Ngày soạn: 02/11/2019 Tuần 15, Tiết 29 BÀI 29 – 30 : HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN - VỆ SINH HỆ TIÊU HÓA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng - xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào. - Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng - Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể - HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó. - Kể một số bệnh về đường tiêu hóa - Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả. b. Kĩ năng - Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức. - Hoạt động nhóm. c. Thái độ - Giáo dục HS ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa - Giáo dục ý thức bảo vệ , giữ gìn cơ quan hô hấp, có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. Vai trò của gan, ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể, nắm được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó, các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát, thực hành. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ phóng to hình 29.1, 29.3 SGK - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 29, 30 vào vở bài tập III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: Ở ruột non thức ăn được tiêu hóa như thế nào? Kết quả của hoạt động tiêu hóa ở ruột non là gì? TL: - Thức ăn xuống ruột non được biến đổi tiếp về mặt hoá học là chủ yếu, dưới tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hoá; dịch mật, tuỵ, ruột. - Nhờ có nhiều tuyến tiêu hoá hổ trợ như: gan, tuỵ, các tuyến ruột nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thu được. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Sau quá trình tiêu hóa ở ruột non chất dinh dưỡng sẽ đi đâu để nuôi cơ thể? c. Sản phẩm của học sinh: Sau quá trình tiêu hóa ở ruột non chất dinh dưỡng sẽ được ngấm vào máu và đi nuôi cở thể. d. Kết luận của giáo viên: Vậy ruột non có đặc điểm gì để dẫn chất dinh dưỡng vào máu đi nuôi cơ thể và làm thế nào để có một hệ tiêu hóa tốt. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Hấp thụ chất dinh dưỡng ( 8 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông tin, - Sự hấp thụ các chất dinh thông tin/SGK, kết hợp trao đổi nhóm thống nhất ý dưỡng diễn ra chủ yếu ở quan sát hình 29.1 và 29.2 kiến ruột non - Gv: Có thể cho hs nhắc lại: Đặc điểm: Ruột non có cấu tạo như - HS: Ruột non có cấu tạo 4 - Ruột dài 2,8 – 3m thế nào? lớp giống như dạ dày nhưng - Lớp niêm mạc ruột có thành mỏng hơn và lớp cơ nhiều nếp gấp chỉ gồm cơ dọc và cơ vòng, - Mao mạch máu và bạch không có cơ chéo huyết dày đặc - Gv: Chốt lại kiến thức - Ruột non có bề mặt hấp cũ và cho hs thảo luận các thụ rất lớn (tới 400 – 500 câu hỏi sau: m2 ) - Sự hấp thụ chất dinh - HS: Sự hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra nhờ cơ dưỡng diễn ra chủ yếu ở quan, bộ phận nào? ruột non. - Đặc điểm cấu tạo trong - HS: Nêu được của ruột non có ý nghĩa gì + Ruột dài 2,8 – 3m. với chức năng hấp thụ + Lớp niêm mạc ruột có chất dinh dưỡng của nó ? nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ + Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột ) Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non (Tổng diện tích bề mặt bên trong đạt 400 – 500 m2 ) - Căn cứ vào đâu người ta - HS: Căn cứ vào bề mặt khẳng định rằng: Ruột hấp thụ của ruột non (diện non là cơ quan chủ yếu tích bề mặt bên trong tăng của hệ tiêu hóa đảm nhận gấp khoảng 600 lần so với vai trò hấp thụ các chất diện tích mặt ngoài dinh dưỡng? - Gv: Từ các nội dung trên - Hs rút ra kết luận. y/c hs tự rút ra kết luận * Kiến thức 2: Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan( 8 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV 1. Con đường vận chuyển - Gv: Y/c hs tự nghiên - HS: Tự thu thập thông và hấp thụ các chất cứu thông tin/sgk, hình tin, quan sát sơ đồ co 29.3, thảo luận nhóm để đường hấp thụ và v/c chất - Các chất dinh dưỡng hoàn thành bảng 29 dinh dưỡng được hấp thụ và vận - Liệt kê các chất dinh chuyển theo đường máu dưỡng được vận chuyển - HS: Trao đổi nhóm và và đường bạch huyết về tim rồi theo hệ tuần hoàn thành bảng + Vận chuyển theo hoàn tới các tế bào của cơ đường máu gồm: Đường, thể vào các cột phù hợp axit amin, glixêrin, các trong bảng 29 vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước - Gv: Khái quát con - HS: Chú ý lắng và ghi + V/c theo đường bạch đường vận chuyển và hấp nhớ kiến thức huyết gồm: lipit, các thụ chất dinh dưỡng theo vitamin tan trong dầu (A, 2 con đường: Máu và D, E, K). bạch huyết trên hình 29.3/SGK 2. Vai trò của gan - Điều hòa nồng độ các - Gv: Từ những nội dung - Các chất dinh dưỡng trên cho hs tự rút ra kết được hấp thụ và vận chất dinh dưỡng trong luận chuyển theo đường máu máu được ổn định và đường bạch huyết - Khử độc các chất độc + Vận chuyển theo hại đối với cơ thể đường máu gồm: Đường, - Tiết dịch mật axit amin, glixêrin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước + V/c theo đường bạch huyết gồm: lipit, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K). - Gv: Y/c hs quan sát lại - HS trả lời: sơ đồ hình 29.3 - Cho biết gan có vai trò + Điều hòa nồng độ các gì trên con đường vận chất dinh dưỡng trong chuyển các chất dinh máu được ổn định dưỡng về tim? + Khử độc các chất độc hại đối với cơ thể - Tiết dịch mật - Gv: Mở rộng Mỗi ngày gan phải đảm nhiệm khử hết các chất độc do hoạt động trao đổi chất của tế bào sinh ra cũng như từ bên ngoài đưa vào Khả năng khử độc là rất lớn, nhưng không phải là vô hạn. nếu mỗi ngày chúng ta cứ nhập đều đều vào cơ thể những chất độc hại như rượu (hoặc sử dụng các hóa chất như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ một cách không hợp lí) gan sẽ suy kiệt dần, các tế bào gan sẽ bị thoái hóa (nhiễm mở) thay vào đó là mô xơ. Gan xơ thì tiêu hóa kém, cơ thể suy nhược, thường xuyên nhiễm độc và cuộc sống chẳng kéo dài được bao lâu. - Gv: Từ những nội dung trên, giáo dục hs ý thức giữ gìn sức khẻo nói chung và cách bảo vệ gan nói riêng. Bảng 29. các con đường v/c chất dinh dưỡng đã được hấp thụ Con đường các chất dinh dưỡng được Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và hấp thụ và vận chuyển theo đường vận chuyển theo đường bạch huyết máu - Đường - Lipit ( Các giọt nhỏ đã được nhũ - Axit amin tương hóa ) - Glixêrin và axit béo - Các vitamin tan trong dầu (A, D, - Các vitamin tan trong nước E K) - Các muối khoáng - Nước * Kiến thức 3: Thải phân ( 3 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của ruột già Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv: Cho hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông - Vai trò chủ yếu của ruột thông tin/sgk và trả lời câu tin trong SGK già là hấp thụ nước và hỏi sau: thải phân - Vai trò chủ yếu của ruột - HS: Nêu được: Ruột già già trong quá tình tiêu hóa có vai trò ở cơ thể người là gì? + Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể +Thải phân ra môi - Gv: ruột già dài khoảng trường ngoài 1,5 mét (liên hệ nguyên nhân gây nên bệnh táo bón cách khắc phục ) - Gv: Cho hs tự rút ra kết - Vai trò chủ yếu của ruột luận già là hấp thụ nước và thải phân * Kiến thức 3: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa( 10 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông Nội dung bảng tin/sgk, kết hợp quan sát tin, thảo luận nhóm và tranh ảnh các bệnh về thống nhất ý kiến đường tiêu hóa-> thảo - HS: Hoàn thành bảng luận nhóm (5’) hoàn thành bảng 30-1/sgk - Liệt kê các thông tin nêu - HS: Dựa theo kết quả trên cho phù hợp với các của nội dung trên trả lời cột và hàng trong bảng 30.2/sgk - Gv: Y/c hs dựa vào kiến thức trả lời câu hỏi - Cho biết các tác nhân gây - HS: 1 số loại trùng gây hại cho hệ tiêu hóa ? tiêu chảy (trùng kiết lị, ) 1 số chất bảo vệ thực phẩm, . - Mức độ ảnh hưởng tới - HS trả lời: các cơ quan do các tác + Tạo môi trường Axít nhân gây ra như thế nào ? làm hỏng men răng. + Gây tắc ruột. + Gây tắc ống dẫn mật..... - Ngoài các tác nhân trên còn có tác nhân nào gây - HS tự suy nghĩ trả lời hại cho hệ tiêu hóa không ? - Gv: Y/c hs tự rút ra kết - HS: kết luận nội dung luận. trong bảng Bảng: Tác nhân – cơ quan – mức độ ảnh hưởng Tác nhân Các cơ quan hoặc hoạt động Mức độ ảnh hưởng bị ảnh hưởng - Răng - Tạo môi trường Axít làm hỏng Vi khuẩn men răng. - Dạ dày, ruột - Bị viêm, loét. - Các tuyến tiêu hóa - Bị viêm tăng tiết dịch. Giun sán - Ruột - Gây tắc ruột. - Các tuyến tiêu hóa - Gây tắc ống dẫn mật. Ăn uống - Các cơ quan tiêu hóa - có thể bị viêm không đúng - Họat động tiêu hóa - Kém hiệu quả cách - Hoạt động hấp thụ - Giảm Khẩu phần ăn - Các cơ quan tiêu hóa - Dạ dầy và ruột bị mệt mỏi, gan có không hợp lí thể bị sơ. - Hoạt động tiêu hóa - Bị rối loạn. - Hoạt động hấp thụ - Kém hiệu quả. * Kiến thức 4: Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả ( 7 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Cho hs đọc thông - HS: Tự thu nhận thông - Ăn uống hợp vệ sinh tin, thảo luận và trả lời tin tron SGK, thảo luận - Khẩu phần ăn hợp lí các câu hỏi sau nhóm và thống nhất ý - Ăn uống đúng cách kiến - Vệ sinh răng, miệng đ úng cách - Thế nào là vệ sinh răng, - HS: Đánh răng sau khi miệng đúng cách ? ăn và trươc khi đi ngủ, chải rắng đúng cách, thuốc đánh răng (canxi và Flo) - HS: Thức ăn chín, uống - Thế nào là ăn uống hợp chín, rau sống và các trái vệ sinh cây phải rửa sạch, không ăn thức ăn bị ôi thiu... - Tại sao ăn uống đúng - HS: Tạo điều kiện cho cách lại giúp cho sự tiêu thức ăn dễ thắm dịch tiêu hóa hoạt động có hiệu hóa quả? - Vậy cần phải có những HS: biện pháp nào để bảo vệ - Ăn uống hợp vệ sinh hệ tiêu hóa - Khẩu phần ăn hợp lí - Ăn uống đúng cách - Vệ sinh răng, miệng đ úng cách - Gv: Từ những nội dung trên GD hs ý thức giữ gìn hệ tiêu hóa nói riêng và bảo vệ cơ thể nói chung Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn ? A. Uống nước lọc B. Ăn kem C. Uống sinh tố bằng ống hút D. Ăn rau xanh Câu 2. Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này ? A. Lớp dưới niêm mạc B. Lớp niêm mạc C. Lớp cơ D. Lớp màng bọc Câu 3. Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu ? A. 70% B. 40% C. 30% D. 50% Câu 4. Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây ? A. Hấp thụ lại nước B. Tiêu hoá thức ăn C. Hấp thụ chất dinh dưỡng D. Nghiền nát thức ăn c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: A, câu 2: A , câu 3: C , câu 4: A. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 1 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: - Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối? - Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ? c. Sản phẩm của học sinh: - Vì khi ăn no vào buổi tối sẽ làm cho các cơ quan tiêu hóa hoạt động liên tục dẫn đến mệt mỏi và gây rối loạn tiêu hóa. - Vì ăn kẹo trước khi ngủ sẽ làm cho kẹo bám vào răng tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển gây sâu răng. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3/sgk - Chuẩn bị bài sau: Thực hành, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột. Đọc trước các bước tiến hành theo SGK. IV. Kiểm tra, đánh giá: - Cho biết các tác nhân sinh học gây hại cho hệ tiêu hóa? - Thế nào là ăn uống không đúng cách, không hợp lí, Tác hại của nó? - Thử thiết lập kế hoạch để hình thành thói quen ăn uống khoa học mà em chưa có? V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... Ngày soạn: 02/11/2019 Tuần 15, Tiết 30 BÀI 26: THỰC HÀNH:TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Biết cách đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động - Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng b. Kỹ năng: - Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm - Rèn thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học: đong, đo, nhiệt độ thời gian. c. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: ôn các kiến thức về tiêu hóa trong khoang miệng. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát, thực hành. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ H26 phóng to, chuẩn 8 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 ống đong chia độ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn, 1 cuộn giấy đo độ pH, 1 phễu có bông lọc, 1 bình thuỷ tinh, cặp nhiệt kế, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, dd iốt 1%, thuốc thử (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO4 2%). - HS: trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột. Đọc trước các bước tiến hành theo SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh b. Cách tổ chức: GV yêu cầu các nhóm đặt đồ dùng chuẩn bị cho tiết học lên bàn để kiểm tra. c. Sản phẩm của học sinh: Học sinh đặt lên bàn 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột. để GV kiểm tra d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Kiến thức: Cách tiến hành ( 30 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm Bước 1 được tiến hành Bước 1: Chuẩn bị vật liệu Bước 1: Chuẩn bị vật liệu như thế nào ? cho vào các ống nghiệm cho vào các ống nghiệm - Ống A: 2ml hồ tinh bột + - Ống A: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã 2ml nước lã - Ống B: 2ml .+ - Ống B: 2ml .+ 2ml nước bọt 2ml nước bọt - Ống C: 2ml hồ tinh bột + - Ống C: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt đã đun sôi 2ml nước bọt đã đun sôi - Ống D: 2ml hồ tinh bột + - Ống D: 2ml hồ tinh bột + - Gv: Lưu ý hs: Khi rót 2ml nước bọt + axit HCl 2ml nước bọt + axit HCl hồ tinh bột không được 2% 2% để rớt lên thành ống nghiệm, thao tác phải nhanh, gọn, chính xác. - Thao tác này chỉ cần 1 người làm còn các hs khác có thể quan sát nhưng phải nắm được cách tiến hành thí nghiệm - Bước 2 được tiến hành Bước 2: Bước 2: ntn? - Đo độ pH của ống - Đo độ pH của ống nghiệm nghiệm - Đặt giá thí nghiệm vào - Đặt giá thí nghiệm vào bình nước 370C Quan bình nước 370C. Quan sát sát và ghi nhận xét vào và ghi nhận xét vào bảng bảng 26.1 26.1 - Gv: Hướng dẫn hs nhỏ dd Iot vào các ống nghiệm ở lô 1: A1, B1, C1, D1 Quan sát và ghi nhận xét Bước 3: Kiểm tra kết quả Bước 3: Kiểm tra kết quả vào vở của thí nghiệm của thí nghiệm - Tiếp tục nhỏ dd Strome và các ống nghiệm ở lô 1 - So sánh màu sắc của các ống nghiệm và giải thích? - Gv: Kẻ sẵn bảng 26.2/sgk - Gọi hs báo cáo, nhận Kết luận: Kết luận: xét và giải thích kết quả - Enzim trong nước bọt - Enzim trong nước bọt - Chốt lại bằng ĐA đúng: biến đổi tinh bột thành biến đổi tinh bột thành Màu sắc của các ống đường đường nghiệm trên cho em có - Enzim trong nước bọt suy nghĩ gì ? - Enzim trong nước bọt hoạt động trong điều kiện hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể nhiệt độ cơ thể o ( 37 C ) và môi trường ( 37oC ) và môi trường kiềm kiềm ( pH = 7,2 ) ( pH = 7,2 ) Hoạt động 3: Luyện tập( phút ) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng. b. Cách tổ chức: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 26.1, 26. 2 c. Sản phẩm của học sinh: Bảng 26-1 Các ống Hiện tượng Giải thích nghiệm ( độ trong ) ống A Không đổi Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột ống B Tăng lên Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột ống C Nước bọt đã đun sôi Làm mất hoạt tính của Không đổi enzim ống D Do HCl đã hạ thấp độ pH nên enzim trong nước Không đổi bọt không hoạt động Bảng 26-2 Các ống Hiện tượng Giải thích nghiệm ( màu sắc ) Ống A1 - Có màu xanh - Nước lã không có enzim biến đổi tinh o A2 - K có màu đỏ nâu bột thành đường 0 Ống B1 - K có màu xanh - Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh B2 - Có màu đỏ nâu bột thành đường Ống C1 - Có màu xanh - Enzim trong nước bọt bị đun sôi không o C2 - K có màu đỏ nâu còn khả năng biến đổi Ống D1 - Có màu xanh - Enzim trong nước bọt không hoạt động o D2 - K có màu đỏ nâu ở độ pH axit -> Tinh bột không biến đổi thành đường Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút ) Mục tiêu: HS làm báo cáo thu hoạch Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv yêu cầu HS làm bài - Hs làm bài thu hoạch Kiểm tra bài thu hoạch thu hoạch theo mẫu: theo hướng dẫn của GV của học sinh. * Kiến thức: - Enzim trong nước bọt có tên là gì? - Enzim trong nước bọt có tác dụng gì với tinh bột? - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào? * Kĩ năng: - Trình bày lại các bước trong thí nghiệm xác định vai trò và điều kiện hoạt động của enzim trong nước bọt. - So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường? - So sánh kết quả những ống nghiệm nào cho phép ta nhận xét về một vài đặc điểm của enzim trong nước bọt? 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Nhắc nhở hs thu dọn phòng học , rửa dụng cụ thí nghiệm. - Chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất IV. Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: - GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. - Cho điểm nhóm làm tốt. - Yêu cầu: Mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch. - Nhắc nhở nhóm làm bài chưa đạt yêu cầu (nếu có). - Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp. V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................. KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: