Tiết :1-2 TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh (1911-1988)
A /--Mục tiêu bài học :
1-Kiến thức: -Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích” Tôi đi học”.
-Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong 1 văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2-Kĩ năng:- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ,tình cảm về 1 sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3/- Thái độ : Có ấn tượng khó quên về buổi tựu trường dầu tiên trong cuộc đời .
B)-Chuẩn Bị:
1-Giáo Viên:- Dự kiến phương pháp : vấn đáp dùng câu hỏi gợi mở , tái hiện , nêu vấn đề
- Phương tiện : - giáo án soạn giảng , SGK.
2-Học Sinh :-Soạn bài,sách giáo khoa.
C/- Hoạt động dạy và học :
1/- Ổn định :
2/- Bài cũ : Kiểm tra sách, vở của Hs
3/- Bài mới : Trong cuộc đời mỗi con người,những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ,đặc biệt là buổi tựu trường đầu tiên.Văn bản “Tội đi học”diễn tả những kỉ niệm mơn man bâng khuâng của thời thơ ấu ấy .
Tiết :1-2 TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh (1911-1988) A /--Mục tiêu bài học : 1-Kiến thức: -Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích” Tôi đi học”. -Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong 1 văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2-Kĩ năng:- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm. -Trình bày những suy nghĩ,tình cảm về 1 sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3/- Thái độ : Có ấn tượng khó quên về buổi tựu trường dầu tiên trong cuộc đời . B)-Chuẩn Bị: 1-Giáo Viên:- Dự kiến phương pháp : vấn đáp dùng câu hỏi gợi mở , tái hiện , nêu vấn đề - Phương tiện : - giáo án soạn giảng , SGK. 2-Học Sinh :-Soạn bài,sách giáo khoa. C/- Hoạt động dạy và học : 1/- Ổn định : 2/- Bài cũ : Kiểm tra sách, vở của Hs 3/- Bài mới : Trong cuộc đời mỗi con người,những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ,đặc biệt là buổi tựu trường đầu tiên.Văn bản “Tội đi học”diễn tả những kỉ niệm mơn man bâng khuâng của thời thơ ấu ấy . Hoạt Động của Giáo Viên và Học Sinh Nội Dung Cần Đạt 1-Hoạt Động 1 : Tìm hiểu chung văn bản : *Bước 1 :-Gv h/dẫn hsinh đọc và tìm hiểu chú thích sgk,rút ra vài nét chính về tác giả tác phẩm. * Bước 2 : -Chú ý : các chú thích 2,6,7/sgk. -Xác định bố cục-phương thức biểu đạt: 2-Hoạt Động 2: Tìm hiểu nội dung truyện *Bước 1 :-Hướng dẫn đọc tìm hiểu những kỉ niệm được khơi gợi trong lòng của nhân vật “tôi’ -PP vấn đáp -qui nạp -GV:+Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?(thời điểm nào,cảnh thiên nhiên,cảnh sinh hoạt...) +Đọc toàn bộ truyện,em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự nào?Dùng từ gì để diễn tả tâm trạng?Em có nhận xét về những kỉ niệm ấy? Gv giảng:Những từ láy được sử dụng để tả tâm trạng,cảm xúc của n/vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.Những cảm giác,cảm xúc ấy không mâu thuẫn trái ngược nhau mà gần gũi bổ sung cho nhau nhằm diễn tả 1 cách cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực của tôi khi ấy. -*Bước 2:H/dẫn hs phân tích những hồi tưởng của nhân vật “ tôi “ -Theo dõi sgk/5, 6,7 -GV:+Tìm những h/ảnh,chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp,cảm giác bở ngỡ của n/vật tôi khi: _Cùng mẹ đi trên con đường đến trường buổi đầu tiên.Vì sao có cảm giác ấy? -Gv chốt:+Lần đầu tiên n/v tôi được tới trường đi học,được bước vào 1 thế giới mới lạ.Chính ý nghĩ ấy làm cho tâm trạng của”tôi”cảm thấy trang trọng và đúng đắn.Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở,vừa lúng túng,vừa muốn thử sức mình,muốn khẳng định khi xin mẹ cầm cả bút thước như các bạn khác.Đây là những cử chỉ ngộ nghĩnh,ngây thơ đáng yêu của chú bé. Hết tiết1-Chuyển tiết 2 *Bước 3: -Hs nhắc lại nội dung của tiết trước. -PP vấn đáp - qui nạp - câu hỏi nêu vấn đề -GV:y/cầu hs tìm chi tiết nói về tâm trạng cảm xúc ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên. – Tại sao nhân vật tôi có cảm giác ấy ? Gv giảng:đó là cảm giác nhìn cái gì cũng thấy mới lạ và hay hay.Ông giáo từ tồn bao dung,hình ảnh lớp học làm cậu gợi nhớ những ngày trẻ thơ,hoàn toàn tự do chơi bời đã chấm dứt để bước vào 1 g/đoạn mới trong c/đời,g/đoạn hs tập làm người lớn. Gv chốt lại nội dung cần ghi nhớ của văn bản – gọi Hs đọc SGK/9 I-Tìm hiểu chung: 1-Tác giả-Tác phẩm: a/- Tác giả : -Thanh Tịnh là nhà văn có sáng tác từ trước Cách mạng tháng Tám . -Sáng tác của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu ,trong trẻo . b/- Tác phẩm : -“Tôi đi học”được in trong tập Quê mẹ(1941). 2-Chú Thích: Sgk/5 3-Bố cục : gồm 4 phần. 4-Phương thức : tự sự-miêu tả-biểu cảm. II/- Văn bản : 1-Kỉ niệm được khơi gợi: -Thời điểm khai trường. -Cảnh vật buổi sáng cuối thu. -Hình ảnh những em bé núp dưới bóng mẹ lần đầu tiên đến trường. - Tâm trạng : nao nức , mơn man , tưng bừng , rộn rã Ấn tượng khó quên . 2-Những hồi tưởng của nhân vật tôi. a-Không khí của ngày hội tựu trường: -Náo nức vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng. b-Tâm trạng ,cảm xúc,ấn tượng của nhân vật tôi: * Về trường lớp , bạn bè : - Sân trường dày đặc người , áo quần sạch sẽ , gương mặt tươi vui sáng sủa . Ngôi trường xinh xắn , oai nghiêm Lo sợ vẩn vơ “ như con chim non .....e sợ “ ( so sánh ) Tiết 2 : *Về thầy giáo và những người xung quanh. -Ông Đốc từ tốn bao dung. -Thầy giáo trẻ vui tính,giàu tình thương. -Mọi người xung quanh cảm thấy vừa xa lạ,vừa gần gũi. Cảm thấy vụng về lúng túng . III)- Ghi nhớ : Sgk/9 3-Hoạt Động 3: -Tổng kết. *Bước 1 :Tìm hiểu nghệ thuật: -Gv yêu cầu Hs nhận xét :+Giọng điệu của văn bản? +Cách dùng ngôn ngữ,h/ảnh? +Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật? * Bước 2 : Tìm hiểu ý nghĩa -Gv hỏi :+ Văn bản ghi lại kí ức gì của nhà văn? + Kí ức đó như thế nào ? Gv chốt và cho hs ghi bài. VI/- Tổng kết: 1-Nghệ thuật: -Miêu tả tinh tế chân thật diễn biến tâm trạng của nhân vật. -Ngôn ngữ ghi lại dòng liên tưởng,hồi tưởng,biểu cảm,hình ảnh so sánh độc đáo. -Giọng điệu trữ tình trong sáng. 2-Nội dung : Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. 4-Hoạt Động 4: Luyện Tập *Bài 1-sgk/9: +GV gợi ý :tổng hợp,khái quát lại dòng cảm xúc,tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước trình tự t/gian.Chú í sự kết hợp hài hòa giữa kể ,miêu tả và biểu cảm. Viết đoạn văn . V/- Luyện tập : -Viết đoạn văn. 4/- Củng cố -Nhắc lại phần nghệ thuật và ý nghĩa của v/bản. -Tình cảm nào được khơi gợi và bồi đắp khi đọc v/bản Tôi đi học? 5/-Dặn dò:-BT 2/9-Học bài cũ sgk/9 -Xem trước bài mới:Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Ngày Soạn : 18/08/2010 Tiết : 3. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A /- Mục tiêu bài học : 1-Kiến thức:-Cấp độ khái về nghĩa của từ ngữ. 2-Kĩ năng:-Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3/- Thái độ :Tự rèn luyện tư duy và sử dụng đúng cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ B/- Chuẩn Bị: 1-Giáo Viên:- Dự kiến biện pháp tổ chức Hs tiếp nhận bài học : vấn đáp . phân tích ,qui nạp . -Phương tiện :bảng phụ,sơ đồ về nghĩa từ ngữ. 2-Học Sinh :-Xem trước bài mới sgk/10. C/- Hoạt động dạy học : 1/- Ổn định : 2/- Bài cũ : 3/- Bài mới : Ở lớp 7 các em đã học hai mối q/hệ về nghĩa của từ:Đồng nghĩa –Trái nghĩa.Bài này chúng ta tìm hiểu mối quan hệ bao hàm của từ ngữ,tức là nói đến phạm vi khái quát nghĩa của từ. Hoạt Động của Giáo Viên và Học Sinh Nội Dung Cần Đạt 2-Hoạt Động 1 :- Tìm hiểu bài mới . *Bước 1 : -Tìm hiểu khái niệm. - PP vấn đáp - qui nạp -Gv :cho hs q/s bảng phụ sơ đồ: Động vật Thú Chim Cá Voi,hươu tu hú,sáo,... cá rô,cá thu,... -Yêu cầu trả lời các câu hỏi: +Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn so với nghĩa của các từ thú,chim,cá...?Vì sao? +Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi,hươu...? +Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú,sáo? +Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn của từ cá rô,cá thu? +Vì sao? +Nghĩa của từ thú,chim,cá rộng hơn nghĩa của những từ nào,đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? Hs trả lời các câu hỏi.Gv sửa,bổ sung. *Hệ thống kiến thức- ( PP vấn đáp , dùng câu hỏi nêu vấn đề )-gv hỏi: +Thế nào là 1 từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? +Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng,vừa có nghĩa hẹp được không?vì sao? HS trả lời-Gv chốt:Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác.Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác.Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,vừa có nghĩa hẹp vì t/chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.(Gv minh họa sơ đồ vòng tròn trong sgv/8-b/diễn mối q/hệ bao hàm này). *Bước 2 :-Hs đọc ghi nhớ-sgk/10- @ Hoạt động 2 : Luyện tập : * Bài 1/10 : HD lớp cùng tham gia thảo luận a-Tìm từ khái quát chung cho cả nhóm ? từ có nghĩa cụ thể ? b-Thực hiện như câu a . -Y/c Hs nhìn vào sơ đồ SGK phần I/10 vẽ câu a và b tương tự . * Bài 2 :-Hd Hs tìm hiểu nghĩa chung của các từ trong từng nhóm từ đó suy ra từ có nghĩa rộng , * Bài 3 : -Tìm những từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ a-Xe cộ ; b-Kim loại ; c-Hoa quả d-Họ hàng đ-Mang * Bài 4 : Tìm từ không thuộc phạm vi nghĩa của của mỗi nhóm từ . * Bài 5 : Tìm 3 động từ cùng một phạm vi nghĩa , trong đó một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp . I/-Tìm Hiểu Bài: 1)-Từ ngữ nghĩa rộng,nghĩa hẹp: * Ví dụ : sgk/10. -Nghĩa rộng: phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác(động vật>thú,chim,cá). -Nghĩa hẹp :phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1số từ ngữ khác(+Voi,hươu<thú;+tu hú,sáo<chim;+cá rô,cá thu<cá). 