không mang vác vật nặng vượt quá sức chịu đ ựng, không mang vật về một bên liên tục trong thời gian dài - Khi ngồi vào bàn học tập hay làm việc cần đảm bảo tư thế ngồi ngay ngắn, không cúi gò lưng, không nghiên vẹo... 2 Câu 4: Câu 4: Đặc điểm cấu - Bắp cơ gồm nhiều bó cơ , tạo nào cuả tế bào cơ bó cơ gồm nhiều sợi cơ, sợi phù hợp với chức năng cơ sồm nhiều tơ cơ. tơ cơ có co cơ? hai loại: tơ cơ dày và tơ cơ mảnh - Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại Câu 5: Vì sao máu lại Câu 5: 3. Chương III: Tuần hoàn vận chuyển được trong - Sự hoạt động phối hợp các - Máu và môi trương trong hệ mạch? thành phần cấu tạo của tim cơ thể và hệ mạch tạo ra huyết áp - Bạch cầu – miễn dịch trong hệ mạch- Sức đẩy chủ - Đông máu và nguyên tắc yếu giúp máu tuần hoàn liên truyền máu tục và theo 1 chiều trong hệ - Tuần hoàn máu và lưu mạch thông bạch huyết - Tim và mạch máu Câu 6: Hãy chứng Câu 6: - Vận chuyển máu trong minh tim có cấu tạo - Tim gồm các ngăn tim, hệ mạch , vệ sinh hệ tuần phù hợp với chức năng giữa các ngăn tim có thành hoàn co bóp và đẩy máu đi tim dày mỏng khác nhau để nuôi cơ thể? bơm máu tới các vùng khác nhau trên cơ thể - Trong tim có các van tim giúp máu lưu thông tuần hoàn theo 1 chiều nhất định - Gv: Sơ qua các giai đoạn hô hấp, các hoạt - HS vẽ hình . 4. Chương IV: Hô hấp động hô hấp diễn ra trong mỗi giai đoạn - Hô hấp và các cơ quan trên. Thực chất của quá hô hấp trình hô hấp - Hoạt động hô hấp Câu 7: Hô hấp thường Câu 7: - Vệ sinh hô hấp khác hô hấp sâu như thế - Hô hấp sâu: thể tích khí ra nào? vào phổi lớn hơn, có sự tham gia của tất cả các cơ hô hấp, là phản xạ có điều kiện 5. Chương V: Tiêu hóa Câu 8 : Hoạt động tiêu Câu 8: - Tiêu hóa và các cơ quan hóa chủ yếu ở ruột non - Là hoạt động biến đổi thức tiêu hóa là gì? những loại thức ăn về mặt hóa học. Các loại - Tiêu hóa ở khoang ăn nào còn cần được thức ăn cần tiêu hóa ở ruột miệng, dạ dày và ruột non 3 tiêu hóa ở ruột non? non là G, L, P - Hấp thụ chất dinh dưỡng, vệ sinh hệ tiêu hóa Câu 9 : Nêu những đặc Câu 9: điểm chứng tỏ niêm - Ruột non dài, có nhiều mạc ruột non có cấu tạo lông ruột, có nhiều mao phù hợp với chức năng mạch máu, mach bạch hấp thụ chất dinh huyết, có nhiều nếp gấp dưỡng? Cho biết các con - Các chất dinh dưỡng được đường vận chuyển, hấp thụ và vận chuyển theo hấp thu các chất dinh 2 con đường : dưỡng và vai trò của + Vận chuyển theo BH : gan ? Lipit, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) + Vận chuyển theo đường Máu : đường, axit béo, axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước. Hoạt động 3: Luyện tập ( 15 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì: A.Cấu trúc có sư kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng B.Xương có tủy xương và muối khoáng C.Xương có chất hữu cơ và màng xương D.Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ Câu 2: Chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản là của: A Hệ bài tiết B Hệ tiêu hóa C Hệ hô hấp D. Hệ tuần hoàn Câu 3: Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là: A Màng sinh chất, nhân B Chất tế bào C Màng sinh chất D Lưới nội chất Câu 4: Nguyên nhân gây mỏi cơ là? A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều C. Do lượng cácbonníc quá cao B. Do dinh dưỡng thiếu hụt D. Lượng ôxy trong máu thiếu nên tích tụ lượng axít trong cơ Câu 5: Cấu trúc nào dưới đây không có trong tế bào chất? A Nhiễm sắc thể B Trung thể C Bộ máy Gôngi D Ti thể Câu 6: Hoạt động sống của tế bào thể hiện ở: 4 A. Trao đổi chất B. Sinh sản và cảm ứng C. Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng D. Sinh trưởng và phát triển Câu 7: Loại chất khoáng chiếm chủ yếu trong xương là: A Phôtpho B Kali C Canxi D Natri Câu 8: Trong máu thể tích của huyết tương chiếm tỉ lệ: A 55% B 45% C 65% D 35% Câu 9: Thành phần của máu gồm: A. Huyết tương và các tế bào máu B. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu C. Huyết thanh và các tế bào máu D. Huyết tương và hồng cầu Câu 10: Xương có chứa hai thành phần hóa học là: A Cốt giao và chất hữu cơ B Chất hữu cơ và chất vô cơ C Kali và Canxi D Chất vô cơ và muối khoáng Câu 11: Nhóm máu có thể truyền được cho các nhóm máu khác là: A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB Câu 12: Cơ quan quan trọng nhất trong hệ hô hấp là: A. Khí quản B. Phế quản C. Phổi D. Mũi. Câu 13: Các chất nào sau đây không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa. A. Protein B. Gluxit C. lipit D. Vitamin Câu 14: Thời gian mỗi chu kì co giãn của tim kéo dài là: A. 0,8 giây B. 0,4 giây C. 0,1 giây D. 0,3 giây Câu 15: Máu mà trong huyết tương không chứa kháng thể thuộc nhóm: A. Nhóm máu O B. Nhóm máu AB C. Nhóm máu A D. Nhóm máu B Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây được xem là đúng khi nói về cột sống của người: A. Có 2 đoạn cong trước và 1 đoạn cong sau B. Cong theo hình cung C. Có 1 đoạn cong trước và 1 đoạn cong sau D . Có dạng chữ S Câu 17: Tế bào thần kinh còn được gọi là: A. Nơron B. Tổ chức thần kinh đệm C. Sợi trục và sợi nhánh D. Thần kinh giao cảm Câu 18: Trong khoang miệng chất hữu cơ nào có trong thức ăn bị biến đổi về mặt hóa học? A. Protein B. Tinh bột C. Lipit D. Axit nucleic Câu 19: Tế bào nào sao đây có vai trò trong sự đông máu? A Bạch cầu B Hồng cầu C Tiểu cầu D Tế bào Limphô Câu 20: Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây? A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: A, câu 2: B , câu 3: C , câu 4: D, câu 5:A , câu 6: C, câu 7: C, câu 8: A, câu 9: C, câu 10: B, Câu 11: C, câu 12: C , câu 13: D , câu 14: A, câu 15: B, câu 16: D, câu 17:A , câu 18: B, câu 19: C, câu 20: C. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 5 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: - Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất mau như thế nào? Ý nghĩa của sự đông máu? c. Sản phẩm của học sinh: Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng enzym ra huyết tương để hình thành các tơ máu ->một búi tơ máu to ôm giữ các tế bào thành một khối máu đông bịt kín vết thương. Ý nghĩa: Hạn chế chảy máu và chống mất máu cho cơ thể. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập - Xem trước nội dung bài 31. IV. Kiểm tra, đánh giá: - Cho biết các tác nhân sinh học gây hại cho hệ tiêu hóa? - Thế nào là ăn uống không đúng cách, không hợp lí, Tác hại của nó? V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... 6 Ngày soạn: 15/11/2019 Tuần 16, Tiết 31 Chương VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong. - Nêu được mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát , liên hệ thực tế - Kĩ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: phân biệt được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường bên trong. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to hình 31.1; 31.2/sgk , phiếu học tập Hệ cơ quan Vai trò trong sự trao đổi chất - Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - HS: Xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Cơ thể muốn hoạt động được là nhờ đâu? c. Sản phẩm của học sinh: Nhờ hoạt động trao đổi chất tạo ra năng lượng giúp cơ thể hoạt động. d. Kết luận của giáo viên: 7 Các hoạt động tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo ra năng lượng giúp cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất? Trao đổi chất diễn ra như thế nào?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài (12 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu sự trao đổi chất giũa cơ thể và môi trường ngoài Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs quan sát kĩ - HS: Thu thập thông tin, Ở cấp độ cơ thể: hình 32,1 /sgk, kết hợp quan sát hình, kết hợp với - Môi trường ngoài cung với những hiểu biết của những kiến thức đã học, cấp thức ăn, nước, muối bản thân thảo luận các thảo luận nhóm thống nhất khoáng và oxi qua hệ tiêu câu hỏi sau: kiến hóa, hô hấp. Đồng thì - Sự trao đổi chất giữa cơ - HS: Lấy các chất cần tiếp nhận chất bã, sản thể và môi trường biểu thiết vào cơ thể. Thải cặn phẩm phân hủy và khí hiện như thế nào? bả ra ngoài CO2 từ cơ thể thải ra. - Gv: Y/c hs hoàn thành - HS: Thảo luận nhóm và phiếu học tập, kẻ phiếu hoàn thành phiếu học tập học tập lên bảng gọi hs lên điền bảng - HS lắng nghe, rút ra kết á - GV nhận xét, đ nh giá luận. - GV phân tích thêm vai trò của sự trao đổi chất. Lồng ghép tích hợp : Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước muối khoáng . Qua quá trình tiêu hoá, cơ thể tổng hợp nên những sản phẩm đặc trưng của mình, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài qua hậu môn. Hệ hô hấp Oxi từ môi trường ngoài để cung cấp cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể và thải ra ngoài khí cacbonic. Đó là sự trao đổi chất ở cơ thể đảm 8 bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Nếu không có sự TĐC, cơ thể không tồn tại được . Ở vật vô cơ , sự TĐC chỉ dẫn tới biến tính và huỷ hoại . Vì vậy TĐC ở sinh vật là đặc tính cơ bản của sự sống * Kiến thức 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong (14 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Tế bào là đơn vị - HS: Chú ý lắng nghe và Sự trao đổi chất giữa tế cấu trúc và chức năng ghi nhớ kiến thức bào và môi trường trong của cơ thể . Mỗi tế bào biểu hiện: đều phải thực hiện TĐC - Chất dinh dưỡng và ôxi với máu và nước mô (mt được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng trong) để tồn tại và phát thời các sản phẩm phân triển hủy đưa đến các cơ quan - Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông thải ra ngoài. thông tin/sgk, quan sát tin, thảo luận nhóm thống - Sự trao đổi chất ở tế bào hình 31.2 thảo luận nhất ý kiến thông qua môi trường nhóm hoàn thành bài tập trong mục lệnh /sgk (4’) - Máu và nước mô cung - HS: Máu mang ôxi và cấp những gì cho tế bào? chất dinh dưỡng qua nước mô đến tế bào. - Hoạt động sống của tế - HS: Hoạt động của tế bào đã tạo ra những sản bào tạo ra năng lượng, khí phẩm gì? cacbonic, chất thải - Những sản phẩm đó - HS: Các sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước qua nước mô, vào máu hệ mô rồi vào máu được hô hấp, bài tiết thải ra đưa tới đâu? ngoài. - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận - HS tự rút ra kết luận. 9 * Kiến thức 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào (8 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs quan sát tiếp Trao đổi chất ở hai cấp hình 31.2 để trả lời câu độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ hỏi thể tồn tại và phát triển. - Trao đổi chất ở cấp độ - HS: Trao đổi chất ở cấp cơ thể thực hiện như thế độ cơ thể: là sự trao đổi nào? giữa các hệ cơ quan với môi trường ngoài để lấy chất dinh dưỡng và ôxi cho cơ thể. - Trao đổi chất ở cấp độ tế - HS: Trao đổi chất ở cấp bào thực hiện như thế độ tế bào: là sự trao đổi nào? chất giữa tế bào và môi trường bên trong. - Nếu TĐC ở 1 cấp độ ( - HS: Nếu trao đổi chất tế bào hoặc cơ thể ) ngừng ngừng thì cơ thể sẽ không tồn tại lại sẽ dẫn đến hậu quả gì ? - Vậy em có nhận xét gì - HS: Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật về mối quan hệ giữa TĐC thiết với nhau, đảm bảo ở 2 cấp độ? cho cơ thể tồn tại và phát triển. - Gv: Hoàn chỉnh kiến thức cho hs - Hs lắng nghe. Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Hệ bài tiết không thải ra ngoài môi trường thành phần nào dưới đây? A. Mồ hôi B. Nước tiểu C. Phân D. Tất cả các phương án còn lại Câu 2. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ? A. Nước tiểu. B. Mồ hôi C. Khí ôxi D. Khí cacbônic 10 Câu 3. Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ ? A. 4 cấp độ B. 3 cấp độ C. 2 cấp độ D. 5 cấp độ Câu 4. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ? A. Thức ăn, nước, muối khoáng B. Ôxi, thức ăn, muối khoáng C. Vitamin, muối khoáng, nước D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: D , câu 3: C , câu 4: A. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào? c. Sản phẩm của học sinh: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài , trả lời các câu hỏi vào vở bài tập. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài : + Đọc trước bài mới. + Trả lời trước các câu hỏi có trong bài IV. Kiểm tra, đánh giá: - Ở cấp độ cơ thế sự trao đổi chất diễn ra như thế nào? - Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể? - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào? V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... KÍ DUYỆT 11
Tài liệu đính kèm: