Tuần 21
Tiết 84: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS ôn lại khái niệm văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.
II.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
HĐ1: GV nêu một số câu hỏi ôn tập, hệ thống hoá:
? Thuyết minh là kiểu VB như thế nào? Nhằm mục đích gì trong cuộc sống của con người?
? Có các kiểu VB nào? Cho mỗi kiểu một đề bài minh hoạ?
? Để làm bài văn thuyết minh được đúng và nội dung phong phú, người viết phải làm việc gì? Làm thế nào để tích luỹ tri thức?
? Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp.Cho mỗi phương pháp một VD.
? Trong bài văn thuyết minh có yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự-kể chuyện khong? Liều lượng và tác dụng của từng yếu tố đó như thế nào?
? Mỗi bài văn thuyết minh có bố cục như thế nào? Vai trò, vị trí và nội dung của từng phần?
? Yêu cầu chung của lời văn thuyết minh?
Yêu cầu HS trả lời
Tuần 21 Tiết 84: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS ôn lại khái niệm văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh. II.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: HĐ1: GV nêu một số câu hỏi ôn tập, hệ thống hoá: ? Thuyết minh là kiểu VB như thế nào? Nhằm mục đích gì trong cuộc sống của con người? ? Có các kiểu VB nào? Cho mỗi kiểu một đề bài minh hoạ? ? Để làm bài văn thuyết minh được đúng và nội dung phong phú, người viết phải làm việc gì? Làm thế nào để tích luỹ tri thức? ? Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp.Cho mỗi phương pháp một VD. ? Trong bài văn thuyết minh có yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự-kể chuyện khong? Liều lượng và tác dụng của từng yếu tố đó như thế nào? ? Mỗi bài văn thuyết minh có bố cục như thế nào? Vai trò, vị trí và nội dung của từng phần? ? Yêu cầu chung của lời văn thuyết minh? Yêu cầu HS trả lời GV bổ sung, hệ thống hoá ngắn gọn, cơ bản như sau: Định nghĩa kiểu VB Thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho người đọc (nghe) tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức Trong VB thuyết minh, mọi tri thức (kiến thức) đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy. Yêu cầu về lời văn Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị và hấp dẫn. Các kiểu đề văn thuyết minh -Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật -Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã hội -Thuyết minh một phương pháp(cách làm) -Thuyết minh một danh lam thắng cảnh -Thuyết minh một thể loại văn học -Giới thiệu một danh nhân(một gương mặt nổi tiếng) -Giới thiệu một tục, tập quán dân tộc, một lễ hội Các phương pháp thuyết minh -Nêu định nghĩa, giải thích -Liệt kê, hệ thống hoá -Nêu VD -Dùng số liệu(con số) -So sánh đối chiếu -Phân loại, phân tích Các bước xây dựng VB -Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tượng -Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu -Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa, hoàn chỉnh Vai trò, vị trí, tỉ lệ của các yếu tố Các yếu tố miêu tả, tự sự(kể chuyện), nghị luận(bình luận, phân tích, giải thích) không thể thiếu trong VB thuyết minh nhưng chiếm một tỉ lệ nhỏ và được sử dụng hợp lí. Tất cả chỉ nhằm làm rõ và nổi bật đối tượng cần thuyết minh. Dàn ý chung của bài văn thuyết minh 1.Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng 2.Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng. Nếu là thuyế minh một phương pháp thì cần theo 3 bước: a.Chuẩn bị b.Quá trình tiến hành c.Kết quả, thành phẩm 3.Kết bài: Ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, xã hội, văn hoá, lịch sử HĐ2:Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Lập ý và dàn ý đối với các đề bài: Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt GV gợi ý: * Lập ý: -Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc,cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều cần lưa ý khi sử dụng đồ dùng. -VD: Thuyết minh cái cặp sách, cái bút bi, cái máy tính bỏ túi * Dàn ý chung: -Mở bài: Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó -Thân bài: Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng -Kết bài: Những điều cần lưu ý khi chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa b.Giới thiệu một phương pháp, cách làm một đồ dùng học tập GV gợi ý: Lập ý: - Tên đồ dùng, thí nghiệm, tác dụng, hiệu quả, mục đích, nguyên nhân, qui trình, cách thức -VD: Cách vẽ bản đồ, phóng tranh minh hoạ Dàn ý: -Mở bài: Tên đồ chơi, thí nghiệm, mục đích tác dụng của nó -Thân bài: +Nguyên vật liệu, số lượng, chất lượng +Qui trình, cách thức tiến hành cụ thể từng bước, từng khâu từ đầu đến khi hoàn thành. +Chất lượng thành phẩm, kết quả thí nghiệm -Kết bài: Những điều cần lưu ý, giải quyết tình huống trong quá trình tiến hành. Bài tập 2: Tập viết các đoạn văn theo các đề bài trong SGK (ra giấy) 4. Củng cố-dặn dò: -GV củng cố, nhắc nhở thêm về lí thuyết cũng như cách làm bài ch HS -Về nhà ôn tập kĩ và chuẩn bị để làm bài vân thuyết minh tiết sau -Soạn bài: Ngắm trăng và Đi đường +Các tổ phân công soạn các câu hỏi trong SGK +Chuẩn bị kĩ bài Đi đường(tự học có hướng dẫn)
Tài liệu đính kèm: