Giáo án phụ đạo Ngữ văn 8 - Tiết 4 đến 37

Giáo án phụ đạo Ngữ văn 8 - Tiết 4 đến 37

Tiết 4 ÔN TÂP

NHỮNG ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU

GIỮA VĂN MIÊU TẢ VÀ VĂN THUYẾT MINH

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : nắm vững khái niệm về văn miêu tả – văn thuyết minh nhận diện đợc những điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản loại này.Phân tích so sánh qua những bài văn cụ thể để thấy sự giống và khác nhau giữa hai văn bản

2. Kỹ năng: rèn kĩ năng viết và bài văn miêu tả thuyết minh theo chủ đề cho sẵn và chủ đề tự chọn

 3. Thái độ: giáo dục học sinh thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh -> đa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.

B. CHUẨN BỊ

GV:SGV, SGK

 HS: Ôn các bài đã học về văn miêu tả và văn thuyết minh

 

doc 53 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phụ đạo Ngữ văn 8 - Tiết 4 đến 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
ND:
Tiết 4 ÔN TÂP
NHữNG ĐIểM GIốNG NHAU Và KHáC NHAU
GIữA VĂN MIÊU Tả Và VĂN THUYếT MINH
A. MụC TIÊU:
1. Kiến thức : nắm vững khái niệm về văn miêu tả – văn thuyết minh nhận diện đợc những điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản loại này.Phân tích so sánh qua những bài văn cụ thể để thấy sự giống và khác nhau giữa hai văn bản 
2. Kỹ năng: rèn kĩ năng viết và bài văn miêu tả thuyết minh theo chủ đề cho sẵn và chủ đề tự chọn 
 	3. Thái độ: giáo dục học sinh thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh -> đa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
B. chuẩn bị 
GV:SGV, SGK 
 HS: Ôn các bài đã học về văn miêu tả và văn thuyết minh
C. Tiến tình dạy học
 1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
HĐ 1: 
GV cho HS ghi lại đoạn văn
- Đoạn 1: “Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cờng tráng. Đôi càng mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần, nhọn hoắt, co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y nh có nhát dao vừa lia qua."
(NV 6 – Dế Mèn phiêu lu ký – Tô Hoài)
 Học sinh đọc hai đoạn văn trả lời câu hỏi:
GV? Đoạn văn 1 tái hiện điều gì? Em hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của sự vật đợc tái hiện trong đoạn văn?
HS:
- Đoạn 2: "Huế là một trong những trung tâm văn hóa, nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam, Huế đẹp của thơ, Huế đẹp của những con ngời sáng tạo, anh dũng" 
 (Huế – NV8 tập 1)
GV? Đoạn văn 2 trình bày điều gì ? Em thờng gặp cách trình bày này ở loại văn bản nào?
(Thảo luận N)
GV?Từ những ví dụ trên hãy nêu lại khái niệm chung về văn miêu tả? Văn thuyết minh?
HS:Suy nghĩ trả lời, nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận.
HĐ : Luyện tập
GV: Giao bài tập cho HS làm
BT 1: GV gợi ý các văn bản: "Tôi đi học", "Cô bé bán diêm",
2)Bài tập 2:Cho HS hoạt động nhóm
HS:Làm việc theo nhóm, trình bày, nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận.
 a.Các hình ảnh so sánh, liên tởng cảnh mặt trời mọc: đỏ nh lòng đỏ trứng gà, to, tròn nh chiếc mâm bạc sáng lấp lánh ở chân trời,
b.Nguyên liệu, cách chế biến, cách thởng thức, cách bảo quản, ý nghĩa ...
I./ Khái niệm chung về văn miêu tả và văn thuyết minh:
- Đoạn 1: 
* Đoạn văn 1 tái hiện hình ảnh chàng Dế Mèn 
* Đặc điểm nổi bật: chàng dế thanh niên cờng tráng: đôi càng mẫm bóng, cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần, nhọn hoắt, co cẳng đạp phanh phách vào ngọn cỏ.
 Đoạn 2: 
=> Đoạn văn 2 trình bày vẻ đẹp của Huế. Em thờng gặp cách trình bày này ở các loại văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống cung cấp về hiện tợng sự vật trong thiên nhiên, xã hội.
