GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HKI)
Tuần 16
BÀI 15+16:
Tiết 61: Thuyết minh một thể loại văn học.
Tiết 62: Muốn làm thằng Cuội.
Tiết 63: Ôn tập Tiếng Việt
Tiết 64: Trả bài tập làm văn số 3.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1/- Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn TẢN ĐÀ : buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông”
- Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngọn bát cú (đường luật) của Tản Đà ; lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lời nói thông thường, không cách điệu, xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thoạt , nhẹ nhàng, pha chút hóm hỉnh, duyên dáng.
2/ Giúp học sinh nắm vững nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở học kỳ 1
3/ Giúp học sinh :
- Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài.
- Hình thành năng lực tự đánh giá và sữa chữa bài văn của mình.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HKI) Tuần 16 BÀI 15+16: Tiết 61: Thuyết minh một thể loại văn học. Tiết 62: Muốn làm thằng Cuội. Tiết 63: Ôn tập Tiếng Việt Tiết 64: Trả bài tập làm văn số 3. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1/- Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn TẢN ĐÀ : buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông” - Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngọn bát cú (đường luật) của Tản Đà ; lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lời nói thông thường, không cách điệu, xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thoạt , nhẹ nhàng, pha chút hóm hỉnh, duyên dáng. 2/ Giúp học sinh nắm vững nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 3/ Giúp học sinh : - Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài. - Hình thành năng lực tự đánh giá và sữa chữa bài văn của mình. Tiết 61: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu bài mới : CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS PHẦN GHI BẢNG t b b t t b b t b b t t b b t b b t t b b t t t t b b t t b b t t b b t t b t t b b b t t t b t t t b b - Giáo viên ghi đề bài lên bảng - Học sinh đọc đề bài và tìm hiểu đề + Giáo viên chép 2 bài thơ lên bảng. + Học sinh quan sát 2 bài thơ và trả lời các câu hỏi sau : - Mỗi bài thơ gồm mấy dòng mấy tiếng? Có thêm bớt gì ở số dòng, số tiếng được không? - Hãy ghi ký hiệu bằng trắc cho 02 bài thơ? à Cả 2 bài thơ đều làm theo luật bằng Hãy nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau? Tìm những tiếng hiệp vần với nhau, những tiếng đó nằm ở vị trí nào trong dòng thơ? Đó là thanh bằng hay thanh trắc? Hãy nhận xét cách ngắt nhịp của 2 bài thơ trên? Phần mở bài nên dùng những phương pháp gì? I. Từ quan sát đến mô tả thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học : Đề bài : “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú” 1. Quan sát : - Bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” - Bài “Đập đá ở Côn Lôn” * Mỗi bài 8 dòng, mỗi dòng 7 tiếng. * Ký hiệu bằng trắc - Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác : b b b t b b t t t b b t t b b t t b b t t b b b t t b b * Quan hệ bằng trắc : - Đối nhau : 1-2; 3-4; 5-6; 7-8. - Niêm : 1-8; 2-3; 4-5; 6-7. * Vần : - Những tiếng cuối các âm 1, 2, 4, 6, 8 à Vần bằng * Nhịp : 2-2-3; 4-3 2. Lập dàn bài : a- Mở bài : - Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật. - Các nhà thơ cổ đei63những Việt Nam rất yêu chuộng thể thơ này. b- Thân bài : Đặc điểm của thể thơ - 8 câu 7 chữ - Luật bằng trắc - Cách gieo vần - Đối - Ngắt nhịp c. Kết bài : - Thất ngôn bát cú là một thể thơ quan trọng, có niều bài thơ hay thuộc thể loại này (có kế thừa và sáng tạo) - Ngày nay, thơ thất ngôn bát cú vẫn được ưa chuộng. II. Ghi nhớ : SGK/154 III. Luyện tập : Làm bài tập 1 SGK/154 CỦNG CỐ : Làm thành bài thuyết minh minh ngắn về thể thơ đường luật thất ngôn bát cú. DẶN DÒ : - Làm bài tập 1, tập thuyết minh đặc điểm truyện ngắn qua 2 bài : Lão Hạc và Chiếc lá cuối cùng @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 62: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu bài mới : CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS PHẦN GHI BẢNG - Gọi học sinh đọc chú thích *155/156 (SGK) và rút ra vài nét chính về nhà thơ Tản Đà. - Bài thơ được trích từ tập thơ nào của tác giả. - Bài thơ được sáng tác theo thể loại nào? Hãy thuyết minh vài nét chính về thể loại ấy. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản (diễn cảm, nhẹ nhàng, hóm hỉnh, vui đùa) - Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc lại - Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là phương thức nào?Vì sao? - Bố cục của một bài thơ đường luật thất ngọn bát cú gồm mấy phần?Kể ra từng phần. - Học sinh đọc hai câu đề và cho biết đây là lời của ai nói với ai? Nói trong thời điểm nào? Lời nói ấy có phải là lời nói thường không? Căn cứ vào dấu hiệu nào mà em biết? - Qua cách xưng hô của tác giả với chị Hằng, em thấy mối quan hệ của họ ra sao? - Tác giả đã tâm sự điều gì với chị Hằng? Em hiểu đêm thu và trần thế là gì? - Để bộc lộ được tâm sự, tác giả đã sử dụng loại câu gì? Những từ dùng để diễn tả tâm trạng là những từ nào? Vậy, tác giả đã sử dụng phương thức biểu cảm nào? - Thông qua biểu cảm trực tiếp, em nghĩ tác giả đang mang tâm trạng gì? - Vì sao tác giả lại buồn và chán đời? (liên hệ với hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ). - Đọc hai câu thực và cho biết từ nỗi buồn chán đối với thực tại, tác giả đã xảy ra ý tưởng gì? Em hiểu cung quế và cành đa là gì? Em thấy những ý tưởng đó như thế nào ? (So sánh với người bình thường, nếu buồn chán họ làm gì) - Từ đó, em thấy thái dộ của nhà thái độ của nhà thơ đối với thực tại cuộc sống. - Để thoát ly trần thế, nhà thơ đã chọn cách lên cung trăng. Em có suy nghĩ gì về cách chọn lựa này không? - Đọc hai câu 5-6. Lên cung trăng nhà thơ đã có những thú vui nào? - Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ và nhịp thơ ở hai câu luận không? - Thông qua những thú vui đó, em thấy tâm hồn của Tản Đà như thế nào? - THẢO LUẬN : nhiều người đã cho rằng Tản Đà là một hồn thơ “ngông”. Em hiểu “ngông “ là gì? Hãy phân tích cái “ngông” đó trong hai cặp câu thực – luận. - Trong hai câu cuối, hình ảnh của cái ngông ở đỉnh cao là hình ảnh nào? - Tại sao nhà thơ lại chọn thời điểm là rằm tháng 8. - Em hiểu cái cười ở đây có ý nghĩa gì ? - Em có nhận xét gì về ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ? Nó có gì khác so với các bài thơ đường luật thất ngôn bát cú mà em đã học. - Thông qua bài thơ, em hiểu gì về nhà thơ Tản Đà. I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH 1. Tác giả - Trích “Khối tình con I” (1917) - Thể thơ : Đường luật thất ngôn bát cú - Chú thích : 2, 3, 4, và 5. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1-Đề Đêm thu buồn lắm ! Trần thế chán nửa rồi. (Lời than, câu cảm, biểu cảm trực tiếp) à nổi buồn chánh đối với thực tại. 2- Thực : Cung quế >< cành đa .. Đó chửa >< nhắc lên chơi. (Phép đối, câu hỏi tu từ) à khao khát thoát ly trần thế (ý tưởng mới lạ, độc đáo). 3- Luận : - Có bầu có bạn >< cùng gió cùng mây - Can chi tủi >< thế mà vui (điệp ngữ, từ bình dân, nhịp 2/2/3) à lãng mạn, tự do, vui thích khi được thoát trần 4- Kết : - rằm tháng tám - Tựa nhau trông xuống thế gian cười (hình ảnh tưởng tượng bất ngờ thú vị) à thích thú pha chút mỉa mai, giễu cợt cuộc sống đầy rẫy xấu xa, bẩn thỉu, bon chen lợi danh. III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ 157 IV. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ : Đọc lại bài thơ DẶN DÒ : - Soạn “Hai chữ nước nhà” - Xem trước bài ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 63: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu bài mới : CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS PHẦN GHI BẢNG Truyện dân gian Truyền thuyết Truyện cổ tích Ngụ ngôn Cười - Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại các bài học của phần từ vựng theo các bước sau : + Mỗi học sinh đã chuẩn bị kỹ bài ở nhà (học thuộc các ghi nhớ và biết cho ví dụ) + Thảo luận theo tổ (nhắc nhở và bổ sung kiến thức) + Các tổ trình bày trước lớo (có bổ sung) + Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Hãy điền những từ ngữ vào ô trống dựa trên kiến thức đã học trong bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” - Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên. Cho biết trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung. - Tìm trong ca dao Việt Nam 02 ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh. - Đặt câu có dùng từ tượng hình, từ tượng thanh. - Học sinh tự nhắc lại các ghi nhớ về kiến thức trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép và biết cho ví dụ. Đặt câu theo yêu cầu : + 01 câu có trợ từ tính thái + 01 câu có trợ từ, thán từ Xác định câu ghép trong đoạn trích và cho biết có thể tách câu ghép đó thành các câu đơn không/ Nếu tách được thì có làm thay đổi ý cần diễn đạt không? - Xác định câu ghép trong đoạn trích và nêu cách nối các vế câu trong đoạn trích I. TỪ VỰNG : 1/ Lý thuyết : - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Trường từ vựng. - Từ tượng hình, từ tượng thanh - Từ địa phương và biệt ngữ xã hội - Các biện pháp tu từ + Nói quá + Nói giảm nói tránh. 2/ Thực hành : a. Điền từ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ: b. - Nói quá : Ra đi vừa gặp bạn hiền Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời. - Nói giảm – nói tránh : Mẹ già như chuối chín cây Gió lay mẹ rụng con phải mồ côi. c.- Từ tượng thanh Tiếng suối chảy róc rách trong rừng - Từ tượng hình : Ngọn cây dừa cao chót vót trên bầu trời. II. NGỮ PHÁP: 1/ Lý thuyết : - Trợ từ - Thán từ - Tình thái từ - Câu ghép. 2/ Thực hành Đặt câu : + Trợ từ tình thái : Chính cháu cũng không biết ông a ! + Trợ từ, thán từ : Vâng, đích thực là cậu ấy b.- Xác định câu ghép : câu 1 Có thể tách câu 1 thành 3 câu đơn nhưng mối liên hệ, sự liên lạc của 3 sự việc không được rõ bằng ghép chúng lại thành 1 câu ghép. c.- Xác định câu ghép : câu 1, 3 - Các vế câu trong 2 câu ghép trên được nối với nhau bằng quan hệ từ : cũng như , bởi vì. DẶN DÒ : Ôn lại kiến thức cho kỹ chuẩn bị thi học kỳ 1. @?@?@?@?&@?@?@?@? bài 16 Tiết 64: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu bài mới : CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS PHẦN GHI BẢNG - Học sinh đọc đề bài đã làm - Xác định thể loại và đối tưỡng - Nhắc lại dàn ý chung của bài văn + Mở bài? (bằng cách nêu định nghĩa) + Thân bài? Nguồn gốc Quá trình phát triển + Kết bài? Nhận xét bài làm học sinh về : + Tri thức + Cách chọn lọc , sắp xếp chi tiết + Vận dụng những phương pháp phù hợp + Cách diễn đạt. (Có thể nêu tên cụ thể để học sinh rút kinh nghiệm) - Lỗi từ (dùng không chính xác, không chuẩn mực, sai chính tả, lặp từ) - Lỗi câu : (chưa đúng ngữ pháp, thiếu dấu câu, diễn đạt vụng ) - Thông báo kết quả (tỉ lệ) - Đọc bài hay nhất. Đề bài : Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam. 1. Yêu cầu của đề : a/ Thể loại : Văn thuyết minh b/ Đối tượng : chiếc áo dài Việt Nam 2. Dàn ý chung : a/. Mở bài Chiếc áo dài là một trong những trang phục truyền thống và đẹp của người Việt Nam. b/. Thân bài : - Nguồn gốc : + Xuất hiện từ thời gian nào? + Đối tượng sử dụng : + Tên gọi (kiểu áo) + Chất liệu vải + Hoa văn trang trí. - Quá trình phát triển rất đa dạng + Xưa + Nay c/. Kết bài : Aùo dài Việt Nam ngày nay vẫn giữ được bản sắc truyền thống và trở thành biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam 3. Nhận xét chung : a- Ưu b- Khuyết 4. Sửa lỗi : a- Lỗi từ b- Lỗi câu Câu chưa sửa sửa câu DẶN DÒ : Ôn lại văn thuyết minh để chuẩn bị thi học kỳ1
Tài liệu đính kèm: