Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 3

Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 3

TUẦN 3

 TIẾT 9

Ngày soạn :

Ngày dạy : Văn bản

 TỨC NƯỚC VỠ BỜ

 (Trích : Tắt đèn)

 -Ngô Tất Tố-

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .

 - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố

 - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ, bất nhân dưới chế độ cũ thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ

 1. Kiến thức :

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.

 - Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn.

 - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miu tả, kể xây chuyện dựng nhân vật.

 2. Kỹ năng :

 - Tóm tắt văn bản truyện .

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

 3. Thái độ :

 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học

 C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ?

 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ : Tức nước vở bờ . Trong xh , đó là quy luật : Có áp bức , có đấu tranh . quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết tắt đèn của Ngô Tất Tố .

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3 	
 TIẾT 9 
Ngày soạn :
Ngày dạy : Văn bản
 TỨC NƯỚC VỠ BỜ
	 (Trích : Tắt đèn)
 -Ngô Tất Tố- 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .
 - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố
 - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ, bất nhân dưới chế độ cũ thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ
 1. Kiến thức :
 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
 - Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn.
 - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miu tả, kể xây chuyện dựng nhân vật.
 2. Kỹ năng : 
 - Tóm tắt văn bản truyện .
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ? 
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ : Tức nước vở bờ . Trong xh , đó là quy luật : Có áp bức , có đấu tranh . quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết tắt đèn của Ngô Tất Tố .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Tác giả
Tác phẩm, Thể lọai.
 ? Hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ?
 GV : Đọc mẫu một đoạn sau đó gọi 1 vài em đọc tiếp ( yêu cầu : đọc chính xác , có sắc thái biểu cảm , nhất là khi đọc ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật )
 GV : Giải thích từ khó 
 ? Hãy dựa vào lí thuyết về sự thống nhất chủ đề trong vb để chứng minh cho sự chính xác của tiêu đề Tức nước vở bờ ?
 + Chị Dậu bị áp bức cùng quẫn , buộc phải phản ứng chống lại cai lệ và người nhà lí trưởng - Thể hiện đúng tư tưởng của vb : Tức nước vỡ bờ
* HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu chung về phần đọc – hiểu văn bản.
 ? Từ tn gọi của vb , có thể xác định nhân vật trung tâm của đoạn trích này ntn? ( Chị Dậu)
 ? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu nội dung từng phần ? ( 2 phần )
 GV : Gọi hs đọc lại đoạn 1 
 * Chị Dậu chăm sóc chồng 
 ? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hoàn cảnh nào ?
 - Giữa ­ vụ sưu thuế căng thẳng , nhà nghèo bị bắt nữa vì chưa có tiền nộp siêu cho người em.
 ? Cách chị Dậu chăm sóc người chồng ốm yếu diễn ra như thế nào ?
 HS: Dựa vào sgk trả lời.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 1. Tác giả: Sgk
 2. Tác phẩm: Tắt đèn l tc phẩm tiu biểu nhất của Ngô Tất Tố 
- Vị trí đoạn trích : nằm trong chương XVIII của tác phẩm
3. Thể lọai: tiểu thuyết
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
 1. Đọc và tìm hiểu từ khĩ. / SGK 
 2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục: Gồm hai phần 
 - Phần 1 từ đầu đến ... ngon miệng hay không => Cảnh chị Dậu chăm sóc chồng
 - Phần 2đoạn còn lại => Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người nhà Lý trưởng.
 b.Phân tích:
b1.Chị Dậu chăm sóc chồng 
- Cháo chín , chị Dậu bắc mang Rồi chị quạt cho chóng nguội 
- Chị Dậu rón rén bưng một bát . Ngon miệng không.
 => Chị Dậu là một phụ nữ đảm đang , hết lòng yêu thương chồng con , tính tình hiền lành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 Gọi hs đọc phần 2
* Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người nhà lí trưởng 
? Trong phần hai của vb xuất hiện nhân vật nào đối lập với chị Dậu ? ( cai lệ )
 ? Từ chú thích của sgk , em hiểu gì về nhân vật này ?
HS: Dựa vo sgk trả lời.
 ? Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế sưu cho người em chồng đã chết từ năm ngoái . Điều đó cho thấy thực trạng xh thời đó ntn? ( tàn nhẫn , bất công , không có luật lệ )
 ? Theo dõi nhân vật cai lệ . Ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hình nào ?
GV : Gợi ý.
HS: Dựa vo sgk trả lời
+ Cháo chín , chị Dậu chị Dậu bắc mang ra giữa nhà , ngả mâm bát múc 
? Hình dung của em về con người chị Dậu từ những lời nói và cử chỉ đó ?
 HS: Dựa vo sgk trả lời.
 ? Việc chị Dậu chỉ có bát gạo hàng xóm để chăm sóc anh Dậu ốm yếu bị hành hạ giữa vụ sưu thuế gợi cho em những cảm nghĩ gì về tính cảnh của người nông dân nghèo trong xã hội cũ và phẩm chất tốt đẹp của họ?
 HS: Thảo luận nhĩm 2p - trả lời.
( cực kì nghèo khổ , trong cuộc sống không có lối thoát . sức chịu đựng dẻo dai , không gục ngã trước hoàn cảnh khốn khó , giàu tình nghĩa )
? Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc chồng giữa vụ sưu thuế , tác giả đã dùng biện pháp tương phản . Hãy chỉ ra phép tương phản này và tác dụng của biện pháp đó ?
 HS: Suy nghĩ, trả lời.
 ? Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật của tác giả ? 
- Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng , lời nói , hành động để khắc hoạ nhân vật 
 ? Trước sự tàn bạo , hống hách , không còn nhân tính của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào ? 
 ? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã 2 tên tay sai như vậy ?
 ? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản )
GV : Gợi ý.
HS: Dựa vo sgk trả lời
 ? Từ đó , những đặc điểm nổi bật nào trong tính cách chị Dậu được bộc lộ ? 
 ? Học qua vb này em hiều gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xh
 cũ , bản chất của chế độ xh đó ; chân lí được khẳng định ? ( HS tìm ý trong phần ghi nhớ để trả lời )
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Từ đó , có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn đối với thực trạng xh và đối với phẩm chất của người nông dân trong xh cũ ? (HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học 
 b2 .Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người nhà lí trưởng 
 + Cai lệ : Hống hách , thô bạo , không nhân tính, đại diện cho giai cấp thống trị,bộ mặt tàn ác,bất nhân của xhội thực dn nửa phong kiến. Đồng thời tố cáo xh đầy rẫy bất công , tàn ác , một xh có thể gieo hoạ xuống đầu người dân lương thiện .
+ Chị Dậu :
- Lúc đầu cố van xin tha thiết nhưng tên cai lệ không thèm trả lời mà nó vẫn cố ép chị Dậu vào bước đường cùng .
“Liều mạng cự lại” cư lại" bằng lí lẽ - quyết ra tay đấu lực với chúng.
- Sau đó chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cử  túm tĩc lẳng cho một cái , ngã nhào ra thềm 
- Sức mạnh của lịng căm hờn - đó cũng là sức mạnh của lịng yu thương.
=> Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng, nhưng vẫn có một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản khng tiềm tng; một thái độ bất khuất. 
 => Sự thấu hiểu v cảm thơng su sắc của tc giả với tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân.
* Tương phản : Thể hiện sự dịu dàng mà cứng cõi trong ứng xử , giàu tình yêu thương , tiềm tàng tinh thần phản kháng áp bức. 
* Về nhan đề của đoạn trích : Tức nước vỡ bờ
''Tức nước vỡ bờ'' là sức mạnh to lớn khôn lường của sự ''vỡ bờ'',cảnh ''Tức nước vỡ bờ'' trong đoạn trích đã dự báo cơn bão quần chúng nông dân nổi dậy sau ny. Nh văn Nguyễn Tuân đ nĩi rằng Ngơ Tất Tố, với Tắt đèn đ ''xui người nông dân nổi loạn'' quả không sai.
 3, Tổng kết 
 Ghi nhơ /Sgk /33
* Nghệ thuật
- Tạo tình huống truyện cĩ tính kịch Tức nước v bờ.
-Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động (ngoại hình ngơn ngữ, hnh động, tâm lí.)
* Ý nghĩa văn bản
Với cảm nhận nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đ phản nh hiện thực về sức phản khng mnh liệt chống lại p bức của những người nông dân hiền lành, chất phác.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Tóm tắc đoạn trích ( khoảng 10 dịng theo ngơi kể của nhn vật chị Dậu)
 - Đọc diễn cảm đoạn trích và học phần ghi nhớ.
 - Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích 
 - Quan đoạn trích tác giả Ngô Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ?
 * Bài soạn:
 - Soạn bài mới. “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”
E . RÚT KINH NGHIỆM :
 TUẦN 3 	
 TIẾT 10
Ngy soạn : 
Ngy dạy : Tập làm văn
 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN 
 HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình by nội dung trong đoạn văn .
 - Vận dụng kiến thức đ học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ
 1. Kiến thức :
 - Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn.
 2. Kỹ năng : 
 - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đ cho. 
 - Hình thnh chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
 - Trình by một đoạn văn theo kiếu quy nạp, diễn dịch song hành, tổng hợp.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ 
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 
3.Kiểm tra 15 pht.
 * ĐỀ BÀI
 1. Hy đặt tên cho trường từ vựng cho dy từ dưới đây.
 Tủ, rương, hịm, vali, chai, lọ.
 2. Nêu nội dung chính của văn bản “Tức nước vỡ bờ.”
 * ĐÁP ÁN
 1.Dụng cụ dùng để đựng đồ.(4đ)
 2. Học sinh nêu được ghi nhớ sgk trang 33.(6đ)
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới. Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, thường do nhiều câu tạo thành.Vậy đoạn văn là gi, từ và câu trong đoạn văn yêu cầu như ths nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG GHI BẢNG
 * HOẠT ĐỘNG 1. Giới thiệu phần tìm hiểu chung.
 HS: đọc thầm vb về Ngô Tất Tố và trả lời câu hỏi :
 ? Văn bản gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn ?
 - 2 ý , mỗi ý viết thành một đoạn văn 
 ? Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận biết đoạn văn ?
- Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng 
? Vậy theo em đoạn văn là gì ?
GV : Gợi ý.
HS: Dựa vo sgk trả lời
- Đơn vị trực tiếp tạo nên vb :
- Về hình thức : Viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống dòng 
- Về nội dung : Thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh 
 GV chốt : Đoạn văn là đơn vị trên câu , có vai trò quan trong việc tạo lập vb 
 ? Đọc thầm vb trên và tìm các từ ngữ chủ đề cho mỗi đoạn ?(đoạn 1 : Ngô Tất Tố ; đoạn 2 : Tác phẩm Tắt đèn )
 HS : Đọc thầm đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi :
 ? Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì ? 
 ? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy?
GV : Gợi ý.
HS: Trả lời c nhn.
 ? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề . Em có nhận xét gì về câu chủ đề ?
- Đoạn văn đánh giá thành công xuất sắc của NTT trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trước cách mạnh tháng tám và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của những người lao động chân chính 
 - Câu chứa ý khái quát : Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố 
 GV : Nhận xét :
 + Về nội dung : câu chủ đề thường mang ý khái quát của cả đoạn văn 
 + Về hình thức : lời lẽ ngắn gọn , thường có đủ 2 thành phần chính ( C-V)
 + Về vị trí :  ... o không có câu chủ đề . Vị trí của câu chủ đề trong mỗi đoạn văn ?
 GV : Gợi dẫn.
 HS: Phát hiện, Trả lời c nhn.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
 ? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?
 ? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? ( HSTLN)
 ? Bài tập 3 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là đoạn văn ?
a,VD: “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt Đèn”
Van bản trên gồm hai ý, chia thành hai đoạn
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên vb , bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng , kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh . Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành .
b. kết luận: ghi nhớ 1/sgk/36
2.Từ ngữ và câu trong đoạn văn 
a. Từ ngữ chủ đề vả câu chủ đề của đoạn văn 
 SGK
b. Cách trình bày nội dung đoạn văn 
 - Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn văn bằng phép diễn dịch , quy nạp , song hành 
 c .kết luận: ghi nhớ 2,3/sgk/36
II, LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 : Văn bản có 2 ý , mỗi ý được diễn đạt thành một đoạn văn 
Bài tập 2 : Phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn 
- Đoạn a : diễn dịch ; đoạn b: song hành - Đoạn c : song hành 
Bài tập 3 : + Đoạn văn diễn dịch : Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta , đó là những cuộc đấu tranh vĩ đại chống giặc ngoạixâm như : khởi nghĩa bà trưng , khởi nghĩa nông dân Tây Sơn  và gần đây nhất là hai cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mĩ của dân tộc ta 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Tìm hiểu mối quan hệ giữa cc cu trong 
một đoạn văn cho trước, từ đó chỉ ra cách trình by cc ý trong đoạn văn.
 - Chuẩn bị bi viết số 1.
 * Bài soạn:
 - Soạn bi tiếp theo.
E . RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 3 	
 TIẾT 11,12
Ngày soạn :
Ngày dạy : Văn bản:
 LÃO HẠC
 - Nam Cao -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực, tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
 - Hiểu được tình cảnh khốn cng , nhn cch cao quý, tm hồn đánh trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lo Hạc ; lịng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dn cng khổ.
 - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua nhân vật Lão Hạc.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
 - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
 - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựnh tình huống truyện , miu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt văn bản tự sự để phân tích văn bản tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ 
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
 2. Bài cũ: ? Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm cách của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám ?
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới. Có những người nuôi chó, quý chĩ như người như người, như con. Nhưng quý chó đến mức như Lão Hạc thì thật l hiếm. Thế tại sao lo vẫn phải bn chĩ để rồi lại tự nằm hằn học, dằn vặt mình, cuối cng tự tìm đến cái chết dữ dội , thê thảm. Nam Cao muốn gửi gắm điều gì qua thin truyện đau thương và vô cùng xúc động, tiết học ny cng ta cng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 NỘI DUNG GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Tác giả
Tác phẩm, Thể lọai.
 ? Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ?
 GV : Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc theo yêu cầu ( Giọng điệu biến hoá đa dạng của tác phẩm , tâm trạng , tình cảm của nhân vật 
trong truyện được biểu hiện qua ngôn ngữ đọc thoại , đối thoại ..)
 GV : Giải thích từ khó 
 ? Vb này chia làm mấy phần ? nêu nội dung từng phần ?
GV : Gợi ý.
HS: Dựa vo sgk trả lời
- Thái độ , tình cảm của nhân vật “tôi” đối với Lão Hạc 
 ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb này?( tự sự kết hợp miêu tả )
* HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu chung về phần đọc – hiểu văn bản.
* Theo dõi phần đầu cho biết 
 ? Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu vàng ?
GV : Gợi ý.
HS: Pht hiện, trả lời
- Lão Hạc nghèo , sống cô độc , chỉ có con chó lão nuôi làm bạn , được gọi thân mật là cậu vàng .
 ? Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu vàng ?
 ? Cuộc bán cậu vàng , đã lưu lại trong tâm trí lão Hạc ntn?
 GV :Gợi ý.
 HS :Dựa vo sgk trả lời
 - Nó có biết gì đâu  thế mà lão xử với tôi như thế à?
 ? Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lạisự việc này ?
 - lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậng
 ? Động từ ép trong câu văn Những nếp nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra có sức gợi ta ntn?
- Gợi lên khuôn mặt cũ kĩ , già nua , khô héo ; một tâm hồn đau khổ đến cản kiệt cả nước mắt , một hình hài rất đáng thương 
 GV : Gợi ý.
 HS : Trả lời, c nhn.
 ? Những từ ngữ tượng hình tượng thanh nào được sử dụng để tạo hình ảnh cụ thể , sinh động cho lão Hạc ?
 ? Từ đó , lão Hạc có tâm trạng như thế nào ? (tâm trạng đau khổ , day dứt , ăn năn , vô cùng yêu thương loài vật )
 GV : Gợi ý.
 HS : Suy nghĩ, trả lời
* TIẾT 15.
 GV: Chuyển ý .
 * Theo dõi đoạn truyện kể việc lão Hạc nhờ cậy ông giáo , hãy cho biết :
 ? Mảnh vườn và món tiền gửi ông giáo có ý nghĩa ntn đối với lão Hạc ?
? Em nghĩ gì về lão Hạc từ chối mọi sự giúp đỡ trong cảnh ngộ gần như khống kiếm được gì để ăn ngoài rau má , sung luộc 
 GV : Gợi dẫn
 HS : Bộc lộ 
? Từ đó , phẩm chất nào của lão Hạc được bộc lộ ?
 * Theo di đoạn cuối.
? Hãy tìm trong đoạn văn đó những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc .
- Lão Hạc đang vật vã ở trên giường , đầu tóc rũ rượi ; khắp.giật mạnh một cái , nảy lên .
? đặc tả cái chết của lão Hạc tác giả đã sử dụng từ ngữ ntn? 
 GV : Gợi ý, hướng dẫn.
 HS : Theo dĩi sgk trả lời.
 - Dùng liên tiếp các từ tượng thanh , tượng hình : vật vã , rữ rượi , xộc xệch , long xòng sọc , tru tréo 
? Vì sao mà lão Hạc lại phải tìm đến cái chết như vậy ?
- chết để giữ mãnh vườn và số tiền dành dụm bấy lâu nay cho người con trai , đồng thời cũng là để tạ lỗi cùng cậu vàng
 GV : Gợi ý, hướng dẫn.
 HS : Theo dĩi sgk trả lời.
 ? Cái chết của Lão Hạc còn có ý nghĩa như thế nào ? (HSTLN)
? Theo em , bi kịch của lão Hạc tác động ntn đến người đọc ? ( tình cảm xót thương , lòng tin vào những điều tốt đẹp trong phẩm chất người dân lao động )
 * Theo dõi nhân vật ông giáo trong truyện cho biết 
 ? Vai trò của ông giáo ntn trong truyện ? 
- Người chứng kiến, tham gia vào câu chuyện của nhân vật chính vừa đóng vai trò dẫn dắt truyện.
? Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe laõ Hạc kể chuyện như thế nào ?
 GV : Gợi ý, hướng dẫn.
 HS : Theo dĩi sgk trả lời.
 ? Từ đấy , phẩm chất nào của nhân vật tôi được bộc lộ ? 
- Lòng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng khổ 
? Học qua vb này em hiểu được điều sâu sắc nào về số phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong xh cũ ? (Số phận đau thương , cùng khổ . Nhân cách cao quí )
 GV : Gợi ý, hướng dẫn.
 HS : Trả lời.
 ? nhân vật ông giáo trong vb Lão Hạc là hình ảnh của nhà văn Nam Cao . Từ nhân vật này em hiểu gì về tác giả Nam Cao? 
 GV : Gợi ý, hướng dẫn.
 HS : Trả lời.
 ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của NC trong vb Lão Hạc ? (HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 1. Tác giả: 
 - Nam Cao (1915 – 1951) tn thật l Trần Hữu Tri. Là nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm văn xuôi viết về người nông dân bị vùi dập và trí thức nghèo sống mịn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. 
Sau cách mạng tháng Tám, ông đi theo kháng chiến và dng ngịi bt phục vụ cch mạng. Ơng hy sinh trn đường công tác ở vùng địch hậu.
2. Tác phẩm: Lo Hạc l một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân của Nam Cao.
3. Thể lọai: Truyện ngắn
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
 2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục: Gồm hai phần 
 - Phần 1 : Những việc làm của lão Hạc trước khi chết.
 - Phần 2 : Cái chết của lão Hạc
 b. Phương thức biểu đạt.
 - Biểu đạt tự sự, miu tả, trữ tình.
 c. Đại ý. 
- Câu chuyện kể về số phận đáng thương của một người cha hết mực thương con, vì ngho khổ, ốm đau, không cịn con dường nào khác, lo phải tự kết liếu cuộc đời để rồi đến với cái chết thê thảm vì khơng muốn lm phiền đến những người xung quanh. Đồng thời lên n x hội Việt Nam trước CMT8.
 d.Phn tích:
 d1 : Những việc làm của Lão Hạc trước khi chết: 
 * Hoàn cảnh của lão Hạc:
- Lão Hạc nghèo cô độc chỉ có con chó nuôi làm bạn
- Sau khi bị ốm, cuộc sống khó khăn khơng nuôi nỗi thân lão đành phải bán cậu vàng.
 * Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán con chó:
- Lão cười như mếu , đôi mắt ầng ậng nước , mặt co rúm lại , những vết nhăn co lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra .
- Cái đầu ngoẹo qua một bên , cái miệng móm mém của lão mếu như con nít , lão khóc hu hu
 => Tâm trạng đau khổ , day dứt, ăn năn , vô cùng yêu thương loài vật. lão Hạc còn là một người coi trọng danh dự và coi trọng bổn phận làm cha .
* TIẾT 15.
d2. Cái chết của lão Hạc 
- Khơng cĩ lối thoát, phải chon cái chết để bảo toàn tài sản cho con và không phiền lụy đến hang xóm.
- Lão Hạc vật vã trên giường , đầu tóc rũ rượi , khắp người chốc chốc lại giật mạnh một cái , nảy lên.
 => Một cái chết dữ dội, thê thảm , kinh hoàng 
 => Nó góp phần bộc lộ rõ số phận và Tính cách của lạo Hạc , cũng là tính cách của nhiều người nông dân nghèo trong xh VN trước cách mạnh tháng tám . Mặt khác cái chết của lạo Hạc có ý nghĩa tố cáo hiện thực xh thực dân nửa phong kiến 
* Thái độ , tình cảm của nhân vật “ tôi” đối với lão Hạc 
- Từ chổ dửng dưng đến chổ khâm phục , cảm thương sâu sắc đối với nổi khỏ và tấm lòng của lão Hạc , một người cha hết lịng vì con mình. 
- Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân, trong cảnh khốn cùng vẫn giàu long tụ trong, khí khái.
 3.Tổng kết./ ghi nhớ sgk
* Nghệ thuật.
 - Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm , Sử dụng các chi tiết cụ thể , sinh động để khắc hoạ nhân vật.
 - Thể hiện chiều sâu tâm lý nhân vật với diễn biến tâm trạng nhân vật phức tạp, sinh động.
- Cách kể tự nhiên , chân thực từ ngôi thứ nhất
* Ý nghĩa văn bản.
 - Văn bản thể hiện phẩm chất của người nông dânkhông thể bị hoen ố phải sống trong cảnh khốn cùng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Đọc diễn cảm đoạn trích chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật.
 - Học phần ghi nhớ.
 - Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
 * Bài soạn:
 - Soạn bi tiếp theo.
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 3.doc