Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15

Tuần: 15

Tiết: 57

Bài : 13

Chỉ từ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

* Giúp học sinh:

- Thấy được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.

- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp .

B. CHUẨN BỊ:

1.GV: - Bảng phụ ví dụ

 - Tích hợp với phần văn ở các văn bản truyện dân gian.

 - Tích hợp với phần tập làm văn ở kiểu bài kể chuyện tự sự.

2. HS: - Học bài cũ "Số từ và lượng từ". Soạn bài mới theo câu hỏi sgk

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. Ổn định lớp:

 2. Bài cũ:

* Số từ là gì? Lượng từ là gì? Cho ví dụ mỗi loại?

* Xác định số từ và lượng từ trong câu văn sau:

“ Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé xíu.”

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15	
Tiết: 57
NS: 14 / 12/ 2007 	Bài : 13 
ND:17/12/2007
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp học sinh:
- Thấy được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp .
B. CHUẨN BỊ:
1.GV: - Bảng phụ ví dụ
 - Tích hợp với phần văn ở các văn bản truyện dân gian.
 - Tích hợp với phần tập làm văn ở kiểu bài kể chuyện tự sự.
2. HS: - Học bài cũ "Số từ và lượng từ". Soạn bài mới theo câu hỏi sgk
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
 	1. Ổn định lớp: 
	2. Bài cũ: 
* Số từ là gì? Lượng từ là gì? Cho ví dụ mỗi loại?
* Xác định số từ và lượng từ trong câu văn sau:
“ Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé xíu.”
	3.Bài mới: 
 Tiết trước, các em đã được tìm hiểu: số từ là gì? Lượng từ là gì? Hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu để biết thế nào là chỉ từ và trong câu chỉ từ thường đóng vai trò gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
** Hướng dẫn h/s tìm hiềuk/n chỉ từ.
- Đọc ví du ở bảng phụï.
* Các từ in đậm trong những câu trong ví dụ bổ sung ý nghĩa cho từ nào?--> Các từ in đậm: ấy, kia, nọ trong “viên quan ấy” “ cánh đồng làng kia” “ cha con nhà nọ” bổ sung ý nghĩa cho các từ: viên quan, làng, nhà 
* Các từ được bổ ssung ý nghĩa thuộc từ loại gì em đã học?
* Các từ nọ, ấy, kia, nọ dùng để làm gì? (Trỏ vào sự vật)
* Chúng có tác dụng gì trong câu?-->( Định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác.)
* Những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian được gọi là loại từ gì ? à(chỉ từ).
*Vậy em hiểu chỉ từ là gì?
- Nhắc lại (Ghi nhớ1 SGK/137)
- Đọc ví dụ 2(SGK)
* So sánh ý nghĩa của các cặp: ông vua / ông vua nọ
viên quan / viên quan ấy
	làng / làng kia
	nhà / nhà nọ
* Em thấy nghĩa của những cụm từ nào được cụ thể hoá, xác định rõ ràng hơn?--> nghĩa của các từ: ông vua nọ, viên quan ấy được cụ thể hoá, được xác định một cách rõ ràng trong không gian. Các từ: ông vua, làng, viên quan, nhà còn thiếu tính xác định.
- Đọc ví dụ 3(SGK/137) 
* Em hãy tìm chỉ từ trong câu?
* Các chỉ từ đảm nhiệm chức vụ cú pháp gì trong câu?
* So sánh ý nghĩa của các cặp từ: 
 Viên quan ấy / hồi ấy; Nhà nọ / đêm nọ
* Nghĩa của các từ ấy, nọ trong hai câp từ trên có điểm nào giống và khác nhau?--> Giống nhau: Cùng định vị sự vật.
- Khác nhau: Một bên định vị về không gian, một bên là sự định vị về thời gian.
- Đọc ví dụ(SGK- phần 2)
* Tìm chỉ từ trong câu?
* Các chỉ từ đảm nhiệm chức vụ cú pháp gì trong câu?
à a. Đó là một điều chắc chắn. (CN)
 b. Từ đấy nước ta( Trạng ngữ)
 c. Viên quan ấy / cánh đồng làng kia (Làm phụ ngữ sau của danh từ cùng với danh từ và phụ ngữ trước làm thành một cụm danh từ.)
* Trong câu chỉ từ thường đảm nhiệm chức vụ cú pháp gì? 
- Đọc ghi nhớ 2 SGK /138
* Tóm lại bài học hôm nay cần ghi nhớ những điều gì?
* Hướng dẫn h/s luyện tập.
* Em thấy phần luyện tập có mấy dạng?
- Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 1
- Hướng dẫn cách làm, giải câu a.
- Thảo luận theo nhóm (2 phút): - Nhóm 1 & 2: Câu b; nhóm 3 &4 Câu c; Nhóm 5 & 6: Câu d
- Đại diện nhóm trình bày; bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá.
- Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 2.
GV hướng dẫn HS cách giải câu a.
Thảo luận nhóm(2phút)
HS: Trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá
* Vì sao ta cần phải thay như vậy?
GV hướng dẫn HS cách giải bài tập 3 vào vở.(Làm ở nhà)
I. Chỉ từ là gì? 
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1: 
Từ được bổ nghĩa
Từ in đậm
ông vua
viên quan 
làng
nhà
à Danh từ chỉ sự vật
nọ
ấy
kia
nọ 
à dùng để bổ nghĩa cho các danh từ, åtrỏ vào sự vật 
* Ví dụ 2: - ông vua / ông vua nọ
 - viên quan / viên quan ấy
 - làng / làng kia
 - nhà / nhà nọ
 àNghĩa các cụm từ có tư øin đậm bổ nghĩa cho danh từ xác định rõ vị trí sự vật trong không gian.
* Ví dụ 3: 
- Viên quan ấy / hồi ấy
- Nhà nọ / đêm nọ
àXác định vị trí 	àXác định vị trí
 không gian thời gian
2. Ghi nhớ 1:
 ( SGK /137)
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ:
 - VD phần 1 à chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
 (SGK / 137)
...... Đó //ù là một điều chắc chắn.--> chỉ từ làm chủ ngữ.
b. Từ đấy,.....--> chỉ từ làm trạng ngữ.
2. Ghi nhớ 2 :
 (sgk/138)
 (Ghi nhớ 2 SGK /138)
II. Luyện tập: 
Bài 1: Tìm chỉ từ, xác định ý nghĩa và chức năng của các chỉ từ.
a. Hai thứ bánh ấy
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ
b. đấy, đây
- Định vị sự vật trong không gian.
- Làm chủ ngữ
c. nay
- định vị sự vật trong thời gian.
- Làm trạng ngữ.
d. đó
- Định vị sự vật trong thời gian.
- Làm trạng ngữ
Bài 2 : Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp và giải thích.
a. Đến chân núi Sóc = đến đấy
b. làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy
* Giải thích: Cần thay như vậy để khỏi lặp từ.
 * Bài tập về nhà: Bài 3, /139: 
4. Hướng dẫn về nhà:
 * Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc 2 phần ghi nhớ SGK tiết 53 "Kể chuyện tưởng tượng"để nắm vững yêu cầu bài học. 
- Làm đầy đủ các bài tập .
 * soạn bài:- Soạn bài “ Kể chuyện tưởng tượng” ; Đọc kĩ các ví dụ và trả lời các câu hỏi trong bài học.
Tuần: 15	
Tiết: 58	
NS: 18/ 12/ 2007
ND: 20/12/2007 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp học sinh:
- Tập giải quyết một số đề bài tưởng tượng sáng tạo; tự làm được dàn bài cho bài tưởng tượng.
- Biết vận dụng cách kể chuyện tưởng tượng vào thực hành luyện tập.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, trình bày thành một dàn bài hoàn chỉnh.
B. CHUẨN BỊ:
1 GV : - Tích hợp với phần văn ở các văn bản truyện dân gian.
 - Tích hợp với phần tập làm văn ở các kĩ năng thuộc kiểu bài kể chuyện tự sự(tưởng tượng).
2. HS : Học bài cũ về lí thuyết TLV kể chuyện tưởng tượng; soạn bài mới theo đề sgk , kể câu chuyện tưởng tượng.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
 	1. Ổn định lớp: 
 	2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ở nhà.
 	3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
** Hướng dẫn h/s luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
- Đọc đề bài SGK / 139.
** Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.
* Em cho biết chủ đề của truyện là gì?
* Đây có phải câu truyện tưởng tượng không? (Hoàn toàn tưởng tượng)
* Nhân vật kể chuyện là ai? Kể theo ngôi thứ mấy?
* Hướng dẫn HS lập dàn ý.
* Phần mở bài ta sẽ làm gì?
* Em hãy tưởng tượng trong phần thân bài có những ý gì?
* Khi chuẩn bị đến thăm trường tâm trạng em ra sao? Khi đến thăm trường diễn biến tâm trạng như thế nào?
* Gặp lại trường cũ em thấy có gì đổi mới hay không?
* Thử tưởng tượng buổi trò chuyện của em với thầy cô, bạn bè cũ như thế nào?
* Phần kết bài em sẽ làm gì? 
GV: - Cho HS lần lượt tập nói theo từng phần; kích thích trí tưởng tượng khác nhau của HS.
- Đọc đề a SGK /140
* Phần mở bài em sẽ làm gì?
* Em hãy xác định chủ đề của truyện? (Tình cảm giữa em và đồ vật hay con vật?)
* Em hãy chọn đồ vật(con vật)nào vào vai nhân vật kể?
* Khi xây dựng một câu chuyện mà trong đó nhân vật là một đồ vật (Hay con vật) thì em sử dụng cách kể như thế nào? (Nhân cách hoá) 
* Khi đã xác định được chủ đề, nhân vật, cách kể; em lập dàn ý theo đề bài.
HS: Thảo luận (2 phút)
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Đánh giá, ghi điểm; rút kinh nghiệm cho HS.
- Hướng dẫn HS kể chuyện dựa vào dàn bài vừa được lập.
HS: Bộc lộ tự do.
- Đọc bài văn tham khảo SGK/140
-Hướng dẫn HS luyện tập ở nhà.
- Lập dàn ý sau đó viết thành bài văn hoàn chỉnh cho hai đề bài còn lại (Đề b, c SGK /140)
* Qua tiết luyện tập này em hãy nhắc lại yêu cầu khi làm bài văn kể chuyện tưởng tượng?
*Em rút ra được bài học gì sau tiết luyện tập này?
I. Đề bài luyện tập:
* “ Kể