2)-Ghi nhớ: sgk/10. II-Luyện Tập : * Bài 1 /10 a- Y phục Quần Áo Quần đùi, quần dài Áo dài, áo sơ mi b- Vũ khí Súng Bom Súng trường,súng đại bác Bom ba càng * Bài 2 /10 : a-Chất đốt ; b-Nghệ thuật ; c-Thức ăn d-Nhìn ; e-Đánh * Bài 3 /11 : a-Ô tô ,mô tô ,xích lô ,xe đạp b-Vàng ,bạc,đồng ,nhôm c-Xoài ,mận ,ổi ,lê d-Cô,chú ,cậu ,dì đ-Xách ,khiêng ,gánh *Bài 4/11 a-Thuốc lào ; b-Thủ quĩ ; c-Bút điện ; d-Hoa tai * Bài 5 /11 -Từ nghĩa rộng :khóc -Từ nghĩa hẹp :nức nở ,sụt sùi . 4/- Củng cố -Nhắc lại nội dung bài học phần ghi nhớ: từ có nghĩa rộng , từ có nghĩa hẹp -Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK sinh học . 5/-Dặn dò:- Xem trước bài mới::Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. Ngày Soạn : 18/08/2010 Tiết :4 . TÍNH THỐNG NHẤT CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A-Mục Tiêu bài học: 1-Kiến thức : -Chủ đề văn bản. -Những thể hiện của chủ đề trong một văn. 2-Kĩ năng : -Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. -Trình bày một văn bản(nói,viết)thống nhất về chủ đề. 3-Thái độ : - Tự rèn luyện và biết cách vận dụng kiến thức đã học để tạo lập văn bản . B-Chuẩn bị bài học: 1-Giáo Viên:- Dự kiến biện pháp tổ chức : vấn đáp câu hỏi gợi tìm ; qui nạp ; thảo luận nhóm . - Phương tiện : giáo án soạn giảng , SGK . 2-Học Sinh :-Xem trước bài mới ở sgk/12. -Đọc và nắm lại nội dung chính , bố cục của văn bản Tôi đi học . C-Hoạt động Dạy_Học: 1-Ổn định: 2-Bài Cũ : 3-Giới Thiệu Bài mới:Chủ đế trong lí thuyết văn bản bao gồm đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Hoạt Động của Giáo Viên và Học Sinh Kiến thức cơ bản cần đạt @-Hoạt Động 1 :- Tìm hiểu bài mới . Hướng dẫn hs tìn hiểu khái niệm chủ đề của văn bản. -PP ... não. -Gv hỏi : + Cai lệ là chức danh gì ? + Vai trò của hắn ở làng Đông Xá ? + Hắn và tên người nhà lí trưởng xông vào nhà anh Dậu với ý định gì ? + Ngoại hình , hành động , ngôn ngữ của cai lệ được thể hiện như thế nào ? + Vì sao hắn chỉ là một tên tay sai mạt hạng lại có quyền đánh ,trói người vô tội vạ như vậy ? + Em hiểu gì về chế độ xã hội đương thời ? + Nhận xét về nghệ thuật khắc họa nhân vật của tác giả ? Hs trả lời – Gv chốt : Cai lệ mang tính cách dã thú đó là một trong những hiện thân sinh động của trật tự thực dân phong kiến đương thời . Bộ mặt tàn ác , bất nhân của xã hội được thể hiện qua lối hành xử của các nhân vật thuộc bộ máy chính quyền thực dân nửa phong kiến , đại diện cho giai cấp thống trị . *Bước 3 ; Phân tích diễn biến tâm lí , hành động của chị Dậu : ( PP vấn đáp -qui nạp) - Gv lược lại tình thế của chị Dậu : chị chỉ còn một mình đứng ra đối phó với lũ ác nhân đó , lúc này tính mạng của anh Dậu phụ thuộc cả vào sự đối phó của chị . -Gv hỏi : + chị Dậu đối phó với bọn tay sai bằng cách nào ?( chú ý lời thoại và thái độ của chị ) + Quá trình đối phó của chị với 2 tên tay sai diễn ra như thế nào ? + Quá trình ấy có hợp lí không ? + Vì sao ? + Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tay sai như vậy ? + Em có nhận xét gì về tính cách của chị Dậu qua đoạn trích ? Hstrả lời – Gv chốt : Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu , đầy vị tha sống khiêm nhường biết nhẫn nhục , chịu đựng nhưng hoàn toàn không yếu đuối , chỉ biết sợ hãi mà tái lại vẫn có một sức sống mạnh mẽ , một tinh thần phản kháng tiềm tàng , khi bị đẩy tới đường cùng ,chị đã vùng dậy chống trả quyết liệt .Hành động của chị tuy chỉ là bộc phát và về căn bản chưa giải quyết được gì , tức là chị vẫn bế tắc nhưng có thể tin rằng khi có ánh sáng cách mạng rọi tới chị sẽ là người đi hàng đầu trong cuộc đấu tranh . Gv chốt lại bài học theo phần ghi nhớ . Gọi Hs đọc SGK/33 @-Hoạt Động 3 : Tổng kết : *Bước 1 - Nghệ thuật : - Nêu nhận xét về tình huống truyện ? - Nh/vật khắc họa như thế nào qua ngôn ngữ miêu tả , lời thoại ? * Bước 2 : - Nội dung : - Đoạn trích phản ánh hiện thực gì ? Hstrả lời – Gv chốt - ghi bài . @-Hoạt Động 4 :Luyện tập *Câu hỏi – cho Hs thảo luận : + Em hiểu thế nào về nhan đề đặt cho văn bản ? + theo em đặt như vậy có thỏa đáng không ? vì sao? -Hs trả lời –Gv chốt –ghi bài. I/--Tìm Hiểu chung : 1/- Tác giả , tác phẩm : a)- Tác giả : Ngô Tất Tố (1893-1954) là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực trước Cách mạng ; là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu ,học thuật , sáng tác . b)- Tác phẩm : -- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn . - Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ “ nằm ở chương XVIII của tác phẩm Tắt đèn . 2) –Chú thích :Sgk/31-32 3)- Bố cục : 2 đoạn 4)- Phương thức biểu đạt : tự sự , miêu tả , biểu cảm . II/- Văn bản : 1 /- Nhân vật cai lệ : -Ngoại hình : lẻo khẻo nghiện ngập -Ngôn ngữ : quát , thét , hầm hè , nham nhảm thét thú dữ . -Hành động : sầm sập tiến vào , trợn ngược hai mắt , bịch , tát tàn bạo , không chút tình người Đại diện cho bộ mặt tàn ác , bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến đương thời . 2/- Nhân vật chị Dậu : Yêu thương chồng “rón rén bưng ...chỗ chồng nằm ” Van xin lễ phép . Lời lẽ xưng hô : cháu –ông ; tôi –ông ; bà –mày. Bị đánh liều mạng cự lại . Hành động : “túm lấy cổ ....ngã chỏng quèo” ; “túm tóc ....ngã nhào ra thềm” Sức mạnh của lòng căm hờn , sức mạnh của lòng yêu thương . Tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành chất phát . III/- Ghi nhớ : Sgk/33 IV/- Tổng kết : 1/- Nghệ thuật : -Tạo tình huống có tính kịch . - Kể chuyện , miêu tả nhân vật chân thực , sinh động ( ngoại hình , ngôn ngữ, hành động , tâm lí ) V/- Luyện tập : -Nhan đề đoạn trích làm toát lên cái lô gic hiện thực “tức nước vỡ bờ” , có áp bức ,có đấu tranh . - Con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng , không có con đường nào khác . 4-Củng cố:- Qua bài văn ,em nhận thức điều gì về xã hội thực dân nửa thực dân phong kiến đương thời ?về nông thôn , về người nông dân ,đặc biệt là người phụ nữ nông dân như chị Dậu trước cách mạng tháng Tám 5-Dặn Dò :- Về nhà : tóm tắt đoạn trích khoản 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu - Bài cũ : Bố cục của văn bản – Xem trước bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản . Ngày Soạn :30/08/2010 Tiết :10 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A-Mục Tiêu bài học: 1-Kiến thức :- Khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề , quan hệ giữa các câu trong một đ/v 2-Kĩ năng : -Nhận biết từ ngữ chủ đề , câu chủ đề quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho . - Hình thành chủ đề , viết các từ ngữ và câu chủ đề , viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định . -Trình bày một đoạn văn theo kiểu qui nạp , song hành , diễn dịch . 3-Thái độ :-Có ý thức viết đoạn văn mạch lạc , đủ sức làm sáng tỏ nội dung nhất định . B-Chuẩn bị bài học: 1-Giáo Viên:-Dự kiến biện pháp tổ chức :vấn đáp -qui nạp ,kĩ thuật động não , thảo luận nhóm . 2-Học Sinh :- Học bài cũ – xem trước bài mới . C-Hoạt động Dạy_Học: 1-Ổn định 2-Bài Cũ : Thế nào là bố cục của văn bản ? Trình bày cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản ? 3-Giới Thiệu Bài mới:- Để viết đước các đoạn văn mạch lạc trong một văn bản , chúng ta phải hiểu được khái niện đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề , quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn – bài học này sẽ giúp ta điều đó . Hoạt Động của Giáo Viên và Học Sinh Kiến thức cơ bản cần đạt @-Hoạt Động 1 :- Tìm hiểu bài mới . *Bước 1 : Hình thành khái niệm đoạn văn . -Pp vấn đáp -qui nạp - Gv gọi Hs đọc đoạn văn về Ngô Tất Tố SGk/34 - Y.c trả lời các câu hỏi : + Văn bản trên gồm mấy ý ? mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn ? ( 2 ý , 2đoạn ) + Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận biết đoạn văn ? ( viết hoa , lùi đầu dòng và chấm xuống dòng ) + Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn ? thế nào là đoạn văn ? Hstrả lời – Gv chốt : Đoạn văn là đơn vị trên câu . có vai trò trong việc tạo lập văn bản . Về hình thức : viết hoa lùi đầu dòng , về nội dung : biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh . - Gọi Hs đọc đoạn 1 phần ghi nhớ . *Bước 2 : Tìm hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn .( Thảo luận chung cả lớp -động não ) - Hs đọc đoạn văn 1 – tìm các từ ngữ có tác dung duy trì đối tượng trong đoạn văn ? ( Ngô Tất Tố -ông là một học giả -nhà báo nổi tiếng –nhà văn hiện thực ) - Hs đọc đoạn văn 2 – tìm câu then chốt ( câu chủ đề ) –tại sao em biết đó là câu chủ đề của đoạn văn ? ( mang nội dung khái quát ngắn gọn , đứng đầu đoạn văn ) - Gv hỏi : Từ các nhận thức trên , em hiểu từ ngữ chủ đề , câu chủ đề là gì ? Chúng có vai trò gì trong văn bản ? Hstrả lời – Gv chốt : Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần ( đại từ , từ đồng nghĩa ) nhằm duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn . Câu chủ đề thường có vai trò định hướng về nội dung cho cả đoạn văn , vì vậy ,khi một văn bản có nhiều đoạn văn thì chỉ cần nhặt ra các câu chủ đề rồi ghép lại với nhau , chúng ta sẽ có một văn bản tóm tắt hoàn chỉnh . -Cho Hs đọc đoạn 2 phần ghi nhớ SGK/36 *Bước 3 : Tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn - (PP vấn đáp - thảo luận chung cả lớp) - Gv tiếp tục HD Hs phân tích 2 đoạn văn SGK/25. - Hỏi : + Đoạn 1 có câu chủ đề không ? + Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn ? + Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào ? + Nội dung của đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ? + Câu chủ đề của đoạn 2 đặt ở vị trí nào ? Ý nghĩa của đoạn này được triển khai theo trình tự nào ? Hstrả lời – Gv chốt : Các câu trong một đoạn văn phải có mối quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa , trong đó : câu chủ đế mang ý nghĩa khái quát của cả đoạn . Các câu triển khai trực tiếp bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề . Câu chủ đề và các câu trong đoạn văn có mối quan hệ chính phụ . Tóm lại một đoạn văn thường gốm nhiều câu có quan hệ chặt chẽ với nhau về ý nghĩa . -Gv cho Hs đọc và trả lời câu hỏi của đoạn văn b ( Hd tương tự như trên ) * Thảo luận nhóm – nhóm 1-2 làm Nd đoạn 1 – nhóm 3-4 làm Nd đoạn 2 , theo các Y/c sau : -Xác định lại vị trí của câu chủ đề trong 2 đoạn văn vừa phân tích – cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn . - Sau thời gian thảo luận – đại diện nhóm trình bày kết quả . Gv chốt : Đoạn 2 mục I câu chủ đề ở đầu đoạn , các câu tiếp theo cụ thể hóa cho ý chính , trình bày theo kiểu diễn dịch . Đoạn b mục 2 , câu chủ đề cuối đoạn văn , các câu phía trước cụ thể hóa cho ý chính , trình bày theo kiểu qui nạp . Đoạn 1 mục I không có câu chủ đề , ý được lần lược trình bày trong các câu bình đẳng với nhau theo kiểu song hành . - Gv gọi Hs đọc đoạn cuối phần ghi nhớ . - Gv tổng kết bài qua nội dung ghi nhớ Sgk/35 @-Hoạt Động 2 : luyện tập * Bài 1 /36 : Đọc ND Sgk – trả lời các câu hỏi : + Văn bản chia thành mấy ý ? + Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn ? - Hs trả lời –Gv chốt , ghi bài *Bài 2: /36 – cho mỗi tổ làm 1 đoạn – đọc và phân tích cách trình bày nội dung trong từng đoạn . - Lấy ý kiến đại diện tổ trả lời . *- Gv kiểm tra một vài bài viết – nhận xét chung . I/-Tìm hiểu bài : 1/- Thế nào là đoạn văn : *Ví dụ : SGK/34 - Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản . - Về hình thức : viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống dòng . - Về nội dung : thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh . Là đơn vị trên câu , có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản 2/- Từ ngữ và câu văn trong đoạn văn : a)- Từ ngữ chủ đề ,câu chủ đề của đoạn văn . - Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần . VD : -Ngô Tất Tố - ông – nhà văn (đ 1) Tắt đèn – tác phẩm (đ 2) Câu chủ đề : + Nội dung : mang ý nghĩa khái quát của cả đoạn . + Hình thức : lời lẽ ngắn gọn , thường có đủ 2 thành phần chính , đứng đầu hoặc cuối đoạn văn b)- Cách trình bày nội dung đoạn văn : - Phép song hành đoạn văn song hành ( đoạn 1 ) - Phép diễn dịch đoạn văn diễn dịch ( đoạn 2 ) - Phép qui nạp đoạn văn qui nạp ( đoạn b) 3/- Ghi nhớ : Sgk/36 II/- Luyện tập : *Bài 1 / 36 : - Văn bản có 2 ý , mỗi ý một đoạn văn . * Bài 2 /36: a)- Diễn dịch : câu 1 là câu chủ đề , các câu còn lại là những dẫn chứng chứng minh . b)- Song hành : các câu trong đoạn miêu tả cảnh vật sau cơn mưa theo trình tự thời gian khi mưa ngớt , mưa tạnh . c)- song hành . * Bài 3 /37: viết đoạn văn 4-Củng cố:-Khái niệm đoạn văn – câu chủ đề , từ ngữ chủ đề - cách trình bày nội dung đoạn văn 5-Dặn Dò : - 2 tiết sau làm bài viết tập làm văn số 1 – về nhà xem lại các đề bài tham khảo SGK/37
Tài liệu đính kèm: