Giáo án Sinh học 8 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020

docx 12 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 16/10/2019
Tuần 12, Tiết 23 
 BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các 
biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
 - Trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt
động hô hấp
 - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT đúng cách 
 - Đề ra các biện pháp luyện tập để có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực 
hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí 
 b. Kĩ năng:
 - Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế 
 - Hoạt động nhóm
 c. Thái độ: 
 Giáo dục ý thức bảo vệ , giữ gìn cơ quan hô hấp, có ý thức bảo vệ môi 
trường. 
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không 
khí đối với hoạt động hô hấp. HS giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện 
tập TDTT.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Một số hình ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại, tư liệu về thành 
tích rèn luyện cơ thể đặc biệt với hệ hô hấp 
 - HS: Tìm hiểu các tác nhân gây ô nhiễm hệ hô hấp và cách phòng tránh.
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở người? Thực chất sự trao đổi khí ở 
phổi và tế bào là gì?
 TL: Nhờ hoạt động của các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực 
mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi được đổi 
mới.
 - Trao đổi khí ở phổi : 
 + O2 khuếch tán từ không khí ở phế nang vào máu
 + CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang
 - Trao đổi khí ở tế bào :
 + O2 khuếch tán từ máu vào tế bào 
 1 + CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Khói thuốc lá ảnh hưởng gì đến sức khỏe?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì trong khói thuốc lá có chất nicotin làm ung thư phổi, ngoài ra còn làm 
ảnh hưởng lên đường hô hấp vì thế khi hít phải khói thuốc lá trong thời gian dài sẽ 
làm suy giảm đường hô hấp, ngoài ra còn bị ưng thư phổi.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Ngoài khói thuốc lá thì còn những tác nhân nào làm ảnh hưởng lến hệ hô 
hấp và cần có những biện pháp nào để bảo vệ hệ hô hấp. Chúng ta sẽ tìm hiểu 
trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Cần phải bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại ( 23 
phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, biện pháp bảo vệ
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Cho học sinh đọc - HS: Tự thu thập thông - Có nhiều tác nhân gây 
thông tin trong bảng 22 tin trong bảng 22 hại cho hệ hô hấp như: 
để tim ra các tác nhân gây Bụi, khói thuốc lá, nito 
hại cho hệ hô hấp và yêu oxit, lưu huỳnh oxit, 
cầu hs trả lời các câu hỏi cacbon oxit, VSV gây 
sau: bệnh 
- Không khí bị ô nhiễm là - HS: Dựa theo cột tác 
do đâu? nhân gây hại để trả lời 
 - Cần tích cực xây dựng 
- Các tác nhân đó có - HS: Dựa vào nguồn gốc môi trường sống và làm 
nguồn gốc từ đâu? trong bảng 22 để trả lời. việc có bầu không khí 
 trong sạch, ít ô nhiễm 
- Những tác nhân này có - HS: Dựa vào tác hại gồm các biện pháp sao:
hại như thế nào đến hệ hô trong bảng 22 + Trồng nhiều cây xanh
hấp? + Không xả rác bứa bãi
- Gv: Từ các nhân trên y/c + Không hút thuốc lá
hs thảo luận và đề ra biện + Đeo khẩu trang chống 
pháp bảo vệ hệ hô hấp. bụi 
- Hãy đề ra các biện pháp 
bảo vệ hệ hô hấp tránh các - HS: Nêu được
tác nhân có hại? + Trồng cây xanh
 + Không xả rác bừa bãi
 + Không hút thuốc lá
 2 + Đeo khẩu trang chống 
- Giải thích: bụi
+ Tại sao cần phải trồng 
nhiều cây xanh có lợi gì - HS: Giải thích được:
cho hệ hô hấp và làm sạch + HS: Thải O2 hút CO2, 
bầu không khí? ngăn bụi
 Tích hợp môi trường:
- Các em đã làm gì để 
tham gia bảo vệ môi - HS: không vứt rác, xé 
trường trong sạch ở giấy, không khạc nhổ bừa 
trường, lớp? bãi.... tuyên truyền cho 
 các bạn cùng tham gia.)
- Tại sao cần phải đeo 
khẩu trang chống bụi khi 
vệ sinh hay hoạt động ở - HS: Tránh gây bệnh bụi 
môi trường nhiều bụi? phổi 
- Lưu ý: Gv cần liên hệ 
thực tế của từng biện 
pháp. Từ đó có hướng 
giáo dục hs ý thức thực 
hiện tốt các nội dung đã 
nêu ở trên và vận các kiến 
thức đã biết vào cuộc sống 
thực tế
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết 
luận 
- Gv: Có thể nhận xét - HS tự rút ra kết luận.
thêm
 + Trồng nhiều cây xanh - HS: Chú ý lắng nghe
2 bên đường phố và nơi 
công sở, trường học, bệnh 
viện, nơi ở điều hòa thành 
phần kk theo hướng có lợi 
cho hô hấp.
 + Nên đeo khẩu trang... 
hạn chế ô nhiễm kk từ bụi
 + Đảm bảo nơi ở và làm 
việc có đủ nắng, gió, tránh 
ẩm thấp.Thường xuyên 
dọn vệ sinh, ko khạc nhổ 
bừa bãi. Hạn chế ô nhiếm 
kk từ các vi sinh vật gây 
bệnh
 + Hạn chế sử dụng các 
 3 thiết bị có thải ra khí 
độc. Ko nên hút thuốc 
lá và vận động mọi 
người ko hút thuốc lá.... 
hạn chế ô nhiếm kk từ 
các chất khí độc (NOx, 
SOx, CO, nicotin,...)
 * Kiến thức 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh(17 phút )
 Mục tiêu: Giúp HS đưa ra biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe 
 mạnh
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Cần luyện tập TDTT 
trong SGK và cho hs thảo tin và trao đổi nhóm phối hợp với thở sâu và 
luẩn các câu hỏi sao thống nhất ý kiến giảm nhịp thở thường 
 xuyên từ bé thì sẽ có hệ 
- Vì sao khi luyện tập - HS: Vì sẽ có được tổng hô hấp khoẻ mạnh.
TDTT đúng cách thường dung tích của phổi là tối - Luyện tập thể thao 
xuyên từ bé thì sẽ có được đa và lượng khí cặn là tối phải vừa sức , rèn 
dung tích sống lí tưởng? thiểu luyện từ từ.
- Gv: Có thể mở rộng 
thêm: Vì dung tích sống - HS: Chú ý lắng nghe
phụ thuộc vào tổng dung 
tích phổi và dung tích khí 
cặn, mà:
 + Dung tích phổi phụ 
thuộc vào dung tích lồng 
ngực, mà dung tích lồng 
ngực lại phụ thuộc vào sự 
phát triển của khung 
xương sườn trong độ tuổi 
phát triển, sau độ tuổi phát 
triển sẽ ko phát triển nữa.
 + Dung tích khí cặn phụ 
thuộc vào khả năng co tối 
đa của các cơ thở ra, các 
cơ này cần luyện tập từ 
bé. Như vậy cần luyện tập
- Giải thích vì sao khi thở 
sâu và giảm số nhịp thở 
trong mỗi phút sẽ làm tăng - HS: Làm cho tỉ lệ khí 
hiệu quả hô hấp? hiệu ích tăng lên và tỉ lệ 
 4 - Gv: Lấy thí dụ về lượng khí trong đường dẫn khí 
khí lưu thông ở phổi và (khoảng chết, khí vô ích) 
làm cho hs hiểu khí hữu giảm xuống
ích và khi vô ích
 Thí dụ: 1 người thở ra - HS: Chú ý nghe và ghi 
18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít nhớ kiến thức
vào 400 ml khí thì:
- Lượng khí lưu 
thông/phút: 400 x 18 = 
7200 ml
- Khí vô ích ở khoảng 
chết: 150 x 18 = 2700 ml
- Khí hữu ích tới phế 
nang:7200 – 2700 = 4500 
ml 
+ Nếu người đó thở sâu 
12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít 
vào 600 ml khí thì...... 
(tính tương tự trên)
Như vậy khi thở sâu và 
giảm nhịp thở tong mỗi 
phút sẽ có một dung tích 
sống lí tưởng
- Hãy đề ra các biện 
pháp luyện tập để có hệ 
hô hấp khỏe mạnh?
 - HS nêu được:
 + Cần luyện tập TDTT 
 phối hợp với thở sâu và 
 giảm nhịp thở thường 
 xuyên từ bé thì sẽ có hệ 
 hô hấp khoẻ mạnh.
- GV rút ra kết luận + Luyện tập thể thao 
 phải vừa sức , rèn 
 luyện từ từ.
 - HS lắng nghe.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?
 A. Hêrôin B. Côcain C. Moocphin D. Nicôtin
 5 Câu 2. Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở 
 trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?
 A. N2 B. O2 C. H2 D. NO2
 Câu 3. Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường 
 chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng 
 thái ngạt, thậm chí tử vong ?
 A. N2 B. CO C. CO2 D. NO2
 Câu 4. Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào 
 sau đây?
 A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá 
 chất độc hại
 B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
 C. Nói không với thuốc lá
 D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 5. Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?
 A. Tất cả các phương án đưa ra
 B. Trồng nhiều cây xanh
 C. Xả rác đúng nơi quy định
 D. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
 Câu 6. Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền 
 Y học cổ ?
 A. Tiểu đường B. Ung thư
 C. Lao phổi D. Thống phong
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: B , câu 3: B , câu 4: D, Câu 5: A, Câu 6: C.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 - Tại sao cấm không cho hút thuốc lá? 
 - Tại Sao cần phải vệ sinh chung?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Vì trong khói thuốc lá có nhiều chất độc hại (CO, nicotin ntrozamin ) có 
thể bệnh ung thư phổi
 - Vệ sinh chung sẽ làm cho môi trường sạch, không gây ô nhiễm
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, làm bài tập 1,2, 3, 4 trang 73
 - Chuẩn bị bài “ Thực hành: Hô hấp nhân tạo”. Đem theo gạc cứu thương và 
 mảnh vải màu 40 x 40cm.
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với hệ hô hấp
 6 - Để tạo môi trường không khí trong lành, hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi 
nhà máy, xe cộ Em hãy trình bày các biện pháp để khắc phục?
 - Dung tích sống là gì? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế 
nào để tăng dung tích sống?
 V. Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................
 7 Ngày soạn: 16/10/2019
Tuần 12, Tiết 24 
 BÀI 23: THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo
 - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo 
 - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực
 b. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng thực hành 
 c. Thái độ: 
 Học sinh yêu thích môn học 
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát, thực hành.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh( cụ thể đối với mỗi nhóm)
 - HS: xem trước nội dung thực hành, dụng cụ thực hành
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV yêu cầu các nhóm đặt đồ dùng chuẩn bị cho tiết học lên bàn để kiểm tra.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Học sinh đặt 1 chiếc chiếu các nhân gối cá nhân, gạc ( cứu thương ) vuông 
vải màu (40 x 40cm) để GV kiểm tra
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1 : Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp ( 5 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu nhận thông 
thông tin SGK tin - Bị chết đuối: Nước 
 vào phổi Cần loại bỏ 
- Có những nguyên nhân - HS: Nêu được nước
 8 nào làm cho hô hấp của + Bị chết đuối: Nước - Khi bị điện giật, ngắt 
người bị gián đoạn? Cách vào phổi, cần loại bỏ dòng điện
xử lí? nước - Khi bị thiếu khí hay có 
 + Khi bị điện giật, ngắt nhiều khí độc, đưa nạn 
 dòng điện nhân ra khỏi khu vực đó 
 + Khi bị thiếu khí hay có 
 nhiều khí độc. Đưa nạn 
 nhân ra khỏi khu vực đó 
- So sánh các tình huống - HS: Nêu được
cần được hô hấp nhân tạo + Giống nhau: Cơ thể 
trên ? nạn nhân thiếu oxi, mặt 
 tím tái 
 + Khác nhau: 
  Chết đuối : Do phổi 
 ngập nước
  Điện giật: Cơ hô hấp 
 và cơ tim bị co cứng
 * Kiến thức 2 : Tiến hành hô hấp nhân tạo ( 25 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu tiến trình hô hấp nhân tạo
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 Phương pháp hà hơi 
- Gv: Treo tranh phóng to thổi ngạt 
hình ảnh minh hoạ cho 
các bước - Các bước thực hiện: 
 + Đặt nạn nhân nằm ngửa, 
- Phương pháp hà hơi - HS: đầu ngửa ra phiá sau. 
thổi ngạt được tiến hành + Đặt nạn nhân nằm ngửa, + Bịt mũi nạn nhân bằng 2 
như thế nào? đầu ngửa ra phiá sau. ngón tay.
 + Bịt mũi nạn nhân bằng 2 + Tự hít một hơi đầy lồng 
 ngón tay. ngực rồi ghé môi sát 
 + Tự hít một hơi đầy lồng miệng nạn nhân và thổi 
 ngực rồi ghé môi sát hết sức vào phổi nạn nhân, 
 miệng nạn nhân và thổi không để không khí thoát 
 hết sức vào phổi nạn nhân, ra ngoài chỗ tiếp xúc với 
 không để không khí thoát miệng.
 ra ngoài chỗ tiếp xúc với + Ngừng thổi để hít vào 
 miệng. rồi lại thổi tiếp.
 + Ngừng thổi để hít vào + Thổi liên tục với 12 – 
 rồi lại thổi tiếp. 20 lần/phút cho tới khi 
 + Thổi liên tục với 12 – quá trình hô hấp của nạn 
 20 lần/phút cho tới khi nhân được ổn định bình 
 quá trình hô hấp của nạn thường.
 nhân được ổn định bình 
 9 thường. Chú ý: 
- Thực hiện phương pháp - Nếu mồm nạn nhân bị 
hà hơi thổi ngạt phải Chú ý: cứng khó mở , có thể dùng 
chú ý điểm gì? - Nếu mồm nạn nhân bị tay bịt miệng và thở vào 
 cứng khó mở , có thể dùng mũi.
 tay bịt miệng và thở vào - Nếu tim đồng thời ngừng 
 mũi. đập có thể vừa thổi ngạt 
 - Nếu tim đồng thời ngừng vừa xoa bóp tim. 
 đập có thể vừa thổi ngạt 
 vừa xoa bóp tim. Phương pháp ấn lồng 
 ngực
 - Các bước thực hiện:
- Phương pháp ấn lồng - HS: + Đặt nạn nhân nằm 
ngực được tiến hành như + Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao 
thế nào? ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để 
 bằng một gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía 
 đầu hơi ngửa ra phía sau.
 sau. + Cầm nơi 2 cẳng tay 
 + Cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và 
 hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể 
 dùng sức nặng cơ thể ép và ngực nạn nhân 
 ép và ngực nạn nhân cho không khí trong 
 cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài, sau 
 phổi bị ép ra ngoài, sau đó dang tay nạn nhân 
 đó dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn 
 đưa về phía đầu nạn nhân.
 nhân. + Thực hiện liên tục với 
 + Thực hiện liên tục với 12 – 20 lần/phút cho tới 
 12 – 20 lần/phút cho tới khi sự hô hấp của nạn 
 khi sự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình 
 nhân được ổn định bình thường
- Khi thực hiện phương thường - Chú ý:
pháp này cần chú ý điểm + Có thể đặt nạn nhân 
gì? - Chú ý: nằm sấp, đầu hơi 
 + Có thể đặt nạn nhân nghiêng sang một bên.
 nằm sấp, đầu hơi + Dùng 2 tay và sức 
 nghiêng sang một bên. nặng thân thể ấn vào 
 + Dùng 2 tay và sức phần ngực dưới( phía 
 nặng thân thể ấn vào lưng) nạn nhân theo 
 phần ngực dưới( phía từng nhịp.
 lưng) nạn nhân theo + Cũng thực hiện 
 từng nhịp. khoảng 12-20 nhịp/phút 
- Gv: Y/c các nhóm thực + Cũng thực hiện như tư thế nằm ngửa
hiện theo các bước đã khoảng 12-20 nhịp/phút 
hướng dẫn ở trên ( như tư thế nằm ngửa
 10 Hướng dẫn /sgk)
- Giúp đỡ nhóm yếu , 
thao tác chưa chính
xác 
- Gv: Gọi 1 vài nhóm lên 
kiểm tra, đánh giá kết quả 
thực hiện của các nhóm. 
Cho điểm nhóm làm tốt 
 Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng ( 5 phút ) 
 Mục tiêu: HS làm báo cáo thu hoạch
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 Bài thu hoạch
- Gv: Hướng dẫn hs viết - HS: Viết bài thu - Kiến thức
thu hoạch theo mẫu hoạch theo mẫu như - Kỹ năng
SGK SGK
- Kiến thức: Bảng 23. Các thao tác 
+ So sánh để chỉ ra cấp cứu hô hấp
điểm giống nhau và Các kĩ Các Thời 
 năng thao gian
khác nhau trong các tác
tình huống chủ yếu Hà hơi 
cần được hô hấp nhân thổi 
 ngạt
tạo. Ấn 
+ Trong thực tế cuộc lồng 
sống, em đã gặp ngực
trường hợp nào bị 
ngừng thở đột ngột và 
được hô hấp nhân tạo 
chưa? Thử nhớ lại xem 
lúc đó nạn nhân ở 
trạng thái như thế nào?
+ So sánh để chỉ ra 
điểm giống nhau và 
khác nhau giữa hai 
phương pháp hô hấp 
nhân tạo?
- Kỹ năng: Hoàn thành 
bảng 23. Các thao tác 
cấp cứu hô hấp
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Viết thu hoạch theo mẫu/sgk
 - Chuẩn bị bài sau: Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hóa 
 - Ôn lại kiến thức về hệ tiêu hoá ở ĐV
 IV. Nhận xét, đánh giá giờ thực hành:
 11 - GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm.
 - Cho điểm nhóm làm tốt.
 - Yêu cầu: Mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch.
 - Nhắc nhở nhóm làm bài chưa đạt yêu cầu (nếu có).
 - Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp.
 V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................
 KÝ DUYỆT
 12

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_12_nam_hoc_2019_2020.docx