Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 89: Câu trần thuật

Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 89: Câu trần thuật

 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật . Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác .

 - Nắm vững chức năng của câu trần thuật .

 2. Kỹ năng:

 Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng câu trần thuật trong khi nói và viết.

 3.Thái độ:

 Giáo dục HS biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp

II- CHUẨN BỊ:

 1.Chuẩn bị của GV:

 - Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo liên quan đến soạn giảng .Soạn giáo án

 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .

 2.Chuẩn bị của HS:

 - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo.

 - Trả lời tốt các câu hỏi SGK theo yêu cầu của GV.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 89: Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 89. Tieát 25
NS :
ND:
CAÂU TRẦN THUẬT
 I. MUÏC TIEÂU CAÀN ÑAÏT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật . Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác .
 - Nắm vững chức năng của câu trần thuật .
 2. Kỹ năng: 
 Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng câu trần thuật trong khi nói và viết.
 3.Thái độ:
 Giáo dục HS biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp 
II- CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của GV: 
 - Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo liên quan đến soạn giảng .Soạn giáo án 
 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .
 2.Chuẩn bị của HS:	
 - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo.
 - Trả lời tốt các câu hỏi SGK theo yêu cầu của GV.
III. TIEÁN TRÌNH TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC.
Noäi dung 
Hoaït ñoäng Thaày 
Hoaït ñoäng troø 
Hoaït ñoâng 1: Khôûi ñoäng:
1-OÅn ñònh :
2-Kieåm tra baøi cuõ :
3-Giôùi thieäu baøi môùi :
- Kieåm tra só soá lôùp.
*Câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm hình thức nhận biết câu cảm thán ? Cho ví dụ . 
-Câu cảm thán được dùng trong những trường hợp nào ? 
 Trong các tiết trước, các em đã học các kiểu câu : câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán .Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm về câu trần thuật , đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến nhất trong tình huống giao tiếp .
- Lôùp tröôûng baùo caùo.
- Trả lời .
HS nghe vaø ghi töïa baøi.
Hoaït ñoâng 2 : Tìm hieåu baøi môùi 
I- Đặc điểm hình thức và chức năng .
1.Bài tập tìm hiểu:
- Câu Ôi Tào Khê! (câu cảm thán ).
-Các câu còn lại có mục đích nói:
 a - Trình bày những suy nghĩ ,yêu cầu của người viết
b- Kể , thông báo 
c- Miêu tả 
d- Nhận định (c2 ) và bộc lộ tình cảm , cảm xúc (c 3 )
=> Câu trần thuật.
2. Ghi nhớ : (SGK/46 )
-Treo bảng phụ có ghi BT tìm hiểu trong SGK/45- 46 
- Gọi HS đọc các đoạn văn ghi trên bảng phụ 
-Yêu cầu 4 tổ , mỗi tổ nghiên cứu một đoạn trích.
s Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn , câu cầu khiến hoặc câu cảm thán (nếu có) ? 
GVKL:Ngoài ra các câu khác không có các dấu hiệu hình thức của các kiểu câu như cầu khiến, nghi vấn, cảm thán .
s Vậy những câu này dùng để làm gì? 
GV: Nhận xét , khẳng định những câu trên gọi là câu trần thuật .
sVậy em hiểu thế nào là câu trần thuật ? 
s Khi viết câu trần thuật được kết thúc bằng dấu câu gì ?
s Trong 4 kiểu câu ( nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật ) , kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ? Vì sao ? 
*Hình thành kiến thức toàn bộ phần ghi nhớ 
- GV đưa ra một số câu trần thuật có chức năng khác ( bảng phụ )
sHãy xác định chức năng của các câu trần thuật sau? 
*VD: 
a- Tôi yêu cầu anh ra khỏi phòng ngay
b- Tôi xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm . 
c- Tôi cấm cậu nói ra chuyện đó . 
GVKL:Ngoài ra còn dùng để yêu cầu , đề nghị hay bộc lộ cảm xúc 
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/46
-HS quan sát
- HS đọc 
4HS phát hiện , trả lời theo yêu cầu:
 Chỉ có câu : Ôi Tào Khê! (câu cảm thán ).
4HS phát hiện , trả lời theo yêu cầu:
 a - Trình bày những suy nghĩ của người viết,yêu cầu
b- Kể , thông báo 
c- Miêu tả 
d- Nhận định (câu 2 ) và bộc 
lộ tình cảm , cảm xúc (câu 3 )
4HS kết luận:
 Không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán ;dùng để kể , thông báo , nhận định, miêu tả,
4Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm
4 HS phát biểu 
 Câu trần thuật được dùng nhiều nhất.Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng của câu trần thuật.Gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể được thực hiện bằng câu trần thuật.
- Quan sát 
4 Xác định chức năng của từng câu :
a->dùng để yêu cầu , đề nghị 
b->bộc lộ cảm xúc 
c->dùng để yêu cầu , đề nghị 
Đọc ghi nhớ SGK/46
Hoaït ñoäng 3 : Luyeän taäp
*Bài tập1: Xác định kiểu câu : 
a- Cả 3 câu đều là câu trần thuật : 
+ Câu( 1 ) : kể 
+Câu (2) , (3) : biểu lộ tình cảm , cảm xúc 
b- Câu (1) : Câu trần thuật dùng để kể 
-Câu 2 : Câu cảm thán , dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc 
-Câu (3) , (4) câu trần thuật bộc lộ tình cảm , cảm xúc ; 
Bài tập2: Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa . 
+Kiểu câu:
 -Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? -> câu nghi vấn
- Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ . -> câu trần thuật 
+ Ý nghĩa : Đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ 
*Bài tập3: Xác định kiểu câu , chức năng và ý nghĩa khác biệt.
a- Câu cầu khiến 
b- Câu nghi vấn 
c- Câu trần thuât
-> Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến ; nhưng câu b,c thể hiện ý cầu khiến nhẹ 
nhàng , lịch sự hơn câu (a).
*Bài tập4:Xác định kiểu câu , chức năng 
Đều là câu trần thuật 
a)Cầu khiến
b) Kể (1) cầu khiến (2).
*Bài tập5:Đặt câu
a) Tôi xin hứa là sẽ đến đúng giờ.
b)Em xin lỗi vì đã lỡ hẹn.
c)Em xin cảm ơn cô.
d) Mình xin chúc mừng sinh nhật bạn.
e )Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
*Bài tập1:
- Gọi HS đọc bài tập , xác định yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn làm , sửa chữa 
sHãy xác định kiểu câu và chức năng của chúng?
Bài tập2:
s Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2 câu (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? ) và câu (Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ .)
*Bài tập3:
- Gọi HS đọc 3 câu (sgk) 
s Xác định 3 câu đó thuộc kiểu câu 
nào và được sử dụng để làm gì ? Ý nghĩa của chúng ?
*Bài tập4:
sXác định kiểu câu và được sử dụng để làm gì ?
*Bài tập5:
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
sĐặt câu theo yêu cầu của BT5
- Đọc bài tập 1, xác định yêu cầu bài tập , làm bài tập 
4Phát hiện ,kết luận:
a- Cả 3 câu đều là câu trần thuật : 
+ Câu( 1 ) : kể 
+Câu (2) , (3) : biểu lộ tình cảm , cảm xúc 
b- Câu (1) : Câu trần thuật dùng để kể 
-Câu 2 : Câu cảm thán , dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc 
-Câu (3) , (4) câu trần thuật bộc lộ tình c ảm , cảm xúc ; cảm ơn
4HS phát hiện,kết luận:
+Kiểu câu:
 -Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? -> câu nghi vấn
- Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ . -> câu trần thuật 
+ Ý nghĩa : Đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ
- Đọc 3 câu (sgk) 
4HS phát hiện,kết luận:
a- Câu cầu khiến 
b- Câu nghi vấn 
c- Câu trần thuât
-> Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến ; nhưng câu b,c thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng , lịch sự hơn câu (a).
4HS phát hiện,kết luận:
Đều là câu trần thuật 
a)Cầu khiến
b) Kể (1) cầu khiến (2).
-HS thảo luận nhóm ,ghi kết quả:
4Đại diện nhóm trình bày,lớp bổ sung,GV sửa :
a)Tôi xin hứa là sẽ đến đúng giờ.
b)Em xin lỗi vì đã lỡ hẹn.
c)Em xin cảm ơn cô.
d) Mình xin chúc mừng sinh nhật bạn.
e)Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
Củng cố-dặn dò
s Phân biệt đặc điểm về hình thức của các kiểu câu : Nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật ?
- Học nội dung phần ghi nhớ 
- Hoàn thành đầy đủ phần bài tập vào vở
Gợi ý bài 6 : Viết một đoạn đối thoại giữa GV và HS , giữa bác sĩ và bệnh nhân , giữa người bán hàng và người mua hàng ..
 *Bài mới: 
 - Chuẩn bị bài : “Chiếu dời đô ( Lí Công Uẩn ) ”.Cụ thể
 - Đọc văn bản và chú thích,trả lời các câu hỏi
 + Chiếu là gì ? 
 + Vì sao tác giả phải dời đô ? Việc dời đô đó có ý nhĩa gì ? 
 + Địa thế thành Đại la có thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi đóng đô ? 
4 HS dựa vào hiểu biết và phần ghi nhớ trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • doc89.doc