A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu trúc cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.
- Biết được phương pháp học tập của bộ môn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích môn học.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
Tiết 1 Ngày soạn:17/08/2008 BÀI MỞ ĐẦU A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu trúc cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người. - Biết được phương pháp học tập của bộ môn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích môn học. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung bài tập, phim trong hình 1.1 - 3. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 để học sinh có cái nhìn tổng quát về kiến thức. 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các ngành động vật đã được học ở lớp 7? HS trả lời. GV chú ý cho HS sắp xếp theo trật tự tiến hóa. GV: Ngành nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? HS: Lớp thú - Bộ linh trưởng. GV: Con người có những đặc điểm nào giống động vật? Có những điểm nào khác biệt? HS tự nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời câu hỏi và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập q SGK. GV yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chiếu đáp án: 1, 2, 3, 5, 7, 8. HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 2: GV: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì? HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm để nêu lên được nhiệm vụ của môn học. GV chiếu hình 1.1 - 3, nêu yêu cầu: - Bộ môn cơ thể người và vệ sinh có liên quan với những môn khoa học nào? HS quan sát hình vẽ, kết hợp kiến thức có được lấy ví dụ cụ thể, phân tích mối liên quan đối với từng bộ môn. Hoạt động 3 GV: Nêu phương pháp học tập bộ môn? HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện các nhóm trình bày. GV chốt: 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1.Vị trí của con người trong tự nhiên * Kết luận: - Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích nên làm chủ được thiên nhiên. 2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác: Y học, TDTT, điêu khắc, hội họa,... 3. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh. Có 3 loại phương pháp học tập: - Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản,... để thấy rõ hình thái cấu tạo. - Bằng thí nghiệm tìm ra được chức năng sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể. * Kết luận chung: SGK IV. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại những nội dung chính đã học V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập. - Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú. Tiết 2 Ngày soạn: 19/08/ 2008 Chương I: Khái quát về cơ thể người Bài 2: Cấu tạo cơ thể người A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Kể được tên các hệ cơ quan trong cơ thể người, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình. - Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan trong cơ thể. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung bài tập, phim trong hình các hệ cơ quan trong cơ thể, hình 2.3 SGK. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. GV giới thiệu khái quát các nội dung học trong SGK. Các hệ cơ quan trong cơ thể thú để tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể người. Từ đó khái quát hệ cơ quan và cấu tạo cơ thể người. 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS trả lời lệnh q trang 8 SGK HS: Hoạt động theo nhóm quan sát tranh hoàn thành câu hỏi. GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng. GV: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan? GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng. GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2) GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ quan trong cơ thể. Hoạt động 2: GV: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào? HS nghiên cứu thông tin SGK trang 9 thảo luận nhóm với yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể đó là "chạy". Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu lấy ví dụ 1 hoạt động khác và phân tích, yêu cầu giải thích sơ đồ hình 2.3. HS trao đổi nhóm chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. GV nhận xét ý kiến của HS và giảng: - Điều hòa hoạt động đều là phản xạ. - Kích thích từ môi trường trong và ngoài tác động đến các cơ quan thụ cảm đến TWTK phân tích để cơ quan phản ứng trả lời các kích thích. - Kích thích từ môi trường tác động lên cơ quan thụ cảm, tuyến nội tiết tiết hoocmon làm tăng cường hay giảm hoạt động của cơ quan đích. HS vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế của bản thân GV rút ra kết luận. 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Cấu tạo a/ Các phần cơ thể - Da bao bọc toàn bộ cơ thể. - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay. - Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng. b/ Các hệ cơ quan * Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục) 2. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan - Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên một thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch. * Kết luận chung: SGK IIV. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại những nội dung chính đã học: Cơ thể người có những hệ cơ quan nào? Thành phần và chức năng của mỗi hệ cơ quan? V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật - động vật. VI. Phụ lục Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng từng hệ cơ quan Vận động Cơ, xương Vận động, di chuyển, nâng đỡ, bảo vệ cơ thể. Tiêu hóa ống, tuyến tiêu hóa Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng. Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng đến các TB, mang chất thải, CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết. Hô hấp Đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường. Bài tiết Thận, da Lọc từ máu các chất thải ra ngoài. Thần kinh Não, tủy sống, dây TK Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể. Tiết 3 Ngày soạn: 24/08/2008 Bài 3: TẾ BÀO A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình vẽ cấu tạo tế bào. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể người được chia làm mấy phần? Cho biết chức năng của cơ quan phần thân? Lấy ví dụ về vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa hoạt động các hệ cơ quan? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất và hoạt động sống của cơ thể? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Đưa ra câu hỏi: Một tế bào điển hình có cấu tạo gồm những thành phần nào? HS quan sát mô hình và H.3.1 SGK ghi nhớ kiến thức. GV treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào, gọi HS lên bảng hoàn thành những thành phần còn thiếu. Đại diện nhóm lên gắn tên, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, công bố đáp án. Hoạt động 2: GV: + Màng sinh chất có vai trò gì? + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? HS nghiên cứu thông tin từ bảng 3.1 SGK trang 11 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, trình bày. Lớp trao đổi, hoàn thiện. GV: Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất - chất tế bào - nhân? Hoạt động 3 Cho HS nghiên cứu SGK. Cho biết thành phần hóa học của tế bào? HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận. Chất hóa học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu? Tại sao cần ăn đủ Pro, Glu, Li, VTM và muối khoáng? Điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường. Hoạt động 4 GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ 3.2 SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên được do đâu? + Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV kết luận. Vậy chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? 1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Cấu tạo tế bào - Tế bào gồm 3 phần: + Màng sinh chất + Chất tế bào chứa các bào quan + Nhân chứa NST và nhân con 2. Chức năng của các bộ phận của tế bào - Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. - Sự phân giải vật chất tạo ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào được thực hiện nhờ ty thể. - NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm. Các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống. 3. Thành phần hóa học của tế bào - TB gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ: + Chất hữu cơ: Prôtêin: C,H,O,N,S,P... Gluxit: C,H,O... Lipit: C,H,O. Axit Nuclêic: ADN, ARN. + Chất vô cơ: Nước, muối khoáng (Na, K, Fe,...) 4. Hoạt động sống của tế bào - Chức năng của tế bào là thực hiện sự TĐC và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. - Sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành tham gia vào quá trình sinh sản. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đén hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đ ... iết?" - Đọc bài 59. VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm Ngày soạn: 13/ 4/ 2007 Tiết 62 Bài 59: sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được ví dụ chứng minh cơ thể tự điều hòa trong hoạt động nội tiết. - Hiểu rõ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong cơ thể. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.59.1 - 3. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày chức năng của buồng trứng và tinh hoàn? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Các tuyến nội tiết hoạt động theo cơ chế nào? Chúng có chịu sự chi phối của hệ thần kinh hay không? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: + Kể tên các tuyến nọi tiết đã học? + Tuyến nào chiu ảnh hưởng của hoocmon tuyến yên? + Vậy, tuyến yên có vai trò gì? GV chiếu H.59.1 - 2, phân tích. Yêu cầu HS trình bày sự điều hòa của tuyến giáp và tuyến trên thận? Các nhóm thảo luận, Gv treo tranh gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: + Lượng đường trong máu được giữ tương đối ổn định là nhờ đâu? HS nhớ lại kiến thức bài 57, trình bày. GV đưa thông tin có vấn đề: Trong thực tế khi lượng đường huyết giảm mạnh thì có nhiều tuyến nội tiết cuàng tham gia điều hòa làm tăng đường huyết trở lại. Vậy, theo em có những hoocmon của tuyến nào tham gia vào quá trình làm tăng đường huyết? GV chiếu H.59.3, yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, lên bảng trình bày. + Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào? Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. Điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết * Kết luận: - Tuyến yên tiết hoocmon điều hòa hoạt động các tuyến nội tiết khác. - Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra. Đó gọi là cơ chế tự điều hòa các tuyến nội tiết nhờ luồng thông tin ngược. 2. Phối hợp hoạt động các tuyến nội tiết * Kết luận: - Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động nhằm đảm bảo các quá trình sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. * Kết luận chung: SGK IIV. Củng cố: Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết khác? V. Dặn dò: - Học, trả lời các câu hỏi SGK - Đọc bài 60, kẻ bảng 60. VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm Ngày soạn: 13/ 4/ 2007 Tiết 63 Chương xi: sinh sản Bài 60: cơ quan sinh dục nam A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Kể tên và chỉ trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nam. - Nêu được chức năng các bộ phân đó. - Nêu được đặc điểm cấu tạo, hoạt động của tinh trùng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể và vệ sinh đúng cách. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.60.1 - 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 60. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Các cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng là sinh sản duy trì nòi giống. Vậy, chúng có cấu tạo và hoạt động như thế nào? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: + Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? + Chức năng của từng bộ phận? + Hoàn thành bài tập điền từ GV chiếu H.60.1, phân tích. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi Các nhóm thảo luận, Gv treo tranh gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn thiện Hoạt động 2: + Tinh trùng được sản xuất ra từ khi nào? + Tinh trùng được sản xuât ở đâu? hình thành như thế nào? + Tinh trùng có đặc điểm hình thái cấu tạo và hoạt động như thế nào? HS nhớ lại kiến thức bài 58, và kiến thức vừa mới học, quan sát H.60.2, trình bày. Lớp trao đổi, bổ sung hoàn thiện Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam * Kết luận: Cơ quan sinh dục nam gồm: - Tinh hoàn: là nơi sản xuất tinh trùng. - Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng. - ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh. - Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài, là cơ quan giao cấu. - Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn làm giảm ma sát trong quan hệ. 2. Tinh hoàn và tinh trùng * Kết luận: - Tinh trùng được sản xuất bắt đầu từ thời kỳ dậy thì chính thức. - Kích thước nhỏ (0,06mm) gồm đầu, cổ, đuôi dài. - Có 2 loại tinh trùng: X và Y. - Tinh trùng chỉ sống được khoảng 3-4 ngày trong âm đạo của nữ. * Kết luận chung: SGK IIV. Củng cố: Làm bài tập ghép đôi bảng 60 SGK trang 189 SGK V. Dặn dò: - Học, trả lời các câu hỏi SGK - Đọc "Em có biết?" - Đọc bài 61, kẻ bảng 61. VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm Ngày soạn: 13/ 4/ 2007 Tiết 64 Bài 61: cơ quan sinh dục nữ A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Kể tên và chỉ trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ. - Nêu được chức năng các bộ phân đó. - Nêu được đặc điểm cấu tạo, hoạt động của trứng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể và vệ sinh đúng cách. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.61.1 - 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 61. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nam? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặ biệt là mang thai và sinh con. Vậy cấu tạo và hoạt động của nó như thế nào? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: + Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? + Chức năng của từng bộ phận? + Hoàn thành bài tập điền từ GV chiếu H.61.1, phân tích. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi Các nhóm thảo luận, Gv treo tranh gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn thiện Hoạt động 2: + Trứng được sản xuất ra từ khi nào? + Trứng được sản xuât ở đâu? Hình thành như thế nào? + Trứng có đặc điểm hình thái cấu tạo và hoạt động như thế nào? HS nhớ lại kiến thức bài 58, và kiến thức vừa mới học, quan sát H.61.2, trình bày. Lớp trao đổi, bổ sung hoàn thiện Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ * Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ gồm: - Buồng trứng: là nơi sản xuất tế bào trứng. - Phểu, ống dẫn trứng: thu, dẫn trứng - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh. - Âm đạo: thông với tử cung - Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn làm giảm ma sát trong quan hệ. - Âm vật, lỗ đái,... 2. Trứng và buồng trứng * Kết luận: - Trứng được sản xuất ở buồng trứng bắt đầu từ thời kỳ dậy thì chính thức. - Kích thước lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được. - Có 1 loại trứng mang NST X - Trứng chỉ sống được khoảng 1 ngày sau khi rụng và nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai. * Kết luận chung: SGK IIV. Củng cố: Làm bài tập ghép đôi bảng 61 SGK trang 192 SGK V. Dặn dò: - Học, trả lời các câu hỏi SGK - Đọc "Em có biết?" - Đọc bài 62. VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm Ngày soạn: 13/ 4/ 2007 Tiết 65 Bài 62: thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Chỉ rõ được điều kiện của sự thu tinh và thụ thai. - Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bào cho thai phát triển. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Máy chiếu, phim trong H.62.1 - 3. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Sinh sản là một chức năng đặc biệt của sinh vật nói chung và con người nói riêng để duy trì nòi giống. Giai đoạn đầu của quá trình sinh sản là sự thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai. Quá trình này cần có những điều kiện nào? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV yêu cầu HS ngnhiên cứu thông tin SGK và quan sát H.62.1 - 2, trả lời các câu hỏi: + Thế nào là thụ tinh và thụ thai? + Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì? HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi Các nhóm thảo luận, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn thiện Hoạt động 2: + Quá trình phát triển của thai diễn ra như thế nào? + Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của thai? + Trong quá trình mang thai người mẹ cần làm gì và tránh điều gì để thai phát triển tốt và sinh con ra khỏe mạnh. HS tìm hiểu thông tin SGK, thông tin thực tế, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung hoàn thiện Hoạt động 3 GV chiếu H.62.3, mô tả quá trình phát triển của trứng qua một chu kỳ. + Hiện tượng kinh nguyệt là gì? + Kinh nguyệt xảy ra khi nào? Do đâu? GV phân tích ý nghĩa của hiện tượng kinh nguyệt. * Cần vệ sinh kinh nguyệt như thế nào? Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. thụ tinh và thụ thai * Kết luận: - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử. - Điều kiện: Trứng phải gặp được tinh trùng ở đoạn 1/3 ngoài vào của ống dẫn trứng. - Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. - Điều kiện: Trứng thụ tinh phải bám vào thành tử cung. 2. Sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai * Kết luận: - Thai được nuuoi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai. - Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại như rượu, thuốc lá, 3. Hiện tượng kinh nguyệt * Kết luận - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng rụng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhầy. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ 28 - 32 ngày. - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái. * Kết luận chung: SGK IIV. Củng cố: Làm bài tập điền từ ở SGK trang 195 SGK V. Dặn dò: - Hoàn thành bài tập điền từ vào vở - Đọc "Em có biết?" - Đọc bài 63, tìm hiểu tác hại của việc có thai ở tuổi vị thành niên. VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: