Tuần 13
Tiết 50
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm .
2. Kĩ năng:
-Sử dụng dấu ngoặc đơn, và dấu hai chấm .
-Sữa lỗi về dấu ngoặc đơn, và dấu hai chấm.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụngcâu ghép đúng với quan hệ ý nghĩa khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
III Tiến trình tổ chức các hoạt động
Trường THCS Nam Thái A Ngày dạy 06 /11 /2012 Tuần 13 Tiết 50 DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm . 2. Kĩ năng: -Sử dụng dấu ngoặc đơn, và dấu hai chấm . -Sữa lỗi về dấu ngoặc đơn, và dấu hai chấm. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụngcâu ghép đúng với quan hệ ý nghĩa khi giao tiếp. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở bài soạn. III Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 Gv : treo bảng phụ. Gọi h/s đọc ví dụ. ? GV cho HS quan sát các đoạn trích ở bài tập (I) (bảng phụ) và yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên dùng để làm gì? Gv nhận xét. - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa của những đoạn trích trên có thay đổi không? - Dấu ngoặc đơn có công dụng gì? - Gv nhận xét, chốt lại mục ghi nhớ và gọi hs đọc. Hoạt động 2 - GV cho Hs quan sát các đoạn trích ở mục II (bảng phụ) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì? - GV yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ 2 (SGK tr 135) Hoạt động 3:Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập 1: giải thích công dụng dấu ngoặc đơn (SGK tr 135, 136). Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa chữa. - Bài tập 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm. Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa chữa. Bài tập 3 (SGK tr 136) Gv tổ chức Hs nhận xét, sửa chữa. - Hs ®äc VD . - học sinh thảo luận nhóm 5’ - hết giờ đại diện nhóm trình bày. - học sinh trả lời -Lời đối thoại: (Dế Mèn Với Dế Choắt và choắt với Mèn) - Lời dẫn trực tiếp (Thép mới dẫn lại lời của người xưa). - Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ “tiệt nhiên, định phân tại thiên thư, hành khan thủ bại hư” - Đánh dấu phần thuyết minh - Dấu ngoặc đơn dùng ở 2 chỗ: vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung vị trí 2: đánh dấu phần thuyết minh - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý họ thách nặng quá - Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (của Dế choắt nói với Dế Mèn) -Đánh dấu (báo trước) Phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào. - Bỏ dấu; được, nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu: không được nhấn mạnh bằng. I. Công dụng dấu ngoặc đơn: 1.Ví dụ: 2.Nhận xét: a/ Phần giải thích để làm rõ “họ” ngụ ý chỉ ai (Những người bản xứ) b/ Phần thuyết minh về 1 loại động vật (ba khía) c/ Phần bổ sung thông tin về năm sinh và mất của nhà thơ Lí Bạch (701 – 762) và biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào? (Tứ Xuyên) - Không, vì nó là phần chú thích thêm. 3. Ghi nhớ II. Dấu hai chấm: 1.Ví dụ: 2.Nhận xét: a/ Lời đối thoại: (Dế Mèn Với Dế Choắt và choắt với Mèn) b/ lời dẫn trực tiếp (Thép mới dẫn lại lời của người xưa). c/ Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học. -HS đọc, ghi. III- Luyện tập. Bài tập 1: công dụng của dấu ngoặc đơn: a/ Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ “tiệt nhiên, định phân tại thiên thư, hành khan thủ bại hư” b/ Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2 – 290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn. c/ Dấu ngoặc đơn dùng ở 2 chỗ: vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung vị trí 2: đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì? 2.Bài tập 2: Công dụng của dấu hai chấm: a/ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý họ thách nặng quá b/ Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (của Dế choắt nói với Dế Mèn) c/ Đánh dấu (báo trước) Phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào. 3.Bài tập 3: Bỏ dấu; được, nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu: không được nhấn mạnh bằng. 3. Cñng cè: - Dấu ngoặc đơn có công dụng gì? - Dấu hai chấm dùng để làm gì? 4. Hướng dẫn tự học . - Tìm câu văn có chứa dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm để chuẩn bị cho bài học. - Về nhà học bài : Ghi nhớ (SGK) - Soạn bài: '' Dấu ngoặc kép''. * Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: