Tuần 21
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
-Hiểu rõ đặc điểm hình thức của Câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các câu khác.
-Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
II.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Bài cũ:-Nêu những chức năng khác của câu nghi vấn? Cho VD một trong những chức năng đó.
Tuần 21 Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: -Hiểu rõ đặc điểm hình thức của Câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các câu khác. -Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. II.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Bài cũ:-Nêu những chức năng khác của câu nghi vấn? Cho VD một trong những chức năng đó. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 ?Trong đoạn trích trên, có những câu nào là câu cầu khiến? ?Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến? ?Tác dụng của câu cầu khiến? HS trao đổi, thảo luận trả lời GV yêu cầu HS tìm hiểu ở mục I.2 trong SGK và trả lời các câu hỏi: ?Cách đọc câu"Mở cửa" trong VD b có khác với cách đọc câu "Mở cửa" trong VD a không? ?Câu "Mở cửa" trong VD b dùng để làm gì, khác với câu"Mở cửa" trong VD a ở chỗ nào? HS trao đổi, thảo luận trả lời ?Vâïy qua tìm hiểu các vD, em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Yêu cầu khi viết câu cầu khiến? 1 HS đọc to, rõ ghi nhớ SGK Hoạt động 2 -HS đọc các VD -Các câu cầu khiến: +Thôi đừng lo lắng. +Cứ về đi. +Đi thôi con. -Đặc điểm hình thức: +Có những từ cầu khiến:đừng, đi, thôi -Tác dụng: +Câu đầu: khuyên bảo, động viênø +2Câu sau: yêu cầu, nhắc nhở -Câu"Mở cửa" trong VD b có ngữ điệu (thể hiện qua cách đọc) của câu cầu khiến với ý nghĩa yêu cầu, đề nghị, ra lệnh; còn câu"Mở cửa" ở trong VD a là câu trần thuật với ý nghĩa thông tin-sự kiện -Câu"Mở cửa" trong VD b dùng để đề nghị, ra lệnh; còn ở VD a dùng để trả lời câu hỏi. 1.Đặc điển hình thức và chức năng. GHI NHỚ SGK T31 II.Luyện tập Bài tập 1: Xác định câu cầu khiến thông qua đặc điểm hình thức của nó: a)Có hãy: vắng chủ ngữ b) Có đi: chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ 2 -số ít c) Có đừng: chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất- số nhiều Nhận xét về ý nghĩa của các câu khi thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ -Thêm CN:-Con hãy lấy gạo mà lễ Tiên Vương.( ý nghĩa không thay đổi, nhưng tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn) -Bớt CN:-Hút trước đi.( ý nghĩa không thay đổi, nhưng yêu cầu mang tính chất ra lệnh, có vẻ kém lịch sự hơn) -Thay đổi CN:-Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.(ý nghĩa của câu bị thay đổi:chúng ta bao gồm cả người nói và người nghe, các anh: chỉ có người nghe) Bài tập 2:Các câu cầu khiến: Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sụt sùi ấy đi. Các em đừng khóc. Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này! * Nhận xét: -câu a: vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi -câu b: CN các em, ngôi thứ 2-số nhiều, từ ngữ cầu khiến đừng -câu c: vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến( được biểu thị mặt hình thức dấu chấm than) Bài tập 3:So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu: a.Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. *Giống nhau: đều là câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến hãy *Khác nhau:-Câu a:vắng CN, có cả từ ngữ cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến, ý nghĩa mang tính chất ra lệnh. -Câu b: có CN thầy em( ngôi thứ 2-số ít), ý nghĩa có tính chất khích lệ động viên. Bài tập 4(về nhà) Bài tập 5: Giải thích vì sao 2 câu( Đi đi con! và Đi thôi con.) không thể thay thế cho nhau: -Đi đi con! Chỉ yêu cầu người con thực hiện hành đông đi. -Đi thôi con. Yêu cầu cả người mẹ và người con cùng thực hiện hành động đi. 4. Củng cố-dặn dò: -Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến ? -Lấy thêm một số VD -Về nhà học bài, làm bài tập còn lại -Soạn bài:Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh +Đọc kĩ bài văn trong SGK và trả lời các câu hỏi +4 nhóm làm 4 câu hỏi trong SGK theo trình tự
Tài liệu đính kèm: