Giáo án Sinh học 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020

docx 11 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 20/10/2019
Tuần 13, Tiết 25 
 CHƯƠNG V: TIÊU HÓA
 BÀI 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Nêu được các nhóm chất trong thức ăn.
 - Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai 
mặt lí học( chủ yếu biến đổi cơ học) và hóa học( trong đó biến đổi lí học đã tạo 
điều kiện cho biến đổi hóa học)
 - Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người.
 - Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hóa ở 
người.
 b. Kĩ năng:
 - Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức.
 - Tư duy tổng hợp lôgic.
 - Hoạt động nhóm.
 c. Thái độ: 
 Giáo dục HS ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: nêu được các nhóm chất trong thức ăn. Nắm 
được các hoạt động trong quá trình tiêu hoá. Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể 
người. 
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh vẽ phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3 SGK
 - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 24 vào vở bài tập
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Trong quả cam sẽ có những loại chất gì?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Trong quả cam sẽ chứa các loại vitamin.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy các chất sẽ có trong những loại thức ăn nào và tiêu hóa ra sao. Chúng ta 
sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Thức ăn và sự tiêu hoá( 13 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các nhóm thức ăn và sự tiêu hóa
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông - Thức ăn gồm các chất 
tin, quan sát sơ đồ hình tin trong SGK hữu cơ và vô cơ
24.1, 24.2 + Chất hữu cơ: Gluxit, 
- Gv: Nêu câu hỏi lipit, prôtêin, axit nucleic
- Hàng ngày chúng ta ăn - HS: Liên hệ trả lời ( VD: + Chất vô cơ: Vitamim, 
nhiều loại thức ăn. Vậy Thịt, rau, quả ) nước và muối khoáng.
thức ăn đó thuộc những 
loại chất gì? - Quá trình tiêu hoá:
- Các chất trong thức ăn - HS: 2 nhóm: chất hữu cơ + Được thực hiện nhờ 
được phân thành mấy và vô cơ hoạt động của các cơ quan 
nhóm? Từng nhóm có trong hệ tiêu hoá và các 
những chất nào? tuyến tiêu hoá.
 - HS: Trao đổi và thống 
- Gv: Cho hs thảo luận + Gồm các hoạt động: Ăn, 
 nhất ý kiến
các câu hỏi sau: đẩy thức ăn, tiêu hoá thức 
 ăn, hấp thụ chất dinh 
 - HS: Vitamin, nước và 
- Các chất nào trong thức dưỡng và thải phân.
ăn không bị biến đổi về muối khoáng
mặt hoá học trong quá 
trình tiêu hoá?
- Các chất nào trong thức - HS: Gluxit, lipit, prôtêin, 
ăn được biến đổi về mặt lí axit nuclêic
học qua quá trình tiêu 
hoá?
- Quá trình tiêu hoá được - HS: Được thực hiện nhờ 
thực hiện nhờ hoạt động hoạt động của các cơ quan 
của các cơ quan nào? trong hệ tiêu hoá và các 
 tuyến tiêu hoá .
- Quá trình tiêu hóa gồm - HS: Dựa theo sơ đồ hình 
những giai đoạn nào? 24.2 để trả lời:
Hoạt động nào là quan Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hoá 
trọng nhất? thức ăn, hấp thụ chất dinh 
 dưỡng và thải phân.
Hoạt động tiêu hóa thức 
ăn, hấp thụ chất dinh 
dưỡng là quan trọng nhất. - Gv: Thức ăn dù biến đổi 
bằng cách nào thì cuối 
cùng cũng thành chất hấp 
thụ được thì mới có tác 
dụng đối với cơ thể
- Vậy quá trình tiêu hoá - HS trả lời: Nhờ quá trình 
thức ăn có vai trò như thế tiêu hoá thức ăn biến đổi 
nào ? thành chất dinh dưỡng mà 
 cơ thể hấp thụ được và 
 thải bỏ chất thừa không 
 thể hấp thụ được.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết - Thức ăn gồm các chất 
luận. hữu cơ và vô cơ
 + Chất hữu cơ: Gluxit, 
 lipit, prôtêin, axit nucleic
 + Chất vô cơ: Vitamim, 
 nước và muối khoáng
 - Quá trình tiêu hoá:
 + Được thực hiện nhờ 
 hoạt động của các cơ quan 
 trong hệ tiêu hoá và các 
 tuyến tiêu hoá.
 + Gồm các hoạt động: Ăn, 
 đẩy thức ăn, tiêu hoá thức 
 ăn, hấp thụ chất dinh 
 dưỡng và thải phân.
* Kiến thức 2: Các cơ quan tiêu hoá ( 20 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hoá 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Yc hs quan sát sơ đồ - HS: Quan sát sơ đồ và - Quá trình tiêu hóa được 
các cơ quan trong hệ tiêu trao đổi nhóm thống nhất thực hiện nhờ hoạt động 
hóa của cơ thể người và ý kiến của các cơ quan trong hệ 
cho thảo luận: tiêu hóa và các tuyến tiêu 
- Quan sát đồ, liệt kê các hóa
cơ quan tiêu hóa và tuyến - HS: Tự hoàn nội dung 
tiêu hóa ở cột tương ứng ở trong bảng 24 theo y/c 
bảng 24 của GV Các cơ quan trong ống tiêu hóa Các tuyến tiêu hóa
 Răng - Tuyến nước bọt
 Khoang miệng Hầu - Tuyến vị
 Lưỡi 
 - Tuyến gan 
 Tá trạng Dạ dày Thực quản - Tuyến tụy
 - Tuyến ruột 
 Ruột non Ruột già Hậu môn
- Qua kết quả cho biết Hệ - HS: Dựa theo kết quả - Hoạt động tiêu hóa thực 
tiêu hoá gồm những cơ của bảng 24 để trả lời chất là biến đổi thức ăn 
quan nào? thành các chất dinh dưỡng 
 mà cơ thể có thể hấp thụ 
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết được qua thành ruột và 
luận - HS tự rút ra kết luận. thải bỏ các chất thừa 
 không thể hấp thu được.
- Gv: Liên hệ thực tế và - HS lắng nghe.
giáo dục hs ý thức bỏa vệ 
hệ tiêu hóa
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu 
 hoá thức ăn ?
 A. Axit nuclêic B. Lipit C. Vitamin D. Prôtêin
 Câu 2. Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào ?
 A. Thực quản B. Ruột già C. Dạ dày D. Ruột non
 Câu 3. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá ?
 A. Dạ dày B. Thực quản C. Thanh quản D. Gan
 Câu 4. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá ?
 A. Dạ dày B. Ruột non
 C. Ruột già D. Thực quản
 Câu 5. Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày ?
 A. Tá tràng B. Thực quản
 C. Hậu môn D. Kết tràng
 Câu 6. Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu 
 thuộc về cơ quan nào ? A. Ruột thừ B. Ruột già
 C. Ruột non D. Dạ dày
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: C, câu 2: D , câu 3: C , câu 4: A, Câu 5: A, Câu 6: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Ngoài con đường hệ tiêu hóa, cơ thể người có thể nhận các chất này theo 
con đường khác không?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Cơ thể có thể nhận các chất này theo con đường khác là tiêm qua tĩnh mạch, 
hệ tuần hoàn.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập. Đọc “ Em có biết “ ?
 - Xem trước bài mới. Kẽ bảng 25 vào vở bài tập
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 1. Các chất trong thức ăn gồm:
 a. Các chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khoáng
 b. Chất hữu cơ, vitamin, prôtêin, muối khoáng
 c. Chất vô cơ, chất hữu cơ.
 d. Chất vô cơ
 2. Vai trò của tiêu hoá là:
 a. Biến đổi Tă thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được 
 b. Biến đổi về mặt lí học và hoá học
 c. Thải các chất cặn bã ra ngoài cơ thể
 d. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể
 e. Chỉ a và c ( ĐA: 1c, 2e )
 3. Hoạt động tiêu hóa nào quan trọng nhất?
 4. Hãy chỉ ra các cơ quan tiêu hóa ở người?
 5. Cơ quan tiêu hóa gồm những cơ quan nào?
 V. Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................... Ngày soạn: 20/10/2019
Tuần 13, Tiết 26 
 BÀI 25: TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Trình bày được sự biến đổ của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học( 
miệng ) và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra.
 - Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.
 - Trình bày được các hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua 
thực quản xuống dạ dày.
