Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 27: Tình thái từ

Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 27: Tình thái từ

Tuần 7

Tiết 27 (3) TÌNH THÁI TỪ

 I. Mục tiêu bài học: Giúp hs

 * Nắm được khái niệm về tình thái từ

 * Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp

II. Tiến hành lên lớp:

A. Kiểm tra:

B. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1839Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 tiết 27: Tình thái từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 27 (3) TÌNH THÁI TỪ
Ns: 4.10.09
Nd: 5.10.09 I. Mục tiêu bài học: Giúp hs
 * Nắm được khái niệm về tình thái từ
 * Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp
II. Tiến hành lên lớp:
Kiểm tra:
Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 Tìm hiểu chức năng của tình thái từ
* Phân biệt giữa các câu:
(Gv treo bảng phụ có ví dụ ở SGK)
a) - Mẹ đi làm rồi à? 
 - Mẹ đi làm rồi. 
b) - Con nín đi !
 - Con nín! 
c) - Thương thay cũng một kiếp người,
 Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
- Em chào cô ạ! 
 - Em chào cô !
* Những từ trên gọi là tình thái từ. Vậy, thế nào là tình thái từ?
* Kể một số tình thái từ mà em biết? 
( không nhìn sgk trả lời)
( gọi hs đọc ghi nhớ)
Hoạt động 2 Hướng dẫn về sử dụng tình thái từ
GV ghi bảng:
Bạn chưa về à?
Thầy mệt ạ?
Đều là hỏi, nhưng tại sao có câu dùng từ à, có câu dùng từ ạ ?
Tương tự:
- Bác giúp tôi một tay nhé!
- Bác giúp cháu một tay ạ!
Từ ví dụ trên, khi sử dụng tình thái từ ta phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
( gọi hs đọc ghi nhớ SGK)
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
gv cho hs lên điền vào 2 cột trên bảng - sửa chữa, bổ sung.
 Gọi hs trả lời, ghi đáp án trên bảng
Gọi 4 em lên bảng, mỗi em đặt một câu theo một từ yêu cầu. Gv lưu ý: 
 mà- tình thái; mà- quan hệ từ
 đấy- tình thái; đấy- chỉ từ
 thôi – tình thái; thôi- động từ
 vậy- tình thái; vậy - đại từ
I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
a) ( không còn là câu nghi vấn)
b) ( không còn là câu cầu khiến)
c) ( bỏ từ thay sẽ không tạo lập được câu cảm thán)
d) ( thể hiện mức độ lễ phép hơn)
* Chức năng:
 + để cấu tạo thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
 + để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói
* Một số loại tình thái từ (sgk)
Ghi nhớ: ( sgk) 
II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- à: hỏi, thân mật
- ạ: hỏi, kính trọng
- nhé: cầu khiến, thân mật
- ạ: cầu khiến, kính trọng
* Cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp trong khi giao tiếp
Ghi nhớ: SGK
III. LUYỆN TẬP
1. Tình thái từ Không phải TT từ
 b) Nào ( cầu khiến) a) nào (đại từ)
 c) chứ ( khẳng định) d) chứ (quan hệ từ)
 e) với ( cầu khiến) g) với ( quan hệ từ)
 í) kia ( cơ) (khẳng định) h) kia (đại từ)
 2. a) chứ: nghi vấn
 b) chứ: khẳng định thêm.
 c) ư: hỏi, thái độ phân vân
 d) nhỉ: thái độ thân mật.
 e) nhé: dặn dò, thân mật.
 g) vậy: đồng ý miễn cưỡng
 h) cơ mà: thuyết phục
 3. 
 4. ( gv lưu ý hs, cần xác định:
 - nội dung việc muốn hỏi.
 - Ý hỏi, và sự thể hiện quan hệ giữa hai người.)
5. (đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet27 Tinh thai tu.doc