Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 21 đến 27

Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 21 đến 27

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: : Giuùp HS củng cố, mở rộng và nâng cao kt về vb: Nhớ rừng.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích, cảm thụ vb.

 II. Chuẩn bị:

1. Giao án, TLTK.

2. Phương pháp, vấn đáp, giảng bình.

 III. Tiến trình tổ chức:

1. ổn định lớp.

2. KTSS, sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:

 

docx 43 trang Người đăng Bảo Việt Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 21 đến 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21 Ngày soạn: 6 /1/
 Tiết 31,32 Ngày dạy : 8/ 1/ 
ÔN TẬP VB NHỚ RỪNG
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: : Giuùp HS củng cố, mở rộng và nâng cao kt về vb: Nhớ rừng.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích, cảm thụ vb.
 II. Chuẩn bị: 
1. Giao án, TLTK...
2. Phương pháp, vấn đáp, giảng bình......
 III. Tiến trình tổ chức: 	
1. ổn định lớp.
2. KTSS, sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt đọng GV-HS
NỘI DUNG
 * HĐ 1: HS nhắc lại nd kiến thức.
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
=> Thơ 8 chữ(thơ mới)
HS nhắc lại vài nét cơ bản về tg, tp.
HS nhắc lại nd. GV chốt, tg không những là người cắm ngọn cờ chiến thắng cho phong trào thơ mới mà còn là nhà thơ tiêu biểu nhất cho phong trào thơ mới cho chặng đường đầu.
Khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
=> ND: mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, diễn ytả sâu sắc nổi chán ghét cảnh sống tù túng và niềm khát khao mãnh liệt bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân.
NT: Tràn đầy cảm xúc lãng mạn, mạch cảm xúc sôi nỗi, biểu tượng thích hợp, hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú.
* HĐ 2: HD HS luyện tập.
BT 1. Một bạn hs đã chép lại 2 câu đầu của bài thơ Nhớ rừng như sau:
“Ngậm một khối căn hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua”
- Chép như vậy sai ở chổ nào? Em hãy chép lại cho đúng nguyên bản.
- So sánh các từ chép sai với từ đúng nguyên bản và phân tích để thấy rõ cái hay trong việc dùng từ của Thế Lữ.
- Có ý kiến cho rằng 2 câu thơ đã thể hiện sự đối lập giữa vẻ bên ngoài với nội tâm con hổ. Theo em, nhận xét đó đúng không? Vì sao?
BT 2. Chép thuộc lòng một đoạn thơ mà em yêu thích trong bài thơ và phân tích nội dung. 
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt,
..
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi,
Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.
HS thực hiện yêu cầu bt.
Gv gọi hs đứng lên đọc bài tập.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
BT 3. Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có nhận xét về thơ Thế Lữ: “ Đọc đôi bài, nhất là bài Nhớ rừng, ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi 1 sức mạnh phi thường. Thế Lữ như 1 viên tướng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh k thể cưỡng được”
? Em hiểu ntn về ý kiến đó? Qua bài thơ Nhớ rừng hãy chứng minh.
BT 4. SGK có nhận xét: Bài Nhớ rừng tràn đầy cả m xúc lãng mạn.
Em hiểu thế nào là lãng mạn? cảm xúc lãng mạn đc thể hiện ntn trong bài thơ?
=> Lãng mạn là trạng thái tâm hồn con người.
Đặc điểm nổi bật của tâm hồn lãng mạn là giàu mộng tưởng, khát vọng và giàu cảm xúc.
HS thực hiện yêu cầu bt.
Gv gọi hs lên bảng làm bài tập.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
BT5: Đoạn thơ naò được coi là bức tranh tứ bình trong bài thơ? Vì sao? 
? Đoạn thơ có mấy cảnh? Đó là những cảnh nào?
Bốn cảnh: những đêm vàng, những ngày mưa, những bình minh, những chiều lênh láng máu sau rừng, cảnh nào cũng tráng lệ, lần lượt hiện lên trong nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ sa cơ.
- GV cho hs thảo luận theo nhóm, trình bày.
=> GV chốt, bình.
I. Kiến thức cơ bản.
1.Tác giả 
- Thế Lữ (1907-1989).
- Là người sáng lập phong trào thơ Mới và là nhà hoạt động sân khấu nổi tiếng.
2.Tác phẩm 
Nhớ rừng viết năm 1934
Thể loại
- Thể thơ 8 chữ hiện đại, một thể thơ tự do.
3. Nội dung, nghệ thuật. 
ND: mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, diễn tả sâu sắc nổi chán ghét cảnh sống tù túng và niềm khát khao mãnh liệt bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân.
NT: Tràn đầy cảm xúc lãng mạn, mạch cảm xúc sôi nỗi, biểu tượng thích hợp, hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú.
II. LUYỆN TẬP
BT 1. 
Từ ngậm = gậm.
Nghĩa của từ ngậm và gậm không giống nhau. Vì vậy, chép sai từ ý nghĩa của câu sẽ thay đổi. Con hổ trong bài thơ không chấp nhận, không an phân ngậm mà nó “ gậm khối căm hờn” - suy ngẫm, tích tụ nỗi uất hận trong lòng, Nghĩa của nỗi và khối cũng khác nhau: nỗi căm hờn thì trừu tượng hơn, còn khối căm hờn thì cụ thể hơn, tưởng như căm hờn đã tích tụ thành hình thành khối, mà thành vật cụ thể thì mới có thể gậm được.
 BT 2.
Đoạn thơ thể hiện nỗi khổ tâm ghê gớm của chúa sơn lâm bị giam cầm lâu ngày trong một không gian bé nhỏ, ngột ngạt.
 Ở câu thơ đầu, nhịp thơ chậm, ngắt quãng gợi ta liên tưởng đến một mối hờn căm kết tụ thành khối đè nặng trong lòng. Con hổ muốn hất tung tảng đá vô hình ấy nhưng bất lực, đành nằm dài trông ngày tháng dần qua. ở câu hai phản ánh tình cảnh bó buộc và tâm trạng chán ngán tột cùng của chúa sơn lâm.
 Từ chỗ là chúa tể của muôn loài được tôn thờ, sùng bái, tha hồ tung hoành chốn núi non hùng vĩ, nay sa cơ, thất thế, bị nhốt chặt trong cũi sắt, hổ cảm thấy nhục nhằn tù hãm. Chúa sơn lâm bất bình khi bị biến thành trò lạ mắt, thứ đồ chơi của lũ người nhỏ bé mà ngạo mạn, bị hạ xuống ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi, với cặp báo chuồng bên vô tư lự Vùng vẫy cách nào cũng không thoát, hổ đành nằm dài với tâm trạng bất lực, buông xuôi. 
Thực tại đáng buồn khiến cho hổ càng da diết nhớ thuở còn tự do vùng vẫy giữa núi cao, rừng thẳm:
BT 3. Ý kiến Nhà phê bình văn học Hoài Thanh.
Giải thích ý kiến:
Đề cập đến nội dung cảm xúc mãnh liệt tương ứng hình thức thể hiện.
Ông đánh giá tài nghệ của tác giả “ Điều khiển ngữ”
Chứng minh ý kiến:
Cảm xúc phong phú, mãnh liệt.
Sự mãnh liệt của cuộc sống được thể hiện qua: giọng thơ, mạch thơ, hình ảnh, từ ngữ.
BT4. Cảm xúc lãng mạn trong bài thơ Nhớ rừng thể hiện ở khía cạnh:
- Hướng về thế giới mộng tưởng lớn lao, phi thường, bằng cảm xúc sôi trào mãnh liệt, thế giới đối lập với thực tại tầm thường, giả dối
- Diễn tả thấm thía nổi đau trong ti9nh thần bi tráng, tức là nổi uất ức, xót xa của hùm thiêng khi bị sa cơ lỡ vận.
BT5:
Đoạn ba của bài thơ giống như một bộ tranh tứ bình lộng lẫy miêu tả phong cảnh thiên nhiên trong những thời điểm khác nhau:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
.
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
 => Bốn cảnh: những đêm vàng, những ngày mưa, những bình minh, những chiều lênh láng máu sau rừng, cảnh nào cũng tráng lệ, lần lượt hiện lên trong nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ sa cơ.
 Đó là cảnh huyền ảo, thơ mộng của chúa sơn lâm. Vị chúa tể đại ngàn đang ung dung đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, để chiếm lấy riêng ta phần bí mật trong vũ trụ bao la những câu thơ, thể hiện khẩu khí đẩy tự tôn, tự hào của vị chúa tể muôn loài.
Nhưng dẫu huy hoàng đến đâu chăng nữa thì cũng chỉ là hào quang của dĩ vãng hiện ra trong hoài niệm. Những điệp ngữ: nào đâu, đâu những lặp đi lặp lại nhấn mạnh sự tiếc nuối của con hổ đối với quá khứ vinh quang. Chúa sơn lâm dường như ngơ ngác, chới với trước thực tế phũ phàng mà mình đang phải chịu đựng. Giấc mơ đẹp đẽ đã khép lại trong tiếng thở dài u uất:

 4.Củng cố: 
 5. Dặn dò:về nhà xem lại nội dung bài. Chuản bị bài TT
 * Rút kinh nghiệm.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
***********************************************************
 Tuần 22. Ngày soạn: 12 /1/
 Tiết33,34 Ngày dạy : 15 /1/ 
ÔN TẬP VB: QUÊ HƯƠNG
 I. Muïc tieâu:
1. Kieán thöùc : Giup HS củng cố, mở rộng kiến thức về 2 văn bản.
2. Kó naêng: Rèn luyện kĩ năng phân tich, cảm thụ văn bản.
 II. Chuaån bò: 
1. Taøi lieäu tham khaûo : SGK, SGV, NVNC.
2. Phöông phaùp : Neâu vñ, giaûng giaûi, ñaøm thoaïi, thảo luận.
3. Ñoà duøng DH : Baûng phuï.
 III. Tieán trình leân lôùp: 	
1. OÅn ñònh lôùp : 	
2. Baøi cuõ: 
3. Baøi môùi:
Teá Hanh laø moät trong nhöõng nhaø thô noåi tieáng vôùi taäp ngheïn ngaøo, trong ñoù queâ höông laø nhöõng baøi hay nhaát, ñöôïc taùi hieän trong noãi nhôù cuûa nhaø thô treû baèng theå thô 8 chöõ, ñeàu ñaën, hình aûnh moät laøng chaøi ven bieån mieàn Trung vôùi tình caûm meán yeâu, noàng thaém. Ñeå cuûng coá noäi dung, ta tìm hieåu tieáp baøi hoïc.
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung
 * HĐ 1: HS nhắc lại nd kiến thức.
HS nhắc lại vài nét cơ bản về tg, tp.
HS nhắc lại nd. GV chốt.
Tác giả có mặt trong phong trào thơ mới và tiếp tục sáng tác dồi dào, bền bỉ sau CM, Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt cuộc đới của Tế Hanh.
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
=> Thơ 8 chữ(thơ mới)
Khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
=> ND: Bài thơ đã vẽ ra bức tranh thiên nhiên, cuộc sống tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển và tình cảm tha thiết chân thành của tác giả.
NT: sự sáng tạo hình ảnh thơ:
Miêu tả chân xác, không tô vẽ.
Hình ảnh bay bổng, lãng mạn.
Cảnh quê hương của tg là cảnh mang đặc điểm gì?
=> Thiên nhiên lao động, sinh hoạt.
* HĐ 2: HD HS luyện tập.
BT 1. Bài thơ được viết theo phương thức miêu tả hay biểu cảm, tự sự hay rtữ tình? 
=> Bài thơ có miêu tả cảnh thiên nhiên, sinh hoạt nhưng vẫn là bài thơ trữ tình, biểu cảm, cảm xúc, nỗi nhớ làng quê miền biển vẫn tràn ngập trong tâm hồn của tg.
BT 2. Viết đoạn văn ngắn nói về tình cảm của em đối với làng quê, nơi em sing ra và lớn lên.
HS thực hiện yêu cầu bt.
Gv gọi hs lên bảng làm bài tập.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
BT3: Chép thuộc lòng 8 câu thơ đầu trong bài thơ và nêu nôị dung.
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
BT 4. Hai câu dưới dây, tác giả dùng biện pháp so sánh:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.
Cánh buồm giương to như mãnh hồn làng.
Em thấy 2 cách so sánh trên có gì khác nhau? Mỗi cách có hiệu quả nghệ thuật riêng ntn?
HS thực hiện yêu cầu bt.
hs làm bài tập.
GV sửa chữa, bổ sung.
BT 5: Sưu tầm một số câu thơ về quê hương?
 Hai câu dưới dây, tác giả dùng biện pháp so sánh:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.
Cánh buồm giương to như mãnh hồn làng.
Em thấy 2 cách so sánh trên có gì khác nhau? Mỗi cách có hiệu quả nghệ thuật riêng ntn?
BT 5. Dưới đây là hai câu thơ miêu tả người dân chài:
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Theo em cách miêu tả ở 2 câu đó có gì khác nhau? Cách miêu tả ở câu dưới có hiệu quả nghệ thuật đặc biệt gì?
Ở câu trên tg mt một đặc điểm có thật và nổi bật ở người dân chài lưới, đây la 2câu thơ tả thực, làm nổi bật nét ngoại hình tiêu biểu về người dân chài.
Câu thứ 2 là một sdáng tạo độc đáo của tg, tg đã phát hiện cái mơ hồ, vô hình trong cái cụ thể, hữu hình, câu thơ thể hiện qua tâm ,,hồn của nhà thơ. 
HS thực hiện yêu cầu bt.
Gv gọi hs lên bảng làm bài tập.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.

I. Kiến thức cơ bản.
1.Tác giả 
- Tế Hanh (1921 ...  yêu cầu bt.
Gọi hs lên bảng làm bt.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
BT 2. Em hiểu như thế nào về thể loại phóng sự điều tra? Chương Thuế máu đã đáp ứng yêu cầu, thể hiện sức mạnh của 
thể loại này ra sao?
HS thực hiện yêu cầu bt.
Gọi hs lên bảng làm bt.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
BT 3 . Nhận xét về cách xây dựng hình ảnh, giọng điệu của tác phẩm.
Hình ảnh có tính chất ra sao?
Các hình ảnh ấy có mang lí lẽ không?
Những hình ảnh ngoài châm biếm còn thể hiện điều gì?
Gắn với hình ảnh, ngô từ của tác phẩm ra sao?
Về giọng điệu giễu cợt mĩa mai được thể hiện qua những chi tiết nào?
Ngoài giọng điệu mĩa mai còn có giọng điệu nào được tác giả làm nổi bật lên nữa?
=> Giọng điệu phản bác mạnh mẽ(ở cuối phân II).
HS thực hiện yêu cầu bt.
Gọi hs lên bảng làm bt.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
Bµi 4: T¹i sao tgi¶ l¹i gäi chÕ ®é b¾t lÝnh cña chñ nghÜa TD lµ “chÕ ®é lÝnh t×nh nguyÖn”? C¸c biÖn ph¸p, thñ ®o¹n b¾t lÝnh cña cquyÒn TD ®­îc thùc hiÖn nh­ thÕ nµo?
Bµi 5: Trong phÇn “KÕt qu¶ cña sù hi sinh”, ng­êi d©n thuéc ®Þa ®­îc g×, mÊt g×? Em cã nhËn xÐt ntn vÒ bé mÆt thËt cña cquyÒn TD ®èi víi hä khi chiÕn tranh kÕt thóc?
Bµi 6: Chøng minh r»ng: Mét trong nh÷ng y/tè t¹o nªn søc hÊp dÉn cña “ThuÕ m¸u” lµ NT ch©m biÕm, trµo phóng s¾c s¶o?

I. Kieán thöùc.
1.Taùc giaû, taùc phaåm.
2. Noäi dung vaø ngheä thuaät.
II. Luyeän taäp.
BT 1 . Bố cục của đoạn trích.
3 phần của chương Thuế máu đã được bố cục theo trình tự thời gian: trước, trong và sau khi chiến tranh xãy ra.
Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa trơ trẽn, bản chất tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp được bộc lộ rõ nét.
BT 2. Phóng sự điều tra: 
Là một thể của kí, nhằm phản ánh kịp thời những vấn đề có tính thời sự, tìm hiểu và đưa ra những cứ liệu xác thực để người đọc nhận thức, hiều vấn đề.
Vấn đề mà chương Thuế máu đưa ra: vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa trơ trẽn, bản chất tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp.
BT 3. Cách xây dựng hình ảnh, giọng điệu tác phẩm.
- Trước hết những hình ảnh được xây dựng đều có tính xác thực, phản ánh chính xác thực trạng.
- Vừa xác thực, các hình ảnh đậm chất châm biếm, nhiều hình ảnh mỉa mai.
- Ngôn từ trào phúng, mỉa mai: con yêu, bạn hiền
- Giọng điệu giễu cợt, mỉa mai, phản bác mạnh mẽ
Bµi 4: Gäi chÕ ®é b¾t lÝnh cña chñ nghÜa TD lµ “chÕ ®é lÝnh t×nh nguyÖn” còng lµ c¸ch nãi mØa mai v× ch¼ng ai “t×nh nguyÖn”. Thùc chÊt, cquyÒn TD ®· sö dông c¸c lo¹i m¸nh khoÐ kh¸c nhau ®Ó b¾t lÝnh:
- Lïng sôc, v©y b¾t, c­ìng bøc.
- Lîi dông chiÕn tranh ®Ó xoay xë tiÒn b¹c ®èi víi con c¸i nhµ giµu.
- S½n sµng ®èi xö tµn b¹o ®èi víi nh÷ng ng­êi chèng ®èi.
 Trong thùc tÕ, cquyÒn TD rÊt tµn b¹o, nh­ng bÒ ngoµi, chóng lu«n dïng c¸c mÜ tõ ®Ó lõa bÞp ( thÓ hiÖn râ nhÊt trong lêi bè c¸o cña phñ toµn quyÒn §«ng D­¬ng).
Bµi 5: Ng­êi d©n thuéc ®Þa ch¼ng ®­îc g× mµ chØ chÞu nhiÒu mÊt m¸t, th­¬ng ®au:
- Hä lËp tøc trë l¹i vÞ trÝ “bÈn thØu” ban ®Çu.
- BÞ lét tÊt c¶ cña c¶i vµ bÞ ®èi xö nh­ sóc vËt.
- ChÝnh quyÒn TD ph¹m téi ®Çu ®éc con ng­êi khi ®Òn bï thiÖt h¹i chiÕn tranh” b»ng c¸ch “cÊp m«n bµi b¸n lÎ thuèc phiÖn”.
Nh÷ng chi tiÕt trªn ®©y ®· v¹ch trÇn bé mÆt tµn b¹o cña cquyÒn TD. Kh«ng nh÷ng thÕ, tgi¶ cßn ph©n tÝch cô thÓ viÖc cÊp m«n bµi b¸n lÎ thuèc phiÖn cña CNTD: chØ mét viÖc nh­ng ®· ph¹m tíi 2 téi ¸c ®èi víi nh©n lo¹i.
Tãm l¹i, b¶n chÊt cña CNTD kh«ng hÒ thay ®æi: tµn ¸c, gi¶ dèi, coi th­êng tÝnh m¹ng cña nh©n d©n, t×m mäi c¸ch ®Ó cñng cè quyÒn lîi Ých kØ cña chóng.
 Bµi 6: NT ch©m biÕm, trµo phóng ®­îc NAQ sö dông rÊt hiÖu qu¶. §iÒu ®ã thÓ hiÖn qua c¸c ph­¬ng diÖn:
- H×nh ¶nh sinh ®éng, giµu søc biÓu ®¹t.
- HÖ thèng tõ ng÷ mØa mai, giÔu cît, ch©m biÕm ®­îc sö dông víi mËt ®é dµy ®Æc.
- Giäng ®iÖu trµo phóng ®Æc s¾c.
BT7: Nêu suy nghĩ của em về số phận của người dân thuộc địa qua văn bản Thuế máu?

 4.Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà xem lại nội dung bài học. 
 - Làm bài tập: 
5. Ruùt kinh nghieäm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
************************************************************
TUẦN 33 Ngày soạn: 6 /4/
Tiết 55,56 Ngày dạy: 9 /4/
TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Muïc tieâu:
1. Kieán thöùc : Giuùp HS củng cố, mở rộng và nâng cao kt về văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả. 
2. Kó naêng: - Rèn kỹ năng vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận.
 Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, viết bài văn nghị luận xã hội
II. Chuaån bò: 
1. Taøi lieäu tham khaûo : SGK, SGV, NVNC.
2. Phöông phaùp : Neâu vñ, giaûng giaûi, ñaøm thoaïi, thảo luận.
3. Ñoà duøng DH : 
III. Tieán trình leân lôùp: 	
1. OÅn ñònh lôùp : 	 8A1 
 8A2
2. Baøi cuõ: 
3. Baøi môùi:
Yếu tố tự sự và miêu tả cần thiết trong bài văn nghị luận, giúp người đọc, nghe nhậ thức nội dung nghị luận một cách dễ dàng, với yếu tố biểu cảm có tác dụng ntn trong bài văn nghị luận? Để củng cố nội dung, ta tìm hiểu nội dung bài học.
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung
 * HĐ 1: HS nhắc lại nd kiến thức.
Trong bài văn nghị luận yếu tố tự sự và miêu tả có tác dụng gì?
=> Giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn rõ ràng cụ thể, sinh động hơn.
Khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận cần chú ý điều gì?
=> Phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm., không phá vơ mạch nghị luận.
* HĐ 2: HD HS luyện tập.
Hãy lập dàn ý và viết đoạn văn nghị luận làm rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội sau đây:
Tiêm chích ma túy.
Nghiện mạng xã hội fecebook.
Hiện tượng nói tục chửi thề của học sinh.
Các đề nêu trên thuộc kiể bài nghị luận nào?
Nghị luận xã hội, bàn về các sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội.
*Lưu ý:
- Để làm bài văn nghị luận xã hội cần lưu ý:
* MB:- Gioi thiệu vấn đề nghị luận
 - Nêu nhận xét, suy nghĩ chung
*TB:
- Giải thich thuật ngữ
- Thực trạng, biểu hiện
- Nguyên nhân
- Hậu quả..
- Giải pháp
*KB:- Nêu suy nghĩ chung
 - Lời kêu gọi
Yêu cầu 1:
Hãy viết phần mở bài và đoạn văn phần thân bài cho các đề trên.
Yêu cầu 2:
Hãy viết bài văn phần thân bài cho các đề trên.(Khá, giỏi)
HS thực hiện yêu cầu bt.
Gọi hs đọc phần mình đã chuẩn bị.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
I. Kieán thöùc cơ bản.
Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
Giúp văn nghị luận có sức thuyết phục hơn.
II. Luyeän taäp.
Bài tập:Hãy lập dàn ý và viết bài văn nghị luận làm rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội sau đây:
Tiêm chích ma túy.
Nghiện mạng xã hội fecebook.
Hiện tượng nói tục chửi thề của học sinh.
* MB:- Gioi thiệu vấn đề nghị luận
 - Nêu nhận xét, suy nghĩ chung
*TB:
- Giải thich thuật ngữ
- Thực trạng, biểu hiện
- Nguyên nhân
- Hậu quả..
- Giải pháp
*KB:- Nêu suy nghĩ chung
 - Lời kêu gọi
4. Cuûng coá vaø daën doø :
Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò ntn trong văn nghị luận?	
Hoïc baøi cuõ, chuaån bò baøi: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận(tt)
5. Ruùt kinh nghieäm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
*****************************************************************
Tuần 27/Tiết 131 TLV TÌM HIỂU YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ 
NS: MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN (TT)	 
ND: 
I. Muïc tieâu:
1. Kieán thöùc : Giuùp HS củng cố, mở rộng và nâng cao kt về văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả. 
2. Kó naêng: Rèn kỹ năng vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận.
II. Chuaån bò: 
1. Taøi lieäu tham khaûo : SGK, SGV, NVNC.
2. Phöông phaùp : Neâu vñ, giaûng giaûi, ñaøm thoaïi, thảo luận.
3. Ñoà duøng DH : Baûng phuï.
III. Tieán trình leân lôùp: 	
1. OÅn ñònh lôùp : 	 8A1 
 8A2.
2. Baøi cuõ: 
3. Baøi môùi:
Chỉ nghị luận đơn thuần thì bài viết, nói sẽ khô khan, để tránh được điểm này trong bài văn nghị luận ta thường đưa yếu tố tự sự và mt vào bài văn. Yếu tố tự sự và miêu tả cần thiết trong bài văn nghị luận, giúp người đọc, nghe nhậ thức nội dung nghị luận một cách dễ dàng, với yếu tố biểu cảm có tác dụng ntn trong bài văn nghị luận? Để củng cố nội dung, ta tìm hiểu nội dung bài học.
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung
* HĐ 2: HD HS luyện tập.
BT. Em phải viết một bài văn nghị luận tham gia cuộc trao đổi về đề tài: 
Mọi người(trong gia đình, nhà trường và xã hội) đã sống vì em. Vậy em cũng phải biết sống vì mọi người.
Em sẽ nêu ra trong bài viết ấy những luận điểm nào?
Gv HD Hs trả lời câu hỏi.
? Vì sao có thể nói rằng mọi người trong gia đình đã sống hết mình vì em?
=> Mọi người đã nuôi nấng, dạy bảo, giúp đỡ em về vật chất lẫn tinh thần
? Vì sao khi mọi người đã sống hết lòng vì em thì em cũng phải sống hết lòng vì mọi người?
=> Lòng biết ơn đối với mọi người.
? Để thật sự sống vì mọi người thì em phải làm những việc ntn?
=> Thể hiện qua lời nói, những việc làm cụ thể.
Hãy diễn đạt một trong những luận điểm đó thành một đoạn văn nghị luận, trong đó có yếu tố tự sự và miêu tả được đưa vào một cách hợp lí để tăng tính thuyết phục.
HS thực hiện yêu cầu bt.
HS cả lớp nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
Hs đọc tư liệu.

II. Luyeän taäp.
BT. Đoạn văn nghị luận để trình bày luận điểm:
Mọi người (trong gia đình, nhà trường và xã hội) đã sống vì em. Vậy em cũng phải biết sống vì mọi người.
Hệ thống luận điểm:
Trong gia đình mọi người đã sống hết lòng vì em, đã nuôi nấng, chăm sóc, giáo dục và giúp đỡ em từ vật chất đến tinh thần.
Mọi người đã hết lòng vì em, yêu thương em, vì em là con em trong gia đình.
Em rất cảm động va 2biết ơn đối với mọi người trong gia đình. 
Vì thế em phải biết sống vì mọi người không chỉ băng lời nói mà còn qua hành động cụ thể.

4. Cuûng coá vaø daën doø :
Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò ntn trong văn nghị luận?	
Hoïc baøi cuõ, chuaån bò baøi: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận(tt)
5. Ruùt kinh nghieäm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_21_den_27.docx