 * Kiến thức phân hóa:
 - Mô tả động tác nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản.
 b. Kỹ năng:
 - Nghiên cứu thông tin, tranh, phát hiện ra kiến thức...
 - Khái quát kiến thức.
 - Hoạt động nhóm.
 c. Thái độ 
 - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng.
 - Ý thức trong khi ăn không cười, đùa.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng và 
quá trình tiêu hoá diễn ra ở khoang miệng gồm: Các hoạt động tiêu hoá; cơ quan, 
tế bào thực hiện hoạt động; tác dụng của hoạt động.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh vẽ phóng to hình 25.1, 25.3 SGK, bảng phụ
 - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 25 vào vở bài tập
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của 
 từng nhóm?
 TL: - Thức ăn gồm các chất hữu cơ và vô cơ
 + Chất hữu cơ: Gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
 + Chất vô cơ: Vitamim, nước và muối khoáng
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao nhai cơm lâu trong miệng lại có vị ngọt?
 c. Sản phẩm của học sinh: Vì trong khoang miệng có tuyến nước bọt tiết enzim biến tinh bột trong cơm 
thành đường nên khi nhai lâu sẽ có vị ngọt.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy trong khoang miệng có cấu tạo như thế nào và quá trình tiêu hóa điễn ra 
làm sao. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Tiêu hoá ở khoang miệng ( 23 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở khoang miệng
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông - Nhờ hoạt động phối hợp 
thông tin/sgk kết hợp tin trong SGK, trao đổi và của răng, lưỡi, các cơ môi 
quan sát hình 25.1 và thống nhất ý kiến và má cùng các tuyến 
25.2/sgk và cho thảo luận nước bọt làm cho thức ăn 
các câu hỏi sau: đưa váo khoang miệng trở 
- Khi thức ăn vào miệng - HS: Tiết nước bọt, nhai, thành viên thức ăn mềm, 
sẽ có những hoạt động đảo trộn thức ăn, tạo viên nhuyễn, thấm đẫm nước 
nào xảy ra? thức ăn; Biến đổi tinh bột bọt và dễ nuốt
 thành đường mantôzơ - Một phần tinh bột được 
 enzim amilaza biến đổi 
- Những hoạt động trên - HS: Biến đổi về mặt lí thành đường matôzơ
biến đổi về mặt gì trong học và hóa học
quá trình tiêu hóa?
- Nhai cơm lâu trong - HS: Vì tinh bột trong 
miệng thấy có cảm giác cơm đã chịu tác dụng của 
ngọt. Vì sao? enzim Amilaza trong 
 nước bọt và biến đổi 1 
 phần tinh bột thành đường 
 Mantôzơ, đường này đã 
 tác động vào các gai vị 
 giác trên lưỡi cho ta cảm 
 giác thấy ngọt 
- Từ những thông tin trên, 
hãy điền các cụm từ phù - HS: Tự hoàn thành bảng
hợp theo cột và theo hàng 
trong bảng 25
- Gv: Y/c hs kết luận.
- Quá trình tiêu hoá ở 
khoang miệng diễn ra như - Nhờ hoạt động phối hợp 
thế nào? của răng, lưỡi, các cơ môi 
 và má cùng các tuyến 
 nước bọt làm cho thức ăn đưa váo khoang miệng trở 
 thành viên thức ăn mềm, 
 nhuyễn, thấm đẫm nước 
 bọt và dễ nuốt
 - Một phần tinh bột được 
 enzim amilaza biến đổi 
 thành đường matôzơ.
- Gv: Mở rộng thêm
 Tai sao cần phải nhai kĩ? - HS: Tạo điều kiện cho 
 thức ăn ngấm dịch trong 
 nước bọt
 Bảng 25
Biến đổi thức 
 Các hoạt động Cơ quan, tế bào Tác dụng của hoạt 
ăn ở khoang 
 tham gia thực hiện động
miệng
 - Tiết nước bọt - Các tuyến nước - Làm ướt và mềm thức 
 bọt ăn
 - Nhai - Răng - Làm mềm và nhuyễn 
 thức ăn
 1. Biến đổi lí 
 - Đảo trộn thức - Răng, lưỡi, các cơ - làm thức ăn thấm đẫm 
 học
 ăn môi và cơ má nước bọt
 - Tạo viên thức - Răng, lưỡi, các cơ - Tạo viên thức ăn vừa 
 ăn môi và má nuốt
 - Hoạt động của - Enzim Amilaza - Biến đổi 1 phần tinh 
 2. Biến đổi hoá 
 enzim( trong nước bột (chín) thành đường 
 học
 bọt) Mantôzơ
* Kiến thức 2: Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản( 15 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs tự nghiên - HS: Tự thu thập thông - Nhờ hoạt động của lưỡi 
cứu thông tin và quan sát tin trong SGK, trao đổi thức ăn được đẩy xuống 
hình 25.3/sgk và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến thực quản.
các câu hỏi sau:
 - Thức ăn qua thực quản 
- Sự nuốt diễn ra nhờ - HS: Nhờ hoạt động của xuống dạ dày nhờ hoạt 
hoạt động của cơ quan lưỡi là chủ yếu, có t/d đẩy động của các cơ thực nào là chủ yếu? và có tác thức ăn xuống thực quản quản
dụng gì?
- Lực đẩy viên thức ăn - HS: Thức ăn qua thực 
qua thực quản xuống dạ quản xuống dạ dày nhờ 
dày đã được tạo ra ntn? hoạt động của các cơ thực 
 quản.
- Thức ăn qua thực quản - HS: Thức ăn qua thực 
có được biến đổi gì về mặt quản nhanh (chỉ 2 – 4 
lí học và hoá học không ? giây ) nên thức ăn không 
 được biến đổi gì về mặt lí 
 học và hoá học 
- Gv: Từ các nội dung trên - Nhờ hoạt động của lưỡi 
y/c hs tự rút ra kết luận: thức ăn được đẩy xuống 
 thực quản.
 - Thức ăn qua thực quản 
 xuống dạ dày nhờ hoạt 
 động của các cơ thực 
 quản
- Gv: Mở rộng thêm
- Khi uống nước, quá trình - HS: Đều giống nhau. Vì 
nuốt có giống với nuốt nắp thanh quan đóng lại
thức ăn không? Vì sao?
- Gv: Y/c hs đọc phần em - HS: Tự thu thập thông 
có biết? tin ở phần “em có biết”
- Gv: Từ những nội dung 
trên giáo dục ý thức vệ 
sinh răng miệng đúng 
cách sau khi ăn, đặc biệt 
là sau bửa tối
Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
 A. Lipaza B. Mantaza
 C. Amilaza D. Prôtêaza
 Câu 2. Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn ?
 A. Răng cửa B. Răng hàm C. Răng nanh D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 3. Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi 
 chúng ta nhai kĩ cơm ?
 A. Lactôzơ B. Glucôzơ
 C. Mantôzơ D. Saccarôzơ
 Câu 4. Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?
 A. Tất cả các phương án còn lại
 B. Khẩu cái mềm hạ xuống
 C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
 D. Lưỡi nâng lên
 Câu 5. Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?
 A. Tất cả các phương án còn lại B. Cơ dọc
 C. Cơ vòng D. Cơ chéo
 Câu 6. Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước 
 bọt ?
 A. 1000 – 1500 ml B. 800 – 1200 ml
 C. 400 – 600 ml D. 500 – 800 ml
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: C, câu 2: B , câu 3: C , câu 4: D, Câu 5: D, Câu 6: B .
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 - Mô tả động tác nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản?
 - Tại sao người ta khuyên trong khi ăn uống, không nên cười đùa?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Khi thức ăn được tao thành viên và thu gọn trên mặt lưỡi, lưỡi nâng cao lên 
đua thức ăn lên vòm họng, rồi hơi hụt lại để thức ăn được chuyển xuống họng và đi 
vào thực quản.
 - Nếu cười đùa trong quá trình ăn, thức ăn có thể lọt vào đường hô hấp
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập. 
 - Xem trước nội dung của bài: Tiêu hóa ở dạ dày
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra những quá trình nào? Nêu diễn biến của 
từng quá trình?
 - Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí học và hoá học 
không? - Sự nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu? và có tác 
dụng gì?
 - Khi uống nước, quá trình nuốt có giống với nuốt thức ăn không? Vì sao?
 - Tại sao người ta khuyên trong khi ăn không nên cười đùa?
 - Tại sao khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường?
 V. Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........................
 KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_13_nam_hoc_2019_2020.docx