Giáo án Ngữ văn lớp 8 kỳ 2

Giáo án Ngữ văn lớp 8 kỳ 2

Tiết 73 : Nhớ rừng

 

A. Mục tiêu cần đạt

- Giúp h/s

 +Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú

 +Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ

- Giáo dục ý thức yêu cuộc sống tự do

- Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

 *Hoạt động1: Khởi động

* Tổ chức:

* Kiểm tra: Bài soạn của học sinh

* Giới thiệu bài

 Thế Lữ không phải là người viết bài thơ mới đầu tiên, nhưng là nhà thơ mới tiêu biểu nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ như vầng sao đột hiện, sangs chói khắp trời thơ Việt Nam. Ông không bàn về thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ với những bài thơ mới đặc sắc về tư tưởng và nghệ thuật như : Nhớ rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu

 Bài thơ “Nhớ rừng” được Hoài Thanh nhận định “đọc bài thơ ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường. Thế Lữ như một viên tướng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cưỡng được ”. Vậy vì sao lại như vậy? Bài học hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu điều đó

 

doc 159 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:9/1/09
Ngày giảng:12/1/09 
Tiết 73 : Nhớ rừng 
A. Mục tiêu cần đạt 
- Giúp h/s 
	 +Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú
	+Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ
- Giáo dục ý thức yêu cuộc sống tự do
- Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
 *Hoạt động1: Khởi động
* Tổ chức: 
* Kiểm tra: Bài soạn của học sinh
* Giới thiệu bài 
	Thế Lữ không phải là người viết bài thơ mới đầu tiên, nhưng là nhà thơ mới tiêu biểu nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ như vầng sao đột hiện, sangs chói khắp trời thơ Việt Nam. Ông không bàn về thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ với những bài thơ mới đặc sắc về tư tưởng và nghệ thuật như : Nhớ rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu
	Bài thơ “Nhớ rừng” được Hoài Thanh nhận định “đọc bài thơ ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường. Thế Lữ như một viên tướng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cưỡng được”. Vậy vì sao lại như vậy? Bài học hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu điều đó
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Hoạt động động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động của trò
Hướng dẫn tìm hiểu chung
G/v hướng dẫn cách đọc
G/v đọc mẫu, 3 – 4 h/s đọc 
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó
Dùng bảng phụ cung cấp thông tin về thơ mới
? H/s đọc chú thích (*) sgk
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả Thế Lữ?
? Em biết gì về bài thơ “Nhớ rừng”?
? Em có nhận xét gì về thể thơ ở bài thơ?
Giáo viên chốt bằng bảng phụ
? Bài thơ được ngắt thành 5 đoạn, hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn?
? Từ bố cục của bài thơ em hãy chỉ ra hai đối tượng tương phản trong bài? ý nghĩa của hình tượng tương phản đó?
?Chủ đề của bài thơ?
Hoạt động 2 :
 Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
H/s đọc lại đoạn 1 – 4 
? Theo em nội dung của đoạn thơ này là gì ?
?Tình cảnh của con hổ đc thể hiện qua c.tiết nào?
?Tình cảnh của con hổ ở đây là cảnh ntn?
? Tâm trạng đó của con hổ trong tình cảnh ấy được miêu tả như thế nào? Nghệ thuật diễn tả tâm trạng căm uất của con hổ có gì đặc sắc?
?Những từ ngữ mtả vườn bách thú?
?Nhận xét giọng điệu,từ ngữ,ngắt nhịp?
?Từ đó em hình dung ra cảnh đó ntn?
?Suy nghĩ của em về hiện tại lúc đó?
? Vậytâm trạng đó của con hổ có gần gũi với tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước, nô lệ lúc đó?
H/s đọc lại đoạn 2,3
Đây là hai đoạn hay nhất của bài thơ miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình ảnh con hổ – chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc của nó
? cảnh giang sơn hùng vĩ và thời oanh liệt của chúa sơn lâm được tác giả miêu tả như thế nào?
(Gợi ý: Sống trong cảnh “bị nhục nhằn tù hãm” chúa ớn lâm sống mãi trong tình thương nổi nhớ than tung hoành hống hách như ngày xưa. Lối câu thơ vắt ngang qua hai dòng thơ đã diễn tả nối nhớ của con hổ ntn? 
?Nhớ cảnh núi rừng?
? Trong khung cảnh ấy chúa sơn lâm xuất hiện như thế nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này?
?Qua đó em nhận xét gì về cảnh TN và h.ảnh của chúa sơn lâm trong những tháng ngày ở giang sơn của nó?
I.Tiếp xúc văn bản
1.Đọc
Đoạn 1 – 4 : Giọng vừa hào hứng, tiếc nuối, tha thiết, bay bổng, mạnh mẽ và hùng tráng kết thúc bằng một câu thơ than thở, như một tiếng thở dài bất lực
- Chú ý đọc những câu thơ vắt dòng (từ cuối câu trên với từ đầu câu dưới)
2.Tìm hiểu chú thích(SGK)
Bảng phụ: 
*Thơ mới:
+Lúc đầu:gọi tên 1 thể thơkhoảng sau 1930 ,1 loạt các thi sĩ trẻ xuất “thân tây học” lên án thơ cũ khuôn sáo, trói buộc và đòi hỏi đổi mới thơ ca-> stác những bài thơ khá tự do số câu số chữ ko hạn định->gọi là thơ mới
+Sau: dùng gọi 1 tp thơ có tính chất lãng mạnTTSản bột fát 1932 đến 1945 kết thúc gắn với tên tuổi:Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Hàn Mặc Tử , XD, CLViên, Huy Cận, NBính.Thơ mới ra đời và phát triển mạnh đI vào bế tắc trong vòng 15n. 
+Trong thơ mới thơ tự do ko nhiều chủ yếu thơ 7 chữ, 8 chữ,lục bát so với thơ cũ thơ mới tự do ,phóng khoáng ,linh hoạt hơn,ko bị ràng buộc bởi qui tắc nghiệt ngã của thi pháp cổ điển.
+Thơ mới mở đầu bằng cuộc tranh luận thơ mới-thơ cũ->sôi nổi,gay gắt từ bắc-nam ->Thơ mới chiến thắng ko bằng lý lẽ mà bằng 1 loạt các bài thơ hay trước hết là của Thế Lữ
“TLữ ko bàn về thơ mới, ko bênh vực thơ mới, ko bút chiến, ko diễn thuyết.Thế Lữ chỉ điềm nhiên bước nhưng bước vừng vàng mà trong khoảng khắc cả hàng ngũ thơ cũ fải tan vỡ. Bởi vì ko gì khiến người ta tin thơ mới hơn là đọc những bài thơ mới hay”
Tác giả : (1907 – 1989)
- Tên thật : Nguyễn Thế Lữ 
- Bút danh : Thế Lữ
- Quê : Bắc Ninh
- Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong trào Thơ mới,là tg tiêu biểu nhất cho pt Thơ mới chặng đầu
Hồn thơ TL dồi dào lãng mạn song cũng mang nặng tâm sự thời thế đất nước.Ông có 1 số bthơ viết về “khách chinh phu” biết gạt tình riêng để ra đi “theo tiếng gọi lên đường” trong lúc “non sông mờ cát bụi”
- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh thám, kinh dị
- Trước cách mạng ông viết báo, sáng tác thơ, văn, biễu diễn kịch. Sau cách mạng ông chuyển sang hoạt động sân khấu và trở thành một trong những người xây dung nền kịch nói hiện đại Việt Nam
- Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935) Vàng và máu (1934)
Tác phẩm:
 “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập “Mấy vần thơ”và được đánh giá là tác phẩm mở đường cho sự chiến thắng của Thơ mới 
Bài thơ mượn lời tâm sự của con hổ trong vườn bách cũng chính là tsự của anh hùng chiến bại những vẫn đẹp,vẫn anh hùng; tsự u uất của 1 lớp người lúc bấy jờ bất hoà với thực tại khao khát đc KĐ cái tôi
Bài thơ nhận đc sự đồng cảm rộng rãi, có tiếng vang lớn->là áng thơ yêu nước tiếp nối mạch thơ y.nước trong văn thơ hợp pháp đầu TKXX.
Cảm hứng chủ đạo:lãng mạn
Thể loại thơ :
- Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt 
- Vần : Gieo vần liền, chân, bằng – trắc nối tiếp
ố Đây chính là sự khác biệt của thơ mới so với thơ cũ
3.Bố cục: 
- Đoạn 1 – 4 : Cảnh con hổ ở vườn Bách thú
- Đoạn 2 – 3 : Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vũi của nó 
- Đoạn 5 : Nỗi khát khao và nuối tiếc những năm tháng hào hùng của thời tung hoành ngự trị
à hai cảnh tương phản : Cảnh vườn Bách thú- nơi con hổ bị giam cầm và cảnh núi non hùng vĩ – nơi con hổ tung hoành hống hách những nhày xưa. àVới con hổ cảnh trên là thực tại, cảnh dưới là mộng tưởng, dĩ vãng 
ố Phù hợp với diễn biến tâm trạng của con hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề 
4.Chủ đề: Nỗi chán ghét thực tại ,niềm khao khát tự do ,tâm sự yêu nước của ng dân mất nc .
II. Phân tích 
1.Cảnh con hổ trong vườn bách thú 
* Tâm trạng trong cảnh tù hãm: 
-H.cảnh:trong củi sắt,tù hãm ,là trò lạ mắt,thứ đồ chơi, ngang bầy với bọn gấu báo tầm thường.
=>Từ 1 chúa sơn lâm->Mất tự do,bị giam cầm tù hãm trở thành tầm thường vô nghĩa lý
 Như vậy :
-Tâm trạng:
+ Bề ngoài : Nằm dài chờ đợi
+ Bên trong : Gậm 1 khối căm hờn
- >phương pháp đối lập giọng điệu chán trường, u uất, một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, cách ngắt nhịp dồn dập, lúc kéo dài như một tiếng thở dài ngao ngán. +từ ngữ rất gợi cảm : “gậm”giúp ta cảm nhận được nổi căm uất, tuyệt vọng cứ gặm nhấm để huỷ hoại tư tưởng của chú hổ
+ Khối căm hờn : Nỗi căm uất cứ chất chứa hàng ngày tạo thành khối, như khối đá nặng trĩu lòng
=>Tâm trạng: Ngùn ngụt lửa cơm hờn 
uất hận , thấm thía sự bất lực, ý thức được tình tế đắng cay, cam chịu
*Vườn bách thú dưới con mắt của chúa sơn lâm:
- Cảnh: Ko đời nào thay đổi,sửa sang,tầm thường,hoa,cỏ,lối ,cây,suối,mô,gòđều là nhân tạo
->Giọng giễu nhại,chán chường khinh miệt+liệt kê +ngắt nhip ngắn dồn dập ở những câu đầu những câu sau kéo dài
->Cảnh:đơn diệu, nhàm chán ,giả dối bắt chước tạo hoá 
=>Chúa sơn lâm chán ghét Tgiới đó
< Đoạn thơ chạm vào nổi đau mất nước của người Việt Nam lúc bấy giờ. Nỗi căm hờn uất hận, ngao ngán của con hổ cũng như là tâm trạng của mọi người. Cảnh vườn bách thú “tầm thường giả dối”, tù túng dưới mắt con hổ đó chính là cái thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội
ố Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít nhiều tác động đến tình cảm “yêu nước khát khao độc lập, tự do của người dân Việt Nam khi đó”>
2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó 
* Cảnh sơn lâm hùng vĩ :
 Bóng cả cây già
 tiếng gió gào ngàn
 giong nguồn hét núi
 nơi oai linh hùng vĩ
* Chúa sơn lâm:
Ta bước chân-dõng dạc đường hoàng
Thân lượn như sóng cuộn
Mắt thần quắc-mọi vật im hơi
à Những câu thơ sống động, nhịp nhàng, miêu tả chính xác, ấn tượng
à Cảnh lớn lao, phi thường, dữ dội, đầy vẻ bí ẩn, linh thiêng.Chúa sơn lâm với tư thế và vẻ oai phong, lẫm liệt,dũng mãnh khác xa với thực tại.
*Luyện tập:Đọc dcảm bài thơ.
Đọc diễn cảm.
Quan sát đọc thông tin ở bảng phụ
Cá nhân
trình bày về TG.
TP.
Cá nhân
Độc lập suy nghĩ trả lời.
HĐ độc lập trả lời
Cá nhân
Nhóm bàn thảo luận
Cá nhân 
Cá nhân
Cá nhân
Nhóm bàn
Cá nhân
Nhóm 2 bàn thảo luận
Hoạt động 3:
 Củng cố-hướng dẫn học ở nhà 
Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ, tiếp tục tìm hiểu bài thơ
Ngày soạn:9/1/09
Ngày giảng:12/1/09 
Tiết 74: Nhớ rừng 
A. Mục tiêu cần đạt 
	Giúp h/s 
	- Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú
	- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ
	- Rèn kỹS năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2.Học sinh: Soạn bài, đọc các tài liệu TK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
 *Hoạt động1: Khởi động
* Tổ chức:
* Kiểm tra:?Thuộc lòng bài thơ?
* Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 *Bài mới 
Hoạt động động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động của trò
? Đoạn 3 có chủ đề chúa sơn lâm ngự trị giang sơn hùng vĩ của mình. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp của bức tranh tứ bình ấy?
Nhận xét từ ngữ,hình ảnh thơ? 
?Cảm nhận gì về bức tranh?
G/v bình : Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng vùng vĩ, tráng lệ, với con hổ uy nghi làm chúa tể. Đó là cảnh “những đêm vàng” hết sức diểm ảo với hình ảnh con hổ “say mồi đứng... tan” đầy lãng mạn. Đó là cảnh rộn rã, tưng bừng : “Bình minhtưng bừng” với hình ảnh con hổ mang dáng dấp của bậc đế vương : “Ta lặng mới”. Đó cảnh chim ca hát cho giấ ...  đề của các văn bản nhật dụng đã học ở chương trình ngữ văn IV.Ôn tập cụm văn bản nhật dụng
? Cách lập bảng hệ thống tương tự như hoạt động 1, 2?
? Nhắc lại những chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học ở chương trình ngữ văn
Hoạt động 4 :Củng cố – HDvề nhà
Hướng dẫn và yêu cầu chuẩn bị bài kiểm tra tổng hợp cuối năm 
S:24.4.09
G:4.5.09
	Tiết 133 : 
Ôn tập phần tập làm văn 
Mục tiêu cần đạt : 
- Giúp h/s tiếp tục hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về văn bản,về văn bản thuyết minh,ôn về văn nghị luận 	
- Rèn kỹ năng, tổng hợp, chứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hoá trong một bài ôn tập 
B. Chuẩn bị của thầy – trò : 
- Giáo viên cbị giáo án
- H/s chuẩn bị theo các câu hỏi ở sgk 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học : 
 *Hoạt động1: Khởi động
* Tổ chức:
* Kiểm tra: Ktra phần cbị bài ôn tập của hsinh
* Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Hướng dẫnôn tập
Câu 1:
?Tính thống nhất của chủ đề văn bản?Vì sao 1 vbản cần có tính thống nhất về chủ đề? Tính thống nhất về chủ đề văn bản thể hiện qua những mặt nào ?
Cá nhân học sinh phát biểu - hsinh bổ sung- giáo viên chốt .
Câu 2:
Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau
“Em rất thích đọc sách..”
“..Mùa hè thật bổ ích”
-Nêu tnào là đvăn? Câu chủ đề của đoạn văn? xác định cấu trúc đvăn sẽ viết?
HS viết trình bày- GV chữa lỗi
Câu 3:
Vì sao cần tóm tắt văn bản tự sự? Muốn tóm tắt cần làm gì?
Câu 4: 
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câuu 11:
Hoạt động 2 : 
 Hướng dẫn ôn tập văn bản văn học nước ngoài 
	* G/v hướng dẫn h/s ôn tập về tác phẩm (văn bản), tác giả, thể loại, giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật 
	* các tác giả, tác phẩm sau đó chiếu bảng tổng hợp trên máy chiếu. H/s nhận xét, đoạn chiếu
	* Tóm tắt ngắn gọn nội dung mỗi đoạn bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng 
	* 
Hoạt động 3 : 
6, 7
	Tiết 135, 136 
Kiểm tra tổng hợp cuối năm 
	Tiết 137 
Chương trình địa phương
A. Mục tiêu cần đạt : 
	- Giúp h/s biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô ở các địa phương
	- Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức 
B. Chuẩn bị của thầy – trò : 
	Sưu tầm những từ ngữ địa phương mình sinh sống hàng ngày 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : 
G/v gợi cho h/s ý niệm về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân 
G/v yêu cầu h/s nhắc lại các khái niệm : Từ ngữ toàn dân, địa phương, biệt ngữ xã hội 
I. Tìm hiểu về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân 
* Xưng hô : 
Xưng : Nười nói tự gọi mình 
Hô : Người nói gọi người đối thoại 
ố Để xưng hô người Việt ding đại từ hoăvj danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước 
* Cách xưng hô chịu sự chi phối của mối tương quan về vai giữa nói và người nghe (ngang hàng, trên, dưới, dưới – trên) và hoàn cảnh gián tiếp ...
Hoạt động 2 : 
II. Hướng dẫn luuyện tập 
Bài tập 1 : H/s đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi 
	Xác định cách xưng hô địa phương ở trong các đạon trích đã cho 
a, Từ “u” (gọi mẹ)
	b, Từ “Mợ” (gọi mẹ) à không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân, nhưng cũng phải là từ xưng hô địa phương 
ố Đó là biệt ngữ xã hội 
Bài tập 2 : Tìm từ xưng hô địa phương 
	- Đại từ trỏ người : Tui, choa, qua (tôi), tau (tao), bầy tui (chúng tôi), mi (mày), hấn (hắn).
	- Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc ding để xưng hô : Bọ, thầy, tía, ba, u, bầm, đẻ, mạ, má, mẹ, cô, bá, ả
Bài tập 3 : Tìm những cách xưng hô ở địa phương 
	G/v gợi cho h/s về nàh tự tìm dẫn chứng 
	- Một h/s (lớp 8) có thể xưng hô với : 
+ Thầy – cô giáo là : em, con – thầy, cô
+ Chị của mẹ mình : Cháu – bá, cháu – dì
+ Chồng của cô mình : Cháu – chú, cháu – dượng
+ Ông nội : Cháu – nội, cháu – ông
+ Bà nội : Cháu – nội, cháu – bà
	- Người ngoài gia đình có tuổi tương đương em trai của mẹ là : Cháu – chú, cháu – cô, cháu – 0 (dì)
Bài tập 4 : Tìm hiểu phạm vi sử dụng của từ xưng hô địa phương trong giao tiếp 
	Chỉ dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp (giữa những người trong gia đình hay cùng địa phương), không được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức 
Hoạt động 3 : 
Hướng dẫn học ở nhà 
	H/s làm bài tập số 4 ở sgk 
	Tiết 138 
Luyện tập làm văn bản thông báo 
A. Mục tiêu cần đạt : 
	- Giúp h/s cũng cố lại kiến thức về văn bản thông báo : Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực thông báo cho h/s 
	- Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
B. Chuẩn bị của thầy – trò : 
	Bảng hệ thống so sánh 4 loại văn bản đồng hành
C. Tổ chức các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : 
Hướng dẫn ôn tập, cũng cố lý thuyết về văn bản thông báo 
	* G/v gọi 4 h/s trả lời 3 câu hỏi mục I sgk trang 148 
	* G/v tổng kết bảng hệ thống 1 ở sách thiết kế ngữ văn 8 trang 402 lên máy chiếu 
	* Lưu ý các câu hỏi 
	- Ai thông báo ? (xác định chủ thể)
	- Thông báo cho ai? (xác định đối tượng)
	- Thông báo về việc gì? (xác định nội dung): cần cụ thể, chính xác, rõ ràng
	- Thông báo như thế nào (xác định hình thức, bố cục)
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 : Các h/s lựa chọn lý do trình bày lựa chọn của mình
	- Đáp án : 
+ Thông báo
+ Hiệu trưởng viết thông báo
+ Cán bộ, g/v, h/s toàn trường nhận thông báo
+ Nội dung : Kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm 19 – 5 
+ Báo cáo 
+ Các chi đội viết báo cáo
+ Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo
+ Nội dung tình hình hành động trong tháng
+ Thông báo :
- Ban quản lý dự án viết thông báo
- Bà con nông dân giải phóng mặt bằng của công trình dự án
- Nội dung thông báo : Chủ trương của dự án
Bài tập 2 : 
	a, Những lỗi sai : 
	- Không có công văn số, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết góc trái phía trên và dưới bản thông báo
	- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo à còn thiếu cụ thể các mục : Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra
	b, Bổ xung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên bảng thông báo
Bài tập 3 : H/s tự làm bài tập 
Bài tập 4 : H/s chọn 1 trong các tình huống ở bài tập 3 để viết một văn bản thông báo hoàn chỉnh ngay ở lớp, đọc to ghi nhớ, g/v và h/s nhận xét góp ý 
Hoạt động 3 : 
Hướng dẫn học ở nhà 
	Ôn tập, soạn bài tiếp theo : Ôn tập phần tập làm văn 
Tiết 139 
Ôn tập phần tập làm văn 
A. Mục tiêu cần đạt :
	- Hệ thống hoá các kiến thức và kỷ năng phần tập làm văn đã học trong năm
	- Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận 
B. Chuẩn bị của thầy – trò :
	- Bảng hệ thống hoá kiến thức (giấy trong, máy chiếu)
	- Ôn tập theo hệ thống câu hỏi sgk 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 :
Ôn tập về tính huống nhất của văn bản
? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản ? Thể hiện rõ nhất ở đâu?
? Chủ đề văn bản là gì?
? Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện như thế nào có tác dụng gì?
G/v yêu cầu h/s viết, đọc đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2
Hoạt động 2 :
Ôn tập về văn bản tự sự
? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì?
? H/s nhắc lại cách tóm tắt một văn bản tự sự?
? G/v đưa một đoạn văn tự sự, yêu cầu của h/s thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm
Hoạt động 3 : 
Ôn tập về văn bản thuyết minh 
H/s trả lời câu hỏi 6 sgk
H/s trả lời câu hỏi 7 sgk 
Yêu cầu h/s nhắc lại các kiểu đề tài thuyết minh và trình bày khái quát từng kiểu bài (đã học)
Hoạt động 4 : 
Ôn tập về văn bản nghị luận 
H/s nêu ví dụ và phân tích, phân biệt giữa luận điểm, luận cứ. Vai trò của luận điểm trong bài văn nghị luận?
? Vai trò yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận? Lấy ví dụ
Hoạt động 5 :
Ôn tập văn bản điều hành
G/v yêu cầu h/s nhắc lại khái niệm và cách trình bày của các văn bản điều hành : Tường trình, thông báo
G/v chiếu bảng tổng kết những vấn đề chủ yếu của phần tập làm văn lớp 8 
I. Ôn tập về tính huống nhất của văn bản
* Tính thống nhất của văn bản thể hiện trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề văn bản
* Chủ đề văn bản là chủ đề chủ chốt, là đối tượng chính mà văn bản biểu đạt
* Tính thống nhất về chủ đề xác định, không xa rời, lạc sang chủ đề khác, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong 1 văn bản. Tình cảm đều tập chung làm sáng tỏ, nổi bật chủ đề của văn bản 
II. Ôn tập về văn bản tự sự
- Tóm tắt văn bản tự sự giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu, hoặc tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích, bành giá 
III. Ôn tập về văn bản thuyết minh 
- Thuyết minh là giới thiệu, trình bày một đối tượng nào đó cho người hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực, khách quan, khoa học
- Có các phương pháp thuyết minh : Miêu tả, giải thích, so sánh, thống kê, nêu ví dụ, phân tích, phân loại
IV. Ôn tập về văn bản nghị luận 
* Luận điểm : Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, sáng tỏ vấn đề cần bàn luận
- Luận điểm có vai trò quan trọng trong bài văn nghị luận, không có luận điểm bài văn nghị luận sẽ không có sương sống, không có linh hồn, không có lý do tồn tại 
* Luận cứ : Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm 
* Luận chứng : Quá trình lập luận, viên dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm 
- H/s tự trả lời, phân tích ví dụ 
V. Ôn tập văn bản điều hành
H/s tự ôn ở nhà 
Hoạt động 6 :
Hướng dẫn học ở nhà 
	G/v giao nhiệm vụ ôn tập môn ngữ văn trong hè cho h/s 
Tiết 140 
Trả bài kiểm tra tổng hợp 
A. Mục tiêu cần đạt : 
	- H/s nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung kiến thức, để từ đó thêm một lần nữa cũng cố, hệ thống hoá toàn bộ những kiến thức và kỹ năng chủ yếu đã được học trong đoạn trích ngữ văn lớp 8 
	- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, chữa bài làm của bản thân 
B. Chuẩn bị của thầy – trò :
	- G/v trả bài trước 3 ngày, hướng dẫn cách chữa bài theo đáp án và biểu điểm 
	- H/s đọc kỹ bài làm của mình, chữa theo đáp án, biểu điểm 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : 
Nhận xét chung và phân tích cụ thể những ưu điểm và nhược điểm trong các bài viết của h/s 
	- Về câu hỏi trắc nghiệm 
	- Về phần bài làm văn tự luận 
	- Nêu nhận xét tổng hợp khái quát, sau đó phân tích một số trường hợp cụ thể
	- H/s có thể tham gia trao đổi về những kiến thức nhận xét của g/v trên cơ sở đã đọc kỹ và tự chữa bài viết của mình 
Hoạt động 2 : 
Hướng dẫn h/s tiếp tục tự chữa bài viết 
	- Về chính tả và dùng từ
	- Về viết câu, diễn đạt câu, đoạn
	- Về trình bày, bố cục 
	- Về những lỗi khác 
Hoạt động 3 : 
Đọc – bình 
	- G/v lựa chọn một số bài, đoạn văn khá nhất trong phần tự luận để h/s đọc – bình 
	- H/s có thể tự chọn, đọc – bình câu, đoạn, bài văn của mình 
	- H/s tiếp tục tự chữa bài viết ở nhà 
Hoạt động 4 : 
Hướng dẫn học ở nhà 
	- G/v hướng dẫn h/s ôn tập hè môn ngữ văn 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN LOP 8KY 2.doc