Giáo án Sinh Học 8 - Nguyễn Thị Thúy

Giáo án Sinh Học 8 - Nguyễn Thị Thúy

I. MỤC TIÊU.

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.

- Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

 

doc 171 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh Học 8 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Bài mở đầu
I. mục tiêu.
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II. chuẩn bị.
- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới :
Hoạt đụ̣ng của giáo viờn
Hoạt đụ̣ng của học sinh
Kiờ́n thức cõ̀n đạt
Bụ̉ sung
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
? Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
? Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s SGK: Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc Ê SGK mục II để trả lời :
? Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời:
? Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Yêu cầu HS nghiên cứu Ê mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
? Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
? Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
- Nhận xét và kết luận
- Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ.
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung " Kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu Ê trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Quan sát tranh + thực tế " trao đỏi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác.
- Cá nhân tự nghiên cứu Ê, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- HS lấy VD cho từng phương pháp.
- Lắng nghe vầ ghi nhớ
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
 Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên.
II. Nhiệm vụ của môn sinh học người
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
4. Kiểm tra đánh giá:
	? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
	? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài và trả lời câu 1, 2 SG- Kẻ bảng 2 vào vở.
	- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
6. Rút kinh nghiệm:
Bài 2: cấu tạo cơ thể người
I. mục tiêu.
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
II. chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).PHT
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới :
Hoạt đụ̣ng của giáo viờn
Hoạt đụ̣ng của học sinh
Kiờ́n thức cõ̀n đạt
Bụ̉ sung
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
? Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
? Dưới da là cơ quan nào?
? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
- GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan
- Cho 1 HS đọc to Ê SGK và trả lời:
? Thế nào là một hệ cơ quan?
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
- Yêu cầu HS đọc Ê SGK mục II để trả lời :
? Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào?
- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK.
- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?
- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch.
- Cá nhân quan sát tranh và trả lời:
+ Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
+ Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
+ Dưới da là lớp mỡ 
+ Cơ hoành.
+ sgk
- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- HS đọc to Ê SGK và trả lời:
+ sgk
+ sgk
+ Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
+ Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
- Cá nhân nghiên cứu Ê phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy.
+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan.
+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch 
- 1 HS đọc kết luận SGK.
I. Cấu tạo cơ thể
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ " cơ và xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết
4. Kiểm tra đánh giá:
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau	b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau	d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
	- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vât
6. Rút kinh nghiệm:
Phiếu Học Tập
Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hoá
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
- Cơ và xương
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Tim và hệ mạch
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Vận động cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Bài tiết nước tiểu.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan.
Bài 3: tế bào
I. mục tiêu.
- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức.
- Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộmôn.
II. chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới :
Hoạt đụ̣ng của giáo viờn
Hoạt đụ̣ng của học sinh
Kiờ́n thức cõ̀n đạt
Bụ̉ sung
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào.
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân?
- Yêu cầu HS đọc Ê mục III SGK và trả lời câu hỏi:
? Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào?
? Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
? Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước?
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi:
? Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào?
? Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào.
? Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể?
- Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì?
- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
- HS dựa vào Ê SGK để trả lời.
- Trao đổi nhóm để trả lời.
+ Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt.
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết.
+ HS rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
I. Cấu tạo tế bào
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
+ Màng
+ Tế bào chất gồm nhiều bào quan
+ Nhân
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Kết luận bảng 3.1
III. Thành phần hoá học của tế bào
- Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a. Chất hữu cơ:
+Prôtêin: C, H, O, S, N
+ Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H: 1O)
+ Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay đổi tuỳ loại)
+ Axit nuclêic: ADN, ARN.
b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe  ... sinh.
Hoạt động 3: Các con đường lây truyền và cách phòng tránh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời:
- Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai là gì?
- Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ ngời mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay?
- Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh nào liên quan đến hoạt động tình dục?
- HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, thống nhất ý iến trả lời:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức:
+ Quan hệ tình dục bừa bãi.
+ Sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn.
+ HIV. 
Kết luận: 
a. Con đờng lây truyền: quan hệ tình dục bừa bãi, qua đờng máu...
b. Cách phòng tránh:
- Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục.
- Sống lành mạnh.
- Quan hệ tình dục an toàn.
Hoạt động 4: AIDS là gì? HIV là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu gì về AIDS? HIV? 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65.
- GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài.
- HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi:
+ AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
Kết luận: 
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
- Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65).
Hoạt động 5: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi:
- Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người?
- GV nhận xét.
- GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều.
- HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: 
+ Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu.
- HS tiếp thu nội dung.
Kết luận: 
- AIDS là thảm hoạ của loài người vì:
+ Tỉ lệ tử vong rất cao.
+ Không có văcxin phòng và thuốc chữa.
+ Lây lan nhanh.
Hoạt động 6: Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV nêu vấn đề:
+ Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS?
+ HS phải làm gì để không mắc AIDS?
+ Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS?
+ Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ?
+ An toàn truyền máu.
+ Mẹ bị AIDS không nên sinh con.
+ Sống lành mạnh.
- HS thảo luận và trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS:
+ Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.
+ Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng.
+ Người mẹ nhiễm AIDS khô
4. Củng cố:
- GV củng cố nội dụng bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tác hại và cách phòng tránh các bệnh tình dục.
- GV đánh giá giờ.
5. Dặn dò:
	- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biết” SGK.
	- Ôn lai các bài đã học giờ sau ôn tập.
 ôn tập
 A. Mục tiêu.
 1, Kiến thức:
 - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kỳ 2
	 - Nắm chắc kiến thức đã học.
	 - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài.
2, Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng nhận biết, Kỹ năng khai thác thông tin.
3, Thái độ:
	- Giáo dục học sinh yeu thich bộ môn.
B. chuẩn bị.
	 Thầy :Lập các bảng để so sánh.
 Trò: ôn bài cũ. 
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 66.1 -> 66.8
HS hoàn thiện
Nội dung bảng 66.1 -> 66.8
	Câu1. Hãy điền vào bảng dưới đây những sản phẩm bài tiết của các cơ quan bài tiêt tương ứng
	 Các cơ quan bài tiết
 Các cơ quan bài tiết chính
 Sản phẩm bài tiết
 Phổi
 Da
 Thận
CO2, hơi nước.
Mồ hôi
Nước tiểu(Cặn bã và các chất cơ thể dư, thừa)
Câu 2.Hãy nhớ lại kiến thức đã học để hoàn chỉnh ở bảng.
 Quá trình tạo thành nước tiểu của thận.
Các giai đọan chủ yếu trong quá trình tạo thành nước tiểu
Bộ phận thực hiện
Kêt quả
Thành phần các chất
 Lọc
Cầu thận
Nước tiểu đầu
Nước tiểu đầu loãng
-ít chất cặn bã, chất độc
-Còn nhều chất dinh dưỡng
Hấp thụ lại
ống thận
Nước tiểu chính thức
Nước tiểu đậm đặc.
-Nhiều cặn bã và chất độc
-Hầu như không còn chất dinh dưỡng.
	Câu 3.Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh.
Các bộ phận của hệ thàn kinh
 Não
Tiểu não
Tủy sống
 Trụ não
Não trung gian
Đại não
Cấu tạo
Bộ phận trung ương
Chất xám
Các nhân não
Đồi thị và nhân dưới đồi thị
Vỏ đại não(các vùng thần kinh)
Vỏ tiểu não
Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục
Chất trắng
Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống
Nằm xen giữa các nhân
Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu đại não với các phần dưới
Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh
Bao ngoài cột chất xám
Bộ phận ngoại biên
Dây thần kinh não và các dây thần kinh đối giao cảm 
-Dây thần kinh tủy
-Dây thần kinh sinh dưỡng
-Hach thần kinh giao cảm
Chức năng chủ yếu
Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ (PXKĐK và PXCĐK)
Trung ương điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
Trung ương điều khiển và điều hòa trao đổi chất điều hòa nhiệt
Trung ương của PXCĐK điều khiển các hoạt động có ý thức hoạt động tư duy
Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp
Trung ương của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng.
 Câu 4. Các cơ quan phân tích quan trọng.
 Thành phần cấu tạo
Bộ phận thụ cảm
Đường dẫn truyền
Bộ phận phân tích trung ương
Chức năng
Thị giác
Màng lưới(của cầu mắt)
Dây thần kinh thị giác(dây II)
Vùng thị giác ở thùy chẩm
Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật
Thính giác
Cơ quan coocti(trong ốc tai)
Dây thần kinh thính giác(dây VII)
Vùng thính giác ở thuìy thái dương
Thu nhận kích thích của sóng âm từ nguồn phát
 Câu 5. Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai.
Mắt
Các thành phần cấu tạo
 Chức năng
-Màng cứng và màng giác
 Lớp sắc tố
-Màng mạch Lòng đen, đồng tử
-Màng lưới Tbque,nón 
 TBTKTG
-Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua.
-Giữ cho cầu mắt hoàn toàn tối không bị phản xạ ánh sáng.
-Có khả năng điều tiết ánh sáng.
-Tế bào que thu nhận kích thích ánh sáng, tế bào nón thu nhận thần kinh đ tế bào thụ cảm.
-Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào thụ cảm về trung ương
Tai
-Vành tai và ống tai.
-Màng nhĩ.
-Chuỗi xương tai.
-ốc tai- cơ quan cooc ti
-Vành bán khuyên.
-Hứng và hướng sóng âm.
-Rung theo tần số của sóng âm.
-Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu(của tai trong)
-Cơ quan Cooc ti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh theo dây số VIII.(nhánh ốc tai) về trung khu thính giác
-Tiếp nhận kích thích về
	Câu 6.Các tuyến nội tiết trong cơ thể.
 Câu 7. Cơ quan sinh dục.
 Học sinh hoàn thành và trả lời các câu hỏi còn lại.
4.Củng cố.
	- GV hệ thống toàn bài và chôt vấn đề cơ bản.
5.Dặn dò.
	- Học toàn bộ kiến thức đã ôn
 - Đọc sách giáo khoa
 - Ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ
Tuần 36
Ngày soạn : .. 
Ngày giảng: Lớp 8A, tiết .ngàytháng.năm 2009, sĩ số 34 vắng
 Lớp 8B, tiết .ngàytháng.năm 2009, sĩ số 37 vắng
Tiết 69 bài tập 
 Chữa 1 số bài tập trong vở bài tập sinh học 8
Mục tiêu.
 1, Kiến thức:
 - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kỳ 2
	 - Nắm chắc kiến thức đã học.
	 - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào bài.
2, Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng nhận biết, Kỹ năng khai thác thông tin.
3, Thái độ:
	- Giáo dục học sinh yeu thich bộ môn.
B. chuẩn bị.
	 + Thầy :Chuẩn bị 1 số bài tập mẫu
 + Trò: ôn bài cũ. 
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 *Bài tập về chương bài tiết.
Bài tập 1: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
	-Quá trình trao đổi chất
	-Quá trình tiêu hoá quá liều.
	-Các chất thuốc, ion
	-Colestoron
Bài tập 2: Hệ bài tiết gồm cơ quan nào?
a,Thận, cầu thận, bóng đái b, thận, ống thận, bóng đái.
c,thận, bóng đái, ống đái. d, thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Bài tập 3:Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a, thận b, ống dẫn nước tiểu c, Bóng đái d, ống đái
Bài tập 4:Tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản.
 1.Chức năng của các cơ quan bài tiết là gì.
 Lọc các sản phẩm và chất độc hại có trong máu.
 2.Trong cơ thể có những cơ quan nào tham gia sự bài tiết.
 Phổi, da và thận.
 3.Nêu rõ các thành phần cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
 +Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
 +Thận gồm: phần vỏ, phần tuỷ, bể thận
 +Ông dẫn nước tiểu thông với bóng đái.
 +Bóng đái thông với ống đái và đưa nước tiểu ra ngoài.
Bài tập 5. Nhận biết kiến thức mới
 1.Sự tạo thành nước tiểu gồm những cơ quan nào? Chúng diễn ra ở đâu?
	Sự tạo thành nước tiểu gồm 2 quá trình.
 +Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu.
 +Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết
 2.Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào.
	Không có tế bào máu và prôtêin
 3.Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Bằng cách điền vào bảng sau
 Nước tiểu đầu
 Nước tiểu chính thức
-Nồng độ các chất hoà tan loãng hơn
- Chứa ít chất cặn bã và các chất độc hại.
- Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.
- Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc
- Chứa nhiều chất cặn bã và các chất độc hại.
- Gần như không còn chất độc hại.
 Bài tập 6: Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức
 Lập bảng so sánh cấu tạo và chứ năng trụ não, não trung gian và tiểu não vào bảng sau.
Các bộ phận
Đặc điểm
Trụ não
Não trung gian
Tiểu não
Cấu tạo
Chức năng:
Ơ trụ não chất xám tập trung thành nhân xám là nơi xuất phát dây thần kinh não, gồm 3 loại dây: cảm giác, daay vận động và dây pha
Điều hoà, điều khiển các nội quan(tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp)
Gồm :
 +Đồi thị
 +Dưới đồi thị
Điều khiển các quá trình TĐC và điều hoà thân nhiệt
Chất xám tạo thành vỏ tiểu não và các nhân, chất trắng nằm phía trong
Điều hoà phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng
 Bài tập 7. Mô tả cấu tạo trong của đại não:
	-Đại não rất phát triển, bề mắt phủ 1 lớp chất xám tạo thành võ não
	-Võ não có nhiều nếp gấp tạo thành khe rãnh, s=2300 đ2500cm2
	-Võ não dày 2đ3 mm, gồm 6 lớp.
 4.Củng cố.
	- GV hệ thống toàn bài và chốt vấn đề cơ bản.
5.Dặn dò.
	- Học toàn bộ kiến thức đã làm bài tập.
	- Đọc sách giáo khoa, kết hợp SBT để hoàn thiện 1 số bài tập khó.
	- Ôn tập tốt các chương ở kỳ 2
Kiểm tra học kỳ II theo đề của phòng giáo dục.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 8 4 cot.doc