Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2008-2009

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2008-2009

A, Mục tiêu.

1, Kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, phân biệt với các kiểu câu khác

 2, Kĩ năng:

- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp

3, Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.

B, Chuẩn bị:

* Gv:

- STK, STK, Giáo án điện tử

* HS:

- Đọc và trả lời câu hỏi /sgk

C, Phương pháp:

- Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, định hướng giao tiếp, quy nạp.

D, Tiến trình bài dạy

 

doc 15 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 24
Soạn: 9.2.09
Giảng: 
Tiết: 89 
Lớp: 
câu trần thuật
A, Mục tiêu.
1, Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, phân biệt với các kiểu câu khác 
 2, Kĩ năng:
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp 
3, Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
B, Chuẩn bị:
* Gv:
- STK, STK, Giáo án điện tử
* HS:
- Đọc và trả lời câu hỏi /sgk
C, Phương pháp:
- Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, định hướng giao tiếp, quy nạp.
D, Tiến trình bài dạy
I, ổn định tổ chức
II, Kiểm tra 15 phút:
? Viết 1 đoạn văn ngắn, giới thiệu về ngôi trường của em trong đó có sử dụng câu cảm thán. Xác định câu cảm thán đó?
đáp án – biểu điểm
* Nội dung: ( 8 điểm) 
+ Giới thiệu về ngôi trường: tên trường, vị trí, năm thành lập, số phòng học, số lớp học, tổng số học sinh...
+ Tình cảm của bản thân đối với ngôi trường
+ Sử dụng câu cảm thán, xác định đúng câu cảm thán.
* Hình thức: ( 2 điểm) 
Trình bày đúng hình thức của một đoạn văn thuyết minh, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không sai chính tả.
 III. Bài mới 
* Gv: Chúng ta đã tìm hiểu 3 kiểu câu phân loại theo mục đích nói: CNV, CCK, CCT, bài học ngày hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu tiếp một kiểu câu nữa đó là câu trần thuật
Hoạt động 1:Hướng dẫn H tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng: 
? Đọc VD sgk/ 45
G: yêu cầu hs đánh dấu thứ tự các câu ở mỗi VD. 
? Căn cứ vào kiến thức đã học, tìm trong các đoạn trích trên những câu có đặc điểm hình thức của câu nv, câu cầu khiến, câu cảm thán ? Câu nào không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu trên?
HS: Trừ câu “ Ôi Tào Khê ! ” là câu cảm thán, các câu còn lại không có đặc điểm hình thức của câu cảm thán, câu nghi vấn, câu cầu khiến .
Gv: Những câu đó là câu trần thuật.
? Thế nào là câu trần thuật?
HS: Câu trần thuật là câu ko có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, câu CK, câu CT.
 ? Những câu đó được dùng để làm gì ?
HS: a) Câu 1,2: trình bài suy nghĩ của Bác về truyền thống dân tộc.
 Câu 3: Yêu cầu người đọc, người nghe ghi nhớ công lao các anh hùng 
 b) Câu1: kể sự việc
 Câu2: Thông báo 
 c) Câu1,2: Miêu tả 
 d) Câu2: nhận định
 Câu3: Bộc lộ cảm xúc
? Dựa vào kiến thức đã học về câu trần thuật, hãy xđ chức năng chính của câu trần thuật qua những VD trên?
HS: pbyk => Gv ghi bảng.
? Ngoài ra câu trần thuật còn có chức năng nào khác? những chức năng này vốn là chức năng chính của kiểu câu nào?
HS: pbyk => G ghi bảng về chức năng khác của câu trần thuật. Những chức năng này vốn là chức năng chính của câu CK, câu CT.
? Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu câu nào?
HS: thường kết thúc bằng dấu chấm.
? Quan sát các VD trên, ta thấy câu trần thuật còn có thể kết thúc = dấu câu nào nữa?
HS: Ngoài ra còn có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
? Trong các kiểu câu đã học kiểu câu nào được dùng nhiều nhất. Vì sao?
HS: Câu trần thuật. Vì phần lớn MĐ giao tiếp của con người xoay quanh chức năng của câu trần thuật.
? Từ phân tích các ví dụ, cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? 
HS: trình bày -> đọc ghi nhớ sgk
? Đặt câu trần thuật ?Xđ chức năng?
HS: Đặt câu=> Gv uốn nắn , sửa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn H luyện tập 
Bài tập 1: Xác định các kiểu câu
a. Câu 1: trần thuật ( kể)
 Câu 2, 3 : trần thuật (bộc lộ cảm xúc)
b. Câu 1: kể (trần thuật)
 Câu 2: Bộc lộ CX (cảm thán )
 Câu 3.4: trần thuật (bộc lộ cảm xúc )
Bài tập 2:
- Câu thơ trong nguyên tác: câu nghi vấn .
- Câu thơ dịch: câu trần thuật 
=> Cả hai đều diễn tả cảm xúc của Bác trong tù trước vẻ đẹp đêm trăng. 
Bài tập 3
	a. Câu cầu khiến (có TNCK: đi)
	b. Câu nghi vấn (có TNNV: có, không)
	c. Câu trần thuật 
 => kiểu câu khác nhau, nhưng cùng có chức năng giống nhau là dùng để CK. Câu b, c ý cầu khiến nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a.
Bài tập 4
- Các câu đều là câu trần thuật. 
- Chức năng:
 a: dùng để CK
b: Câu 1 (trần thuật ) kể
 Câu 2 (trần thuật ): lời dẫn trực tiếp -> cầu khiến.
Bài tập 5: Đặt câu trần thuật
- HS đặt câu => Gv cùng lớp sủa chữa
Bài tập 6
Viết đoạn văn đối thoại có sử dụng cả 4 kiểu câu đã học sau đó phân biệt 4 kiểu câu 
- Hai HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở
- Gv + Lớp chữa hai bài viết trên bảng
I. Đặc điểm hình thức và chức năng 
Ví dụ sgk:
Phân tích nhận xét:
(Trừ câu “ Ôi Tào Khê! ” )
- Các câu còn lại đều ko có đặc điểm hình thức của câu cảm thán, câu nghi vấn, câu cầu khiến 
=> Câu trần thuật.
- Chức năng chính: trình bày, kể, tả, nhận định, thông báo.
- Chức năng khác: yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc 
- Khi viết: 
 + thường kết thúc bằng dấu chấm.
 + Có thể kết thúc = dấu chấm lửng, dấu chấm than.
3. Ghi nhớ:sgk 
II. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định các kiểu câu
Bài tập 2:
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5: Đặt câu trần thuật
Bài tập 6
Viết đoạn văn đối thoại có sử dụng cả 4 kiểu câu đã học sau đó phân biệt 4 kiểu câu 
IV/ Củng cố:
? Nhắc lại nội dung bài học 
V/ Hướng dẫn bài học:
- Học bài hoàn thành bài tập 
- Soạn: Chiếu dời đô ( Thiên đô chiếu)
E. Rút kinh nghiệm:
Soạn: 10 .2.2009
Giảng: 
Tiết 90
Lớp: 
văn bản: chiếu dời đô ( thiên đô chiếu)
 ( Lí Công Uẩn )
A, Mục tiêu.
1, Kiến thức: 
- Giúp học sinh:
 + Thấy được khát vọng của nhân dân ta về 1 đất nước thống nhất độc lập, hùng cường và khí phách của dân tọc Đại Việt đang trên đà phát triển lớn mạnh được phản ánh qua chiếu dời đô
 + Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.
2, Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nghị luận cổ.
3, Thái độ:
- Tự hào về cha ông, yêu mến quê hương đất nước đặc biệt là thủ đô ngàn năm văn hiến Thăng Long - Hà Nội.
 B, Chuẩn bị:
* Gv:
- STK, Bài soạn điện tử
* HS:
- Đọc và trả lời câu hỏi phần Đọc, hiểu văn bản/sgk
C, Phương pháp:
- Đọc diễn cảm, trao đổi, giảng bình, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
D, Tiến trình bài dạy:
I, ổn định tổ chức
II, Kiểm tra bài cũ: 
? Thuộc lòng bài thơ “ Ngắm trăng” phần phiên âm và phần dịch thơ ? Cảm nhận của em về tâm hồn Bác ?
III.Bài mới: 
* Gv: Cách đây 999 năm, Tháng 7 năm Canh Tuất, niên hiệu Thuận Thiên thứ nhất ( 1010), người anh hùng dân tộc Lí Công Uẩn với cặp mắt tinh đời đã có một quyết định sáng suốt và đầy thuyết phục đó là dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long. Bài học ngày hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu văn bản Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn để hiểu hơn về sự kiện lịch sử trong đại này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm 
?Hãy giới thiệu khái quát về Lí Công Uẩn và hoàn cảnh ra đời của bài Chiếu dời đô?
HS: Trình bày như chú thích sgk
* Gv cho HS quan sát chân dung Lí Công Uẩn và 
“ Thiên đô chiếu” 
* Gv hướng dẫn học sinh đọc bài
 Đọc to rõ ràng, giọng điệu thiết tha, hùng hồn, trang trọng. Cần nhấn mạnh những câu thể hiện tình cảm thiết tha và chân tình của tác giả: “ Trẫm rất đau xót về việc đó...” “ Các khanh nghĩ thế nào?”
* Gv nghe băng đọc mẫu
? 2 HS đọc tiếp đến hết?
? Trong văn bản có nhắc tới thành Đại La, em hiểu gì về tên gọi này?
HS: Thành Đại La là tên gọi cũ của Thăng Long – Hà Nội.
* Gv còn các chú thích khác chúng ta cùng tìm hiểu trong quá trình đọc hiểu văn bản.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
? Văn bản “Chiếu dời đô” được viết theo thể loại nào? Cho biết đặc điểm của thể lợi đó?
HS: -Thể chiếu /sgk-50
? Văn bản “Chiếu dời đô” được viết theo PTBĐ nào?Vì sao?
HS: PTBĐ nghị luận.Vì: VB cho thấy tg đã lập luận để thuyết phục người nghe theo tư tưởng dời đô của mình.
? Nhắc lại các yếu tố chủ yếu của văn bản nghị luận?
HS: 
- Luận điểm: ý kiến, tư tưởng, quan điểm
- Luận cứ: là lí lẽ và dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm
- Lập luận: cách trình bày luận cứ để làm rõ luận điểm
? VĐNL ở đây là gì? 
HS: - VĐNL: Sự cấp thiết phải dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La 
? VĐ đó được trình bày qua những lđiểm nào? Mỗi lđ ứng với đoạn văn nào?
 HS: 
 * Luận điểm 1: Lí do dời đô ( ứng với đoạn văn 1)
 * Luận điểm 2: Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để định đô ( ứng với đoạn văn 2)
 * Quyết định dời đô ( ứng với đoạn văn 3)
=> Bố cục gồm 3 phần
? Yêu cầu H đọc ( quan sát) phần văn bản thứ nhất thể hiện luận điểm 1?
HS: Đọc ( quan sát) bài từ đầu đến không thể không dời đổi.
? “ Lí do dời đô” được tác giả làm sáng tỏ trước hết bằng việc đưa ra các ví dụ về việc các vua đời xưa bên Trung Quốc cũng từng có những dời đô. Đó là những triều đại nào?
HS: + Nhà Thương 5 lần dời đô 
 + Nhà Chu 3 lần dời đô 
? Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? Kết quả của việc dời đô ấy?
HS:
- Mục đích: Đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài cho con cháu.
- Kết quả việc dời đô ấy: vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh
? Theo em trung tâm là nơi như thế nào?
HS: là nơi ở giữa, nơi tập trung hoạt động văn hoá, kinh tế 
? Em hiểu phồn thịnh là một trạng thái ntn?
HS: ở trạng thái phát triển tốt đẹp, dồi dào, sung túc.
* Gv: nhà Thương tồn tại trong khoảng 800 năm ( Thế kỉ 17- 18 TCN); nhà Chu tồn tại khoảng 400 năm ( Từ thế kỉ 11- 8 TCN)
? Nêu những ví dụ cụ thể trong sử sách TQ với những số liệu cụ thể, suy luận chặt chẽ của tác giả nhằm mục đích gì?
HS: Lí Công Uẩn muốn khẳng định trong lịch sử đã từng có chuyện dời đô và nhiều cuộc dời đô đã đem lại kết quả tốt đẹp => Việc nêu ra các ví dụ như vậy nhằm mục đích làm tiền đề chuẩn bị lí lẽ ở phần sau: Việc ông dời đô từ Hoa Lư đến Đại La là bình thường và hợp với qui luật .
Gv giảng: 
- Việc viện dẫn ấy thể hiện 1 đặc điểm tâm lí chi phối hành động của con người thời Trung đại: Dựa theo mệnh trời và noi gương tiền nhân
-Việc dẫn ấy đã đặt ra một tiền đề về thực tế và lí luận như là điểm xuất phát cho luận điểm vì sao phải dời đô.
? Khi soi sử sách vào tình hình thưc tế nước ta lúc bấy giờ, LCU đã cho rằng hai triều Đinh- Lê đóng đô ở Hoa Lư là không còn thích hợp vì sao?
* Gợi ý: Hoa Lư là nơi có đặc điểm gì về vị trí và điều kiện tự nhiên?
HS: - Hoa Lư là nơi ẩm thấp chật hẹp , giao thông không thuận lợi , kinh tế khó phát triển, không phải là chỗ hội tụ của muôn nơi trong cả nước, Vì vậy không còn thích hợp là kinh đô của nước Đại Việt nữa.
? Hâu quả của việc nhà Đinh-Lê cứ đóng yên đô thành ở Hoa Lư là gì?
HS: Hậu quả triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tốn, muôn vạt không được thích nghi.
* Gv: Nhà Đinh tồn tại trong khoảng 11 năm ( 968-979), nhà Lê tồn tại trong khoảng 29 năm ( 980-1009)
? Việc nhà Đinh – Lê không chịu dời đô phải chăng chỉ là do sự bảo thủ, không nhìn xa trông rộng hay còn có một lý do lịch sử nào đó? ý kiến của em như thế nào?
* Gv gợi ý: Hãy  ... bày ý định và muốn lắng nghe ý kiến của triều thần. Lời lẽ ấy, thái độ ấy tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến tình cảm mọi người => tạo sự đồng cảm, gần gũi giữa vua với tôi, tạo sự hài hoà giữa lí và tình. 
? Việc khẳng định ĐL xứng đáng là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời có ý nghĩa gì?
HS: -Thể hiện khát vọng của 1 đất nước độc lập, thống nhất, phồn thịnh, hùng cường và bền vững .
 - Thế và lực của dân tộc ĐV đủ sức sánh ngang hàng với TQ, người nước Nam cũng có đế vương của mình và vững bền đến muôn đời .
+ Khát vọng và khí phách của Lí Thái Tổ thống nhất với khát vọng của nhân dân và phù hợp với yêu cầu của thời đại.
? Quan điểm dời đô về Đại La của LCU đã được chứng minh ntn trong thực tế lịch sử?
HS: Trong thực tế lsử Thăng Long- Hà Nội luôn là trái tim của cả nước. Thăng Long luôn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xh của đất nước cho đến ngày hôm nay. Thăng Long- HN luôn vững vàng trong mọi thử thách. Đúng là kinh đô bậc nhất muôn đời của các bậc đế vương.
? Qua bài chiếu, em hiểu thêm gì về LCU ?
HS: Vị vua anh minh, yêu nước thương dân, có chí lớn, sắc sảo, sáng suốt, có tầm nhìn xa trông rộng về vận mệnh của đất nước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết 
* Gv: Đưa trình tự lập luận của bài chiếu
? Giả sử chúng ta đổi vị trí của các luận điểm trên có được không? Em có nhận xét gì về tính thuyết phục khi đổi vị trí các luận điểm?
HS: Có thể đổi vị trí các luận điểm. Tuy nhiên tính thuyết phục không cao so với cách trình bày cuả LCU
? “ Chiếu dời đô” có sức thuyết phục lớn bởi sự kết hợp giữa lí và tình ?Lí và tình ở đây được thể hiện ntn?
HS: * Lí là trình tự lập luận, cách trình bày luận điểm về sự cần thiết phải dời đô.
 * Tình là mối quan hệ, tình cảm thể hiện ở tấm lòng của nhà vua đối với quần thần khi ban chiếu.
* Gv bình: Chiếu dời đô là văn bản nghị luận có kết hợp yếu tố biểu cảm 1cách tự nhiên, hợp lí . Lí thì rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ, lô gíc. Tình thì chân thành, sâu sắc, xúc động, hài hoà với lí. Chiếu dời đô thực sự là 1 VB có sức thuyết phục to lớn đối với người đọc, người nghe.
? Nêu nội dung tư tưởng đặc sắc của bài chiếu ?
HS: -Trình bày ghi nhớ: sgk 
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập 
? Em biết những công trình kiến trúc nào của nhà Lí còn tồn tại đến ngày nay? 
HS: chùa Một Cột, Văn Miếu- Quốc Tử Giám
* Gv đưa hình ảnh chùa Một Cột và Văn Miếu- Quốc Tử Giám
? Hướng tới kỉ niệm 1000 năm Thăng Long Đông Đô, Thành phố Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung đã có những hoạt động nào?
HS: Phát biểu theo ý hiểu
* Gv: cung cấp cho HS một số thông tin về Kỉ niệm 1000 năm Thăng Long Đông Đô
I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm 
1.Tác giả (974-1028)
- Thông minh, nhân ái có chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lí 
2.Tác phẩm:
- Viết năm 1010.
3.Đọc và chú thích 
II. Đọc – hiểu văn bản 
1. Thể loại và bố cục 
* Thể loại: Thể chiếu/Sgk.
 - Phương thức biểu đạt: nghị luận. 
-Vấn đề nghị luận: sự cấp thiết phải dời đô từ Hoa Lư về Đại La
* Bố cục: 3 phần
2. Tìm hiểu văn bản 
a. Lí do dời đô:
* Nhà Thương 5 lần, nhà Chu 3 lần dời đô=> vận nước lâu dài, phồn thịnh
* Hai nhà Đinh - Lê đóng yên ở Hoa Lư không chịu dời đô=> vận nước ngắn ngủi, trăm họ hao tốn
=> Dẫn chứng cụ thể, lí lẽ thuyết phục, giọng điệu tâm tình -> sự cần thiết phải dời đô.
b. Đại La là kinh đô bậc nhất:
* ĐL có vị thế toàn diện về mọi mặt
 * Đại La là thắng địa của đất Việt, là nơi trọng yếu, là kinh đô bậc nhất
=> Lập luận chặt chẽ; chứng cứ đầy sức thuyết phục; ngôn ngữ giàu hình ảnh; câu văn biền ngẫu cân đối => Đại La là kinh đô muôn đời của các bậc đế vương
c, Quyết định dời đô thể hiện khát vọng độc lập, thống nhất và ý chí tự cường dân tộc .
III. Tổng kết: 
 1.Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, hợp lí, kết hợp giữa lí và tình => giàu tính thuyết phục 
2.Nội dung
- Khát vọng về một đất nước độc lập, p/a ý chí tự cường
3.Ghi nhớ: sgk/ 51
IV. Luyện tập
IV/ Củng cố:
? Hãy lập sơ đồ lập luận của văn bản “ Chiếu dời đô”
* Gv: chuẩn xác bằng sơ đồ trên màn hình. 
V/ Hướng dẫn học bài:
- Học bài, hoàn thành phần luyện tập
- Soạn bài: Câu phủ định
E. Rút kinh nghiệm:
Soạn: 9.2.09
Giảng: 
Tiết: 91 
Lớp: 
câu phủ định
A, Mục tiêu.
1, Kiến thức: 
- Giúp học sinh Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu phủ định, nắm vững chức năng câu phủ định 
 2, Kĩ năng:
- Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp 
3, Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
B, Chuẩn bị:
* Gv:
- STK, STK, Giáo án điện tử
* HS:
- Đọc và trả lời câu hỏi /sgk
C, Phương pháp:
- Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, định hướng giao tiếp, quy nạp.
D, Tiến trình bài dạy
I, ổn định tổ chức
II, Kiểm tra 15 phút:
? Nêu đặc điểm hình thức chức năng câu trần thuật ?
 III. Bài mới 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng câu phủ định 
? Đọc các ví dụ 1( a.b.c.d)/ 52?
HS: Đọc bài.
? Các câu b.c.d trong vd 1 có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a?
HS: Các câu b.c.d có đặc điểm hình thức khác câu a là có từ: ko, chưa, chẳng => đó là từ ngữ có ý phủ định. 
? Những câu này có gì khác với câu a về chức năng?
HS: - Câu a: Khẳng định việc nói trong câu là có diễn ra.( việc Nam đi Huế)=> câu khẳng định.
 -Câu b.c.d: Phủ định sự việc nói trong câu là ko xảy ra.
Gv: => đó là câu phủ định miêu tả.
? Đọc đoạn trích 2/sgk-52?
HS: Đọc ví dụ
? Câu nào là câu chứa từ ngữ phủ định?
HS:
- Không phải, nó chần chẫnđòn càn.
- Đâu có !
? Những câu có từ ngữ phủ định được dùng để làm gì?
HS: - Phản bác lại ý kiến nhận định của người đối thoại: thầy sờ ngà phản bác ý kiến của thầy sờ vòi; thầy sờ tai phản bác ý kiến của thầy sờ ngà.
Gv: - ở vd 2, câu phủ định với chức năng bác bỏ ý kiến, nhận định của người khác gọi là câu phủ định bác bỏ.
? Từ phân tích 2 ví dụ trên, hãy cho biết đặc điểm hình thức chức năng của câu phủ định? 
HS: Trình bày ghi nhớ: sgk
? Đặt hai câu phủ định miêu tả và bác bỏ? 
HS: đặt câu- G chữa.
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 1: Xác định câu phủ định
a, Bằng hành động đó, ko cócho tương lai
	(phủ định miêu tả)
b, Cụ cứ thế chứ nó chả hiểu gì đâu !
	(phủ định bác bỏ)
Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt. 
	(phủ định MT)
d, Ko chúng con ko đói nữa đâu!
	(phủ định bác bỏ)
Bài 2:
a. Ba câu trên đều là câu phủ định vì có từ ngữ phủ định :
	+ Ko (a.b)
	+ Chẳng (c)
b. Cả 3 câu đều có 1 từ ngữ phủ định + 1 từ phủ định khác( vd a); 1 từ phủ định kết hợp với 1 từ bất định (vd b); 1 từ phủ đinh + 1 từ nghi vấn ( vd c) => các câu có ý nghĩa khẳng định chứ không phải phủ định => dùng câu phủ định để kh.định.
Bài 3:
a/ Nếu thay đổi các từ ngữ phủ định thì ý nghĩa của câu ntn? 
- Thay không = chưa -> viết lại là: Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.
=> ý nghĩa của cả câu thay đổi.Vì:
+ Chưa: Phủ định 1 điều mà cho tới thời điểm nào đó ko có nhưng sau đó có thể có .
+ Ko: Có ý phủ định ở thời điểm nào đó, nhưng ko có hàm ý là về sau có thể có. 
b/ Câu của T.Hoài là thích hợp với mạch truyện hơn:
+ Konữa : Phủ định 1 điều vào 1 thời điểm nào đó và kéo dài mãi mãi.
Bài 4:
 * Các câu trong bài ko phải là câu phủ định, nhưng có ý nghĩa phủ định (phản bác).
 * Đặt lại câu có ý nghĩa tương đương:
 	- Chẳng có gì là đẹp.
 - Không có chuyện đó.
 - Bài thơ này chẳng hay.
 - Tôi đâu có sung sướng như cụ tưởng. Bài 5 : Viết đoạn văn đối thoại có sử dụng câu phủ định 
Học sinh viết . Gv uốn nắn 
I. Đặc điểm hình thức và chức năng 
1.Ví dụ: sgk
2.Nhận xét:
* VD 1: 
 Câu b, c, d:
 - Hình thức: chứa các từ ngữ phủ định (chẳng, chưa, ko)
 - Chức năng:
 +Thông báo, xác nhận sự việc trong câu ko xảy ra. 
=> câu phủ định MT.
* VD2:
- Câu chứa từ ngữ phủ định:
 + Không phải,..đòn càn.
 + Đâu có!
- Chức năng: Phản bác lại ý kiến nhận định của người đối thoại => câu phủ định bác bỏ.
 3. Ghi nhớ: sgk/ 53.
II. Luyện tập:
Bài 1: Xác định câu phủ định
Bài 2: 
Bài 3:
Bài 4/sgk
Bài 5 : Viết đoạn văn đối thoại có sử dụng câu phủ định 
IV/ Củng cố: 
-Yêu cầu nội dung nhắc lại nội dung bài dạy
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài, hoàn thành bài.
- Soạn bài: Chương trình địa phương ( Phần Tập làm văn)
E. Rút kinh nghiệm.
Soạn: 14.2.09
Giảng: 
Tiết: 92 
Lớp: 
chương trình địa phương ( phần tập làm văn)
A, Mục tiêu.
1, Kiến thức: 
- Giúp H vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh trên quê hương
- HS tự giác tìm hiểu các danh lam, di ttích lịch sử
2, Kĩ năng:
- Biết sử dụng kiến thức đã học về văn thuyết minh để lập dàn ý và viết đoạn cho đề văn thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh ở địa phương
3, Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh đẹp vịnh Hạ Long.
B, Chuẩn bị:
* Gv:
- STK, STK, 
* HS:
- Đọc và trả lời câu hỏi /sgk
C, Phương pháp:
- Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, định hướng giao tiếp, quy nạp.
D, Tiến trình bài dạy
I, ổn định tổ chức
II, Kiểm tra 15 phút:
III.Bài mới:
 * Bước 1: Gv kiểm tra, xem xét việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh, có đánh giá nhận xét 
 * Bước 2: Cho HS nhắc lại các bước làm bài văn thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh
- Xác định đối tượng thuyết minh 
- Muốn có tri thức phải quan sát, học hỏi, tra cứu tài liệu 
- Bài viết có ba phần bố cục rõ ràng cân đối
- Lời giới thiệu ít nhiều sử dụng yếu tố miêu tả, bình luận ->Bài viết mới hấp dẫn.
- Lời văn hấp dẫn sịnh động 
 * Bước 3: Hướng dẫn H thuýết minh một danh lam thắng cảnh ở địa phương
? ở địa phương em có những di tích lịch sử danh lam thắng cảnh nào?
HS: Yên tử, vịnh Hạ Long
? Lập dàn bài giới thiệu vịnh Hạ Long?
HS trình bày. Gv uốn nắn
 a>Mở bài:
-Vịnh HL là danh thắng tuyệt vời tựa như 1 bức tranh được làm từ hai chất liệu: đá và nước.
 b>Thân bài:
 - Giới thiệu vị trí địa lí: Ăn sâu vào lòng đất liền, nằm ở vùng biển phía Đông Bắc của Tổ quốc; rộng khoảng 1500 kilômet vuông, gồm gần 3000 hòn đảo lớn nhỏ.
 - Nguồn gốc, tên gọi ( truyền thuyết và ý nghĩa của tên gọi)
 - Giới thiệu giá trị thẩm mĩ:
 + Vùng biển được điểm xuyết bởi vô vàn hòn đảo lớn nhỏ( đặc điểm, cấu tạo của từng bộ phận)
 + Có hệ thống hang động phong phú đẹp kì lạ
 - Giá trị văn hoá, lịch sử, kinh tế
 + Là nơi ghi dấu lịch sử dựng nước
 + Có khả năng phát triển du lịch
 c>Kết bài:
 -Tự hào, kiêu hãnh về vịnh HL
 - Kh.định lại giá trị của di tích, thắng cảnh.
* Gv yêu cầu ý viết bài:
 + Tổ1: viết mở bài + đoạn 1 (thân bài)
 + Tổ2: viết đoạn 2 thân bài
 + Tổ 3: viết kết bài + đoạn 3 thân bài 
HS: Trình bày=> Gv uốn nắn, chữa bài.
1.Chọn đối tượng thuyết minh:
 -Vịnh Hạ Long
2. Lập dàn bài:
3.Viết bài:
IV/ Củng cố: 
-nhắc lại các bước thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh
V/ Hướng dẫn học bài:
- Hoàn thành bài thuyết minh về vịnh Hạ Long
- Soạn bài : Hịch tướng sĩ
E. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc