Ngày soạn: 16/10/2019 Tuần 12, Tiết 23 BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. - Trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT đúng cách - Đề ra các biện pháp luyện tập để có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí b. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế - Hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ , giữ gìn cơ quan hô hấp, có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. HS giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát. II. Chuẩn bị: - GV: Một số hình ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại, tư liệu về thành tích rèn luyện cơ thể đặc biệt với hệ hô hấp - HS: Tìm hiểu các tác nhân gây ô nhiễm hệ hô hấp và cách phòng tránh. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở người? Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì? TL: Nhờ hoạt động của các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi được đổi mới. - Trao đổi khí ở phổi : + O2 khuếch tán từ không khí ở phế nang vào máu + CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang - Trao đổi khí ở tế bào : + O2 khuếch tán từ máu vào tế bào 1 + CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Khói thuốc lá ảnh hưởng gì đến sức khỏe? c. Sản phẩm của học sinh: Vì trong khói thuốc lá có chất nicotin làm ung thư phổi, ngoài ra còn làm ảnh hưởng lên đường hô hấp vì thế khi hít phải khói thuốc lá trong thời gian dài sẽ làm suy giảm đường hô hấp, ngoài ra còn bị ưng thư phổi. d. Kết luận của giáo viên: Ngoài khói thuốc lá thì còn những tác nhân nào làm ảnh hưởng lến hệ hô hấp và cần có những biện pháp nào để bảo vệ hệ hô hấp. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cần phải bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại ( 23 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, biện pháp bảo vệ Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Cho học sinh đọc - HS: Tự thu thập thông - Có nhiều tác nhân gây thông tin trong bảng 22 tin trong bảng 22 hại cho hệ hô hấp như: để tim ra các tác nhân gây Bụi, khói thuốc lá, nito hại cho hệ hô hấp và yêu oxit, lưu huỳnh oxit, cầu hs trả lời các câu hỏi cacbon oxit, VSV gây sau: bệnh - Không khí bị ô nhiễm là - HS: Dựa theo cột tác do đâu? nhân gây hại để trả lời - Cần tích cực xây dựng - Các tác nhân đó có - HS: Dựa vào nguồn gốc môi trường sống và làm nguồn gốc từ đâu? trong bảng 22 để trả lời. việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm - Những tác nhân này có - HS: Dựa vào tác hại gồm các biện pháp sao: hại như thế nào đến hệ hô trong bảng 22 + Trồng nhiều cây xanh hấp? + Không xả rác bứa bãi - Gv: Từ các nhân trên y/c + Không hút thuốc lá hs thảo luận và đề ra biện + Đeo khẩu trang chống pháp bảo vệ hệ hô hấp. bụi - Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các - HS: Nêu được tác nhân có hại? + Trồng cây xanh + Không xả rác bừa bãi + Không hút thuốc lá 2 + Đeo khẩu trang chống - Giải thích: bụi + Tại sao cần phải trồng nhiều cây xanh có lợi gì - HS: Giải thích được: cho hệ hô hấp và làm sạch + HS: Thải O2 hút CO2, bầu không khí? ngăn bụi Tích hợp môi trường: - Các em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi - HS: không vứt rác, xé trường trong sạch ở giấy, không khạc nhổ bừa trường, lớp? bãi.... tuyên truyền cho các bạn cùng tham gia.) - Tại sao cần phải đeo khẩu trang chống bụi khi vệ sinh hay hoạt động ở - HS: Tránh gây bệnh bụi môi trường nhiều bụi? phổi - Lưu ý: Gv cần liên hệ thực tế của từng biện pháp. Từ đó có hướng giáo dục hs ý thức thực hiện tốt các nội dung đã nêu ở trên và vận các kiến thức đã biết vào cuộc sống thực tế - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận - Gv: Có thể nhận xét - HS tự rút ra kết luận. thêm + Trồng nhiều cây xanh - HS: Chú ý lắng nghe 2 bên đường phố và nơi công sở, trường học, bệnh viện, nơi ở điều hòa thành phần kk theo hướng có lợi cho hô hấp. + Nên đeo khẩu trang... hạn chế ô nhiễm kk từ bụi + Đảm bảo nơi ở và làm việc có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp.Thường xuyên dọn vệ sinh, ko khạc nhổ bừa bãi. Hạn chế ô nhiếm kk từ các vi sinh vật gây bệnh + Hạn chế sử dụng các 3 thiết bị có thải ra khí độc. Ko nên hút thuốc lá và vận động mọi người ko hút thuốc lá.... hạn chế ô nhiếm kk từ các chất khí độc (NOx, SOx, CO, nicotin,...) * Kiến thức 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh(17 phút ) Mục tiêu: Giúp HS đưa ra biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Cần luyện tập TDTT trong SGK và cho hs thảo tin và trao đổi nhóm phối hợp với thở sâu và luẩn các câu hỏi sao thống nhất ý kiến giảm nhịp thở thường xuyên từ bé thì sẽ có hệ - Vì sao khi luyện tập - HS: Vì sẽ có được tổng hô hấp khoẻ mạnh. TDTT đúng cách thường dung tích của phổi là tối - Luyện tập thể thao xuyên từ bé thì sẽ có được đa và lượng khí cặn là tối phải vừa sức , rèn dung tích sống lí tưởng? thiểu luyện từ từ. - Gv: Có thể mở rộng thêm: Vì dung tích sống - HS: Chú ý lắng nghe phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn, mà: + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực lại phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ ko phát triển nữa. + Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé. Như vậy cần luyện tập - Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng - HS: Làm cho tỉ lệ khí hiệu quả hô hấp? hiệu ích tăng lên và tỉ lệ 4 - Gv: Lấy thí dụ về lượng khí trong đường dẫn khí khí lưu thông ở phổi và (khoảng chết, khí vô ích) làm cho hs hiểu khí hữu giảm xuống ích và khi vô ích Thí dụ: 1 người thở ra - HS: Chú ý nghe và ghi 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít nhớ kiến thức vào 400 ml khí thì: - Lượng khí lưu thông/phút: 400 x 18 = 7200 ml - Khí vô ích ở khoảng chết: 150 x 18 = 2700 ml - Khí hữu ích tới phế nang:7200 – 2700 = 4500 ml + Nếu người đó thở sâu 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml khí thì...... (tính tương tự trên) Như vậy khi thở sâu và giảm nhịp thở tong mỗi phút sẽ có một dung tích sống lí tưởng - Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khỏe mạnh? - HS nêu được: + Cần luyện tập TDTT phối hợp với thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé thì sẽ có hệ hô hấp khoẻ mạnh. - GV rút ra kết luận + Luyện tập thể thao phải vừa sức , rèn luyện từ từ. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ? A. Hêrôin B. Côcain C. Moocphin D. Nicôtin 5 Câu 2. Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ? A. N2 B. O2 C. H2 D. NO2 Câu 3. Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong ? A. N2 B. CO C. CO2 D. NO2 Câu 4. Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây? A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở C. Nói không với thuốc lá D. Tất cả các phương án còn lại Câu 5. Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Trồng nhiều cây xanh C. Xả rác đúng nơi quy định D. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi Câu 6. Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ? A. Tiểu đường B. Ung thư C. Lao phổi D. Thống phong c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: B , câu 3: B , câu 4: D, Câu 5: A, Câu 6: C. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: - Tại sao cấm không cho hút thuốc lá? - Tại Sao cần phải vệ sinh chung? c. Sản phẩm của học sinh: - Vì trong khói thuốc lá có nhiều chất độc hại (CO, nicotin ntrozamin ) có thể bệnh ung thư phổi - Vệ sinh chung sẽ làm cho môi trường sạch, không gây ô nhiễm d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, làm bài tập 1,2, 3, 4 trang 73 - Chuẩn bị bài “ Thực hành: Hô hấp nhân tạo”. Đem theo gạc cứu thương và mảnh vải màu 40 x 40cm. IV. Kiểm tra, đánh giá: - Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với hệ hô hấp 6 - Để tạo môi trường không khí trong lành, hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi nhà máy, xe cộ Em hãy trình bày các biện pháp để khắc phục? - Dung tích sống là gì? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế nào để tăng dung tích sống? V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... 7 Ngày soạn: 16/10/2019 Tuần 12, Tiết 24 BÀI 23: THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành c. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát, thực hành. II. Chuẩn bị: - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh( cụ thể đối với mỗi nhóm) - HS: xem trước nội dung thực hành, dụng cụ thực hành III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh b. Cách tổ chức: GV yêu cầu các nhóm đặt đồ dùng chuẩn bị cho tiết học lên bàn để kiểm tra. c. Sản phẩm của học sinh: Học sinh đặt 1 chiếc chiếu các nhân gối cá nhân, gạc ( cứu thương ) vuông vải màu (40 x 40cm) để GV kiểm tra d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1 : Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp ( 5 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu nhận thông thông tin SGK tin - Bị chết đuối: Nước vào phổi Cần loại bỏ - Có những nguyên nhân - HS: Nêu được nước 8 nào làm cho hô hấp của + Bị chết đuối: Nước - Khi bị điện giật, ngắt người bị gián đoạn? Cách vào phổi, cần loại bỏ dòng điện xử lí? nước - Khi bị thiếu khí hay có + Khi bị điện giật, ngắt nhiều khí độc, đưa nạn dòng điện nhân ra khỏi khu vực đó + Khi bị thiếu khí hay có nhiều khí độc. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực đó - So sánh các tình huống - HS: Nêu được cần được hô hấp nhân tạo + Giống nhau: Cơ thể trên ? nạn nhân thiếu oxi, mặt tím tái + Khác nhau: Chết đuối : Do phổi ngập nước Điện giật: Cơ hô hấp và cơ tim bị co cứng * Kiến thức 2 : Tiến hành hô hấp nhân tạo ( 25 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu tiến trình hô hấp nhân tạo Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV Phương pháp hà hơi - Gv: Treo tranh phóng to thổi ngạt hình ảnh minh hoạ cho các bước - Các bước thực hiện: + Đặt nạn nhân nằm ngửa, - Phương pháp hà hơi - HS: đầu ngửa ra phiá sau. thổi ngạt được tiến hành + Đặt nạn nhân nằm ngửa, + Bịt mũi nạn nhân bằng 2 như thế nào? đầu ngửa ra phiá sau. ngón tay. + Bịt mũi nạn nhân bằng 2 + Tự hít một hơi đầy lồng ngón tay. ngực rồi ghé môi sát + Tự hít một hơi đầy lồng miệng nạn nhân và thổi ngực rồi ghé môi sát hết sức vào phổi nạn nhân, miệng nạn nhân và thổi không để không khí thoát hết sức vào phổi nạn nhân, ra ngoài chỗ tiếp xúc với không để không khí thoát miệng. ra ngoài chỗ tiếp xúc với + Ngừng thổi để hít vào miệng. rồi lại thổi tiếp. + Ngừng thổi để hít vào + Thổi liên tục với 12 – rồi lại thổi tiếp. 20 lần/phút cho tới khi + Thổi liên tục với 12 – quá trình hô hấp của nạn 20 lần/phút cho tới khi nhân được ổn định bình quá trình hô hấp của nạn thường. nhân được ổn định bình 9 thường. Chú ý: - Thực hiện phương pháp - Nếu mồm nạn nhân bị hà hơi thổi ngạt phải Chú ý: cứng khó mở , có thể dùng chú ý điểm gì? - Nếu mồm nạn nhân bị tay bịt miệng và thở vào cứng khó mở , có thể dùng mũi. tay bịt miệng và thở vào - Nếu tim đồng thời ngừng mũi. đập có thể vừa thổi ngạt - Nếu tim đồng thời ngừng vừa xoa bóp tim. đập có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim. Phương pháp ấn lồng ngực - Các bước thực hiện: - Phương pháp ấn lồng - HS: + Đặt nạn nhân nằm ngực được tiến hành như + Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao thế nào? ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để bằng một gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía đầu hơi ngửa ra phía sau. sau. + Cầm nơi 2 cẳng tay + Cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể dùng sức nặng cơ thể ép và ngực nạn nhân ép và ngực nạn nhân cho không khí trong cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài, sau phổi bị ép ra ngoài, sau đó dang tay nạn nhân đó dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn đưa về phía đầu nạn nhân. nhân. + Thực hiện liên tục với + Thực hiện liên tục với 12 – 20 lần/phút cho tới 12 – 20 lần/phút cho tới khi sự hô hấp của nạn khi sự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình nhân được ổn định bình thường - Khi thực hiện phương thường - Chú ý: pháp này cần chú ý điểm + Có thể đặt nạn nhân gì? - Chú ý: nằm sấp, đầu hơi + Có thể đặt nạn nhân nghiêng sang một bên. nằm sấp, đầu hơi + Dùng 2 tay và sức nghiêng sang một bên. nặng thân thể ấn vào + Dùng 2 tay và sức phần ngực dưới( phía nặng thân thể ấn vào lưng) nạn nhân theo phần ngực dưới( phía từng nhịp. lưng) nạn nhân theo + Cũng thực hiện từng nhịp. khoảng 12-20 nhịp/phút - Gv: Y/c các nhóm thực + Cũng thực hiện như tư thế nằm ngửa hiện theo các bước đã khoảng 12-20 nhịp/phút hướng dẫn ở trên ( như tư thế nằm ngửa 10 Hướng dẫn /sgk) - Giúp đỡ nhóm yếu , thao tác chưa chính xác - Gv: Gọi 1 vài nhóm lên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm. Cho điểm nhóm làm tốt Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng ( 5 phút ) Mục tiêu: HS làm báo cáo thu hoạch Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV Bài thu hoạch - Gv: Hướng dẫn hs viết - HS: Viết bài thu - Kiến thức thu hoạch theo mẫu hoạch theo mẫu như - Kỹ năng SGK SGK - Kiến thức: Bảng 23. Các thao tác + So sánh để chỉ ra cấp cứu hô hấp điểm giống nhau và Các kĩ Các Thời năng thao gian khác nhau trong các tác tình huống chủ yếu Hà hơi cần được hô hấp nhân thổi ngạt tạo. Ấn + Trong thực tế cuộc lồng sống, em đã gặp ngực trường hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp nhân tạo chưa? Thử nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế nào? + So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phương pháp hô hấp nhân tạo? - Kỹ năng: Hoàn thành bảng 23. Các thao tác cấp cứu hô hấp 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Viết thu hoạch theo mẫu/sgk - Chuẩn bị bài sau: Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hóa - Ôn lại kiến thức về hệ tiêu hoá ở ĐV IV. Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: 11 - GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. - Cho điểm nhóm làm tốt. - Yêu cầu: Mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạch. - Nhắc nhở nhóm làm bài chưa đạt yêu cầu (nếu có). - Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp. V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................. KÝ DUYỆT 12
Tài liệu đính kèm: