Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 8 - Buổi 7 - Nguyễn Hữu Vinh

Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 8 - Buổi 7 - Nguyễn Hữu Vinh

Bài 1

 Giải phương trình:

a, 4(x - 1) - (x + 2) = -x

4x - 4 - x- 2 = -x 4x - x + x = 4 + 2 4x = 6 x =

c, 3(x + 1)(x - 1) - 5 = 3x2 + 2 3(x2 - 1) - 5 = 3x2 + 2

 3x2 - 3 - 5 = 3x2 + 2 3x2 - 3x2 = 2 + 3 + 5 0x2 = 10

 Phương trình đã cho vô nghiệm.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo môn Toán Lớp 8 - Buổi 7 - Nguyễn Hữu Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án phụ khoá toán 8
Buổi 7.
phương trình bậc nhất một ẩn
Bài tập
Bài 1
 Giải phương trình:
a, 4(x - 1) - (x + 2) = -x
4x - 4 - x- 2 = -x 4x - x + x = 4 + 2 4x = 6 x = 
c, 3(x + 1)(x - 1) - 5 = 3x2 + 2 3(x2 - 1) - 5 = 3x2 + 2
 3x2 - 3 - 5 = 3x2 + 2 3x2 - 3x2 = 2 + 3 + 5 0x2 = 10
 Phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 2
 Giải phương trình:
a, (x - 1)(3x - 2x) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = 
b, 2x(x2 + 2) = (x - 3)(x2 + 2)
 2x(x2 + 2) - (x - 3)(x2 + 2) = 0 (x2 + 2)(2x - x + 3) = 0
 (x2 + 2)(x + 3) = 0 
Bài 3
 Giải phương trình:
a, 
ĐKXĐ của phương trình là: 
Phương trình đã cho có dạng: 
 + = 
 x2 - 3x - 5x + 15 + 2x - 2 = x2 - x - 3x + 3
 x2 - 3x - 5x + 2x - x2 + x + 3x = 3 - 15 + 2
 - 2x = -10
 x = 5 thoả mãn ĐK nên phương trình đã cho có nghiệm x = 5
b, 
ĐKXĐ của phương trình là: x - 2 0 x 2
Phương trình đã cho có dạng: 
Khử mẫu ta có phương trình: 
Ta thấy x = 1 t/m ĐKXĐ, x = 2 không t/m ĐKXĐ nên phương trình đã cho có một nghiệm x = 1
c, 
ĐKXĐ của phương trình là: 
Khử mẫu ta có phương trình: 
x2 - x + 2x - 2 - x2 - 3x - x - 3 = 4 x2 - x + 2x - x2 - 3x - x = 4 + 2 + 3 
 - x = 9 x = - 9 t/m ĐKXĐ nên phương trình có một nghiệm x = -9
Bài 4 Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
 Tổng hai số bằng 72, hiệu của chúng bằng 6. Tìm hai số đó?
 	Giải:
Gọi x là số lớn ( 6 x 72)
Số nhỏ bằng 72 - x
Hiệu hai số bằng 6 nên ta có phương trình:
 x - (72 - x) = 6
 x - 72 + x = 6
 2x = 6 + 72
 2x = 78
 x = 39 ( t/m đ/k bài toán)
Vậy số lớn là 39, số nhỏ là 72 - 39 = 33
Bài 5 Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Có hai ngăn sách, trong đó số sách ở ngăn I gấp 3 số sách ngăn II. Sau khi chuyển 20 cuốn sách từ ngăn I sang ngăn II thì số sách ở ngăn II bằng số sách ngăn I. Tính số sách ở mỗi ngăn lúc đầu?
	Giải:
Gọi số sách ngăn II lúc đầu là x(cuốn) ( x > 0 )
Số sách ngăn I lúc đầu là: 3x (cuốn)
Số sách ngăn I sau khi chuyển là: 3x - 20 (cuốn)
Số sách ngăn II sau khi chuyển là: x + 20 (cuốn)
Khi đó số sách ở ngăn II bằng số sách ngăn I nên ta có phương trình:
x + 20 = (3x - 20)
7x + 140 = 5(3x - 20)
7x + 140 = 15x - 100
7x - 15x = -100 - 140
 -8x = -240
 x = 30 (t/m đk bài toán)
Vậy số sách ở ngăn II lúc đầu là 30 cuốn, số sách ở ngăn I lúc đầu là 3.30 = 90 cuốn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phu_dao_mon_toan_lop_8_buoi_7_nguyen_huu_vinh.doc