1 / Văn miêu tả: là loại văn giúp ngời đọc ngời nghe hình dung các đặc điểm tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con ngời phong cảnh làm cho những cái đó nh hiện lên trớc mặt ngời đọc ngời nghe 
Trong văn miêu tả năng lực quan sát của ngời viết, ngời nói thờng bộc lộ rõ nhất.
2/ Văn thuyết minh
- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức ) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ..của các hiện tợng sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phơng phức trình bày, giới thiệu, giải thích .
- Văn băn thuyết minh cần đợc trình bày chính xác rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
II./ Luyện tập:
1) Bài tập 1: Tìm 1 đoạn văn miêu tả trong các văn bản đã học.
2)Bài tập 2:
a. Nếu phải viết 1 đoạn văn (bài văn) miêu tả cảnh mặt trời mọc, em sẽ nêu lên đặc điểm nổi bật nào?
b.Nếu phải trình bày 1 món ăn (tự chọn) thì em sẽ trình bày (nói, viết, giới thiệu) nh thế nào?
3.Củng cố : - Thế nào là văn miêu tả? Thế nào là văn thuyết minh?
4.HD tự học và dặn dò: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức vừa ôn tập.
 -Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập
*Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
NS:
ND:
Tiết 5 LUYệN TậP
A. MụC TIÊU:
1. Kiến thức : nắm vững khái niệm về văn miêu tả – văn thuyết minh nhận diện đợc những điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản loại này.Phân tích so sánh qua những bài văn cụ thể để thấy sự giống và khác nhau giữa hai văn bản 
2. Kỹ năng: rèn kĩ năng viết và bài văn miêu tả thuyết minh theo chủ đề cho sẵn và chủ đề tự chọn 
 	3. Thái độ: giáo dục học sinh thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh -> đa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
B. chuẩn bị 
GV:SGV, SGK 
 HS: Ôn các bài đã học về văn miêu tả và văn thuyết minh
C. Tiến tình dạy học
 1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
HĐ1:
GV cho HS lên bảng ghi lại 2 đoạn văn, lần lợt giải quyết các câu hỏi.
". Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng lớn ngàn thớc, trông hai bên bờ rừng đớc dựng lên cao ngất nh hai dãy tờng thành vô tận . Cây đớc mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ màu xanh rêu, màu xanh chai lọ..lòa nhòa và ẩn hiện trong sơng mù và khói sóng ban mai”
GV ?Đoạn 1 miêu tả cảnh gì? Cảnh đợc miêu tả nh thế nào về màu sắc, đờng nét?
(Thảo luận N)
GV? Tác giả sử dụng các biện pháp tu từ gì khi miêu tả?
.Đoạn 2: 
"Hệ thống chuyên chở gồm yên xe và dàn đèo hàng hoặc giỏ đựng. Yên xe lắp ở trên khung xe là chỗ ngồi của ngời đi xe. Dàn đèo hàng lắp ở phía sau yên, dựa trên trục bánh xe sau, có thể chở đợc khá nhiều hàng, có khi ngời ta lại lắp bộ phận chở hàng phía trớc, dựa trên trục bánh xe trớc”
GV? Đoạn 2 là đoạn thuyết minh trình bày điều gì ?
(Thảo luận bàn)
* GV cho HS ghi đoạn 2 song song đoạn 1, cho HS đọc, trả lời các câu hỏi
GV? So sánh 2 cách viết của 2 đoạn và rút ra nhận xét về 2 thể loại?
HS:: Văn miêu tả: tả các đặc điểm tính chất nổi bật phong cảnh làm cho cảnh nh hiện lên trớc mặt ngời đọc ngời nghe. Còn văn thuyết minh: cung cấp tri thức (kiến thức ) về đặc điểm, tính chắt, nguyên nhân ..của sự vật (xe đạp) bằng phơng phức trình bày, giới thiệu, giải thích
HĐ2:
Bài tập 2
GV gợi ý cho HS về các hình ảnh so sánh, liên tởng cảnh mặt trời mọc: đỏ nh lòng đỏ trứng gà, to, tròn nh chiếc mâm bạc sáng lấp lánh ở chân trời,
 Về danh lam thắng cảnh: ở đâu? Có những cảnh đẹp gì? Có lịch sử hình thành nh thế nào? 
HS: Luyện tập viết theo hớng dẫn
I./ Bài tập 1:Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi:
a.Đoạn 1:
=> Đoạn văn miêu tả cảnh rừng đớc với màu sắc, đờng nét, hình khối ở sông nớc Cà Mau.
 => Miêu tả màu sắc, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọtrong sơng mù và khói sóng ban mai.
 Đờng nét: Thuyền xuôi giữa dòng rộng hơn ngàn thớc, trông hai bên rừng đớc dựng lên cao nh hai dãy trờng thành vô tận. Cây đớc mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bông tăm tắp lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.
- Sử dụng so sánh, nhân hóa => Cuộc sống trù phú, sức sống, hoang dã.
b.Đoạn 2: 
-> Trình bày cấu tạo bộ phận của chiếc xe đạp 
II Bài tập 2:Tập viết văn miêu tả và văn thuyết minh
a. Nếu phải viết một đoạn văn ( bài văn) miêu tả cảnh mặt trời mọc, em sẽ nêu lên những đặt điểm nổi bật nào?
b. Hãy giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở địa phơng em ? 
4.Củng cố : - Thế nào là văn miêu tả?
	 - Thế nào là văn thuyết minh?
5.HD tự học và dặn dò: - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức vừa ôn tập.
	 - Làm hoàn thiện các bài tập ở nhà 
 + Viết 1 đoạn văn miêu tả một cành đào ngày tết.
 + Viết 1 đoạn thuyết minh giới thiệu về cành đào quê em.
...................................................................................................................................... 
NS:
ND:
Tiết6 LUYệN TậP
A. MụC TIÊU:
1. Kiến thức : nắm vững khái niệm về văn miêu tả – văn thuyết minh nhận diện đợc những điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản loại này.Phân tích so sánh qua những bài văn cụ thể để thấy sự giống và khác nhau giữa hai văn bản 
2. Kỹ năng: rèn kĩ năng viết và bài văn miêu tả thuyết minh theo chủ đề cho sẵn và chủ đề tự chọn 
 	3. Thái độ: giáo dục học sinh thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh -> đa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
B. chuẩn bị 
GV:SGV, SGK 
 HS: Ôn các bài đã học về văn miêu tả và văn thuyết minh
C. Tiến tình dạy học
 1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
HĐ 1: Những điểm giống nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh
GV treo bảng phụ có 2 đoạn văn tiết trớc, gọi HS đọc, lần lợt giải quyết các câu hỏi.
GV? Đoạn 1 miêu tả sự vật nào? 
HS:
GV?Đoạn 2 đối tợng đợc thuyết minh là đối tợng nào?
HS:
GV? Miêu tả hoặc thuyết minh nhằm làm nổi bật điều gì của sự vật?
(Thảo luận N)
GV? Muốn miêu tả hoặc trình bày về đối tợng, ngời viết phải làm những công việc gì?
GV? Việc miêu tả và thuyết minh nhằm mục đích gì?
GV? Vậy, điểm giống nhau của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh là gì?
GV chốt ghi nhớ
* Bài tập: Chọn 2 đoạn văn hoặc 2 văn bản miêu tả và thuyết minh đã học, tìm sự giống nhau của 2 loại văn bản đó.
HĐ 2: Những điểm khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh. 
Đoạn văn 1: "Xe chạy chầm chậm, mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi đã oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.
("Trong lòng mẹ" – Nguyên Hồng – Ngữ Văn 8 tập 1)
Đoạn văn 2: "[.] tỷ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở các thành phố lớn nớc ta ngang với tỷ lệ các thành phố Âu – Mĩ. Chỉ có khác là với một thanh niên Mĩ, 1 đô la mua 1 bao thuốc lá là một khoản tiền nhỏ, còn với thiếu niên Việt Nam muốn có 15.000 đồng mua một bao 555 – vì đã hút là phải hút thuốc sang – chỉ có là con nhà giàu hoặc trộm cắp tiền để hút. Trộm một lần quen tay. Từ điếu thuốc sang cốc bia rồi đến ma tuý, con đờng phạm pháp thực ra đã mở đầu với điếu thuốc."
("Ôn, dịch thuốc lá" - Ngữ Văn 8 tập 1)
GV ?Cho biết phơng thức biểu đạt của 2 đoạn văn trên?
HS:Đoạn văn 1: Miêu tả
 Đoạn văn 2: Thuyết minh
GV? Nhận xét về mục đích viết 2 đoạn văn?
HS:- Văn miêu tả: có h cấu, tởng tợng, dùng các biện pháp tu từ: so sánh, liên tởng,
- Văn thuyết minh: trung thành với đặc điểm đối tợng, không h cấu, đảm bảo tính khoa học,
GV? Ngôn ngữ đợc sử dụng trong 2 đoạn văn trên có gì khác nhau?
HS:Ngôn ngữ miêu tả mang nhiều cảm xúc chủ quan.
Thuyết minh: Dùng những số liệu cụ thể, chi tiết.
GV?Vậy điểm khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh là gì?
(Thảo luận bàn)
GV chốt ghi nhớ
* Những điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh.
1. Những điểm giống nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh.
- Đoạ ... ợc thuyết minh là đối tợng nào?
HS:
GV? Miêu tả hoặc thuyết minh nhằm làm nổi bật điều gì của sự vật?
HS:
GV? Muốn miêu tả hoặc trình bày về đối tợng, ngời viết phải làm những công việc gì?
GV? Việc miêu tả và thuyết minh nhằm mục đích gì?
GV? Vậy, điểm giống nhau của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh là gì?
GV chốt ghi nhớ
* Bài tập: Chọn 2 đoạn văn hoặc 2 văn bản miêu tả và thuyết minh đã học, tìm sự giống nhau của 2 loại văn bản đó.
Đoạn văn 1: "Xe chạy chầm chậm, mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi đã oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.
("Trong lòng mẹ" – Nguyên Hồng – Ngữ Văn 8 tập 1)
Đoạn văn 2: "[.] tỷ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở các thành phố lớn nớc ta ngang với tỷ lệ các thành phố Âu – Mĩ. Chỉ có khác là với một thanh niên Mĩ, 1 đô la mua 1 bao thuốc lá là một khoản tiền nhỏ, còn với thiếu niên Việt Nam muốn có 15.000 đồng mua một bao 555 – vì đã hút là phải hút thuốc sang – chỉ có là con nhà giàu hoặc trộm cắp tiền để hút. Trộm một lần quen tay. Từ điếu thuốc sang cốc bia rồi đến ma tuý, con đờng phạm pháp thực ra đã mở đầu với điếu thuốc."
("Ôn, dịch thuốc lá" - Ngữ Văn 8 tập 1)
GV ?Cho biết phơng thức biểu đạt của 2 đoạn văn trên?
HS: Đoạn văn 1: Miêu tả
 Đoạn văn 2: Thuyết minh
GV? Nhận xét về mục đích viết 2 đoạn văn?
HS:- Văn miêu tả: có h cấu, tởng tợng, dùng các biện pháp tu từ: so sánh, liên tởng,
- Văn thuyết minh: trung thành với đặc điểm đối tợng, không h cấu, đảm bảo tính khoa học,
GV? Ngôn ngữ đợc sử dụng trong 2 đoạn văn trên có gì khác nhau?
HS:Ngôn ngữ miêu tả mang nhiều cảm xúc chủ quan.
Thuyết minh: Dùng những số liệu cụ thể, chi tiết.
GV?Vậy điểm khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh là gì?
HS:
GV chốt ghi nhớ
A. Những điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh.
1. Những điểm giống nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh.
- Đoạn 1: Tả dòng sông Năm Căn
- Đoạn 2: Thuyết minh về chiếc xe đạp
=>Nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tợng.
- Phải quan sát đối tợng, nêu giá trị và công dụng của đối tợng.
* Ghi nhớ: Giống nhau:
- Đều làm nổi bật đặc điểm của đối tợng
- Cần phải quan sát đối tợng
- Nêu giá trị và công dụng của đối tợng.
2. Những điểm khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh.
* Ghi nhớ: Khác nhau
Văn miêu tả
Có h cấu, tởng tợng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật.
 Dùng các biện pháp tu từ: so sánh, liên tởng,
Mang nhiều cảm xúc chủ quan của ngời viết.
ít dùng số liệu
Văn thuyết minh
Trung thành 
với đặc điểm 
của sự vật,
 hiện tợng.
 ít dùng các 
biện pháp tu từ
: so sánh, liên
 tởng,
Dùng nhiều số
 liệu cụ thể, chi
 tiết.
- ứng dụng 
trong nhiều 
tình huống.
4.4. Củng cố : 
- Thế nào là văn miêu tả?
- Thế nào là văn thuyết minh?
- Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh?
4.5. Hớng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức vừa ôn tập.
- Làm các bài tập ở nhà 
- Đọc lại 2 văn bản: "Vợt thác" – Võ Quảng (Ngữ Văn 6 tập 2) và văn bản: "Thông tin về ngày trái đất năm 2000" - (Ngữ Văn 8 tập 1)
- Hãy tìm điểm giống và điểm khác nhau của 2 văn bản trên
5. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
Chủ đề 6
Những điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh
Ngày soạn:.................................... Tiết 36
Ngày giảng::................................
ý nghĩa, giá trị, phạm vi sử dụng của hai loại văn bản miêu tả và thuyết minh.
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Nắm vững khái niệm về văn miêu tả – văn thuyết minh nhận diện đợc những điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản loại này.
- Phân tích so sánh qua những bài văn cụ thể để thấy sự giống và khác nhau giữa hai văn bản 
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết và bài văn miêu tả thuyết minh theo chủ đề cho sẵn và chủ đề tự chọn. 
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh -> đa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV:Tài liệu chủ đề tự chọn - SGK8 – 
- HS: SGK (sgk8/115,139; sgk6/18).
3. Phơng pháp:
- Vấn đáp, quy nạp, thực hành.
4. Tiến tình dạy học
4.1. ổn định tổ chức(1') :
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS đọc quan sát 2 đoạn miêu tả và thuyết minh về cây dừa
-Văn bản thuyết minh cung cấp cho ngời đọc những điều gì về đối tợng? 
HS:
GV Giúp cho ngời đọc hiểu thêm những điều gì về đối tợng đợc nói đến?
HS:
GV? Văn bản miêu tả tái hiện lại điều gì?
Giúp ngời đọc có cảm nhận gì về đối tợng?
HS:
GV? Khi nào dùng văn bản miêu tả?Khi nào dùng văn thuyết minh?
HS:
GV cho HS lên ghi đoạn văn trên bảng.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
"Lu vực hệ thống sông Đồng Nai gồm TP.HCM và 11 tỉnh. Sông Đồng Nai là sông chính, cùng với các nhánh lớn quan trọng là sông La Ngà, Sông Bé, Sài Gòn, Thị Vải, Vàm Cỏ. Theo cục bảo vệ mô trờng, sông Thị Vải (Bà Rịa Vũng Tàu) là sông ô nhiễm nhất trong lu vực hệ thống sông Đồng Nai. Sông Thị Vải có một đoạn "sông chết" dài trên 10 km, từ sau khu vực hợp lu Suối Cả – sông Thị Vải khoảng 3 km đến khu công nghiệp Mỹ Xuân. Gọi là "sông chết" vì không có loài sinh vật nào có thể sống đợc trên đoạn sông này. Nớc sông ở đây bị ô nhiễm hữu cơ nghiêm trọng, có màu nâu đen và bốc mùi hôi thối kể cả thời gian triều lên và triều xuống."
a) Đoạn văn trên thuyết minh về điều gì?
b) Điều gì thể hiện đặc điểm đây là đoạn văn thuyết minh?
Gọi HS trả lời 2 câu hỏi.
GV sửa chữa, nhận xét
Bài 2: GV yêu cầu HS Tìm 1 đoạn văn miêu tả trong văn bản nghệ thuật, chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn
HS:Tìm, trả lời
A. Lý thuyết:
1. ý nghĩa, giá trị của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh:
+ Văn bản thuyết minh: cung cấp cho ngời đọc lợng tri thức về các hiện tợng và sự thật trong tự nhiên, xã hội một cách khách quan, giúp ngời đọc hiểu biết đặc trng, tính chất của sự vật, hiện tợng và biết cách dùng chúng có lợi cho con ngời.
+ Văn bản miêu tả: Tái hiện lại sự vật, sự việc, quang cảnh, giúp ngời đọc cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh vật đang tả và hiểu đợc những tình cảm, cảm xúc của ngời viết gởi gắm vào đối tợng đợc miêu tả
2. Phạm vi sử dụng: 
- Văn bản miêu tả đợc dùng nhiều trong văn bản nghệ thuật.
- Văn bản thuyết minh chủ yếu đợc dùng văn bản nhật dụng hay những loại văn bản sử dụng hàng ngày, gắn kết với cuộc sống con ngời.
B. Luyện tập: 
1) Bài tập 1: 
a) Đoạn văn thuyết minh về "Đoạn sông chết Thị Vải"
b) Các chi tiết: có số liệu cụ thể, cung cấp cho ngời đọc lợng tri thức về hiện tợng và sự thật trong tự nhiên: sông Thị Vải bi ô nhiễm nặng.
Đoạn trích thuộc văn bản nhật dụng (tin tức báo chí), đợc văn bản sử dụng hàng ngày, gắn kết với cuộc sống con ngời.
- 
2) Bài tập 2: Tìm 1 đoạn văn miêu tả trong văn bản nghệ thuật, chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn
4.4. Củng cố : 
- ý nghĩa, giá trị của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh?
- Khi nào dùng văn bản miêu tả?Khi nào dùng văn thuyết minh?
4.5. Hớng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức vừa ôn tập.
- Làm các bài tập ở nhà: 
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.................................... Tiết 37
Ngày giảng::................................
Ôn tập, tổng hợp chủ đề 5
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Nắm vững khái niệm về văn miêu tả – văn thuyết minh nhận diện đợc những điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản loại này.
- Phân tích so sánh qua những bài văn cụ thể để thấy sự giống và khác nhau giữa hai văn bản 
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết và bài văn miêu tả thuyết minh theo chủ đề cho sẵn và chủ đề tự chọn. 
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh -> đa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV:Tài liệu chủ đề tự chọn - SGK8 – 
- HS: SGK (sgk8/115,139; sgk6/18).
3. Phơng pháp:
- Vấn đáp, quy nạp, thực hành.
4. Tiến tình dạy học
4.1. ổn định tổ chức(1') :
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
.
GV nêu các câu hỏi, hs trả lời, có thể lấy điểm miệng.
Khái niệm văn miêu tả, văn thuyết minh?
Nêu điểm giống nhau giữa văn miêu tả, văn thuyết minh?
Nêu điểm khác nhau giữa văn miêu tả, văn thuyết minh?
ý nghĩa, giá trị của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh?
Phạm vi sử dụng?
Hớng dẫn HS làm bài tập(25')
BT1: GV cho 3 HS lên bảng ghi ra đoạn văn 
BT 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi( .... )
a) Đoạn văn trên viết theo phơng thức gì?
b) Liệt kê những chi tiết miêu tả trong đoạn?
c) Chi tiết nào biểu cảm? Chỉ ra?
d) Viết lại đoạn trên thành đoạn văn thuyết minh?
GV lu ý HS:
- Kiểm tra chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Tránh làm giống nhau.
 Gọi 2 HS lên bảng chép lại đoạn văn, GV sửa, nhận xét, rút kinh nghiệm cụ thể. 
GV: Hớng dẫn HS viết đoạn văn
Đoạn văn mẫu:
* Miêu tả:
"Đứng trớc tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giơng cặp răng rộng và nhọn nh đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây  Bốn giây  rồi năm giây Ong xanh bay lên. Dế bay theo. Cả hai lợn vòng trên miệng tổ dế. []"
* Thuyết minh:
"Thế giới đang đứng trớc nguy cơ thiếu nớc sạch nghiêm trọng. Nớc ngọt chỉ chiếm 3% tổng lợng nớc trên trái đất. Lợng nớc ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. ở các nớc thứ ba, hơn 1 tỷ ngời phải uống nớc bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nớc." 
A. Lý thuyết:
Khái niệm
Điểm giống nhau.
Điểm khác nhau.
ý nghĩa, giá trị .
Phạm vi sử dụng.
B. Bài tập:
Bài 1. Tìm 1 đoạn văn thuyết minh, 1 đoạn văn miêu tả trong các văn bản đã học.
Bài 2. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
"Dân phu kể hàng trăm nghìn con ngời, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, ngời thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bỏm dới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, ngời nào ngời nấy lớt thớt nh chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.
Bài 3. Viết 2 đoạn văn ngắn đoạn miêu tả và đoạn thuyết minh (nội dung tuỳ ý)
4.4. Củng cố : 
- ý nghĩa, giá trị của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh?
- Khi nào dùng văn bản miêu tả?Khi nào dùng văn thuyết minh?
- Những điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh?
4.5. Hớng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức vừa ôn tập.
- Làm hoàn thiện các bài tập ở nhà. 
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an phu dao van 8oh20122013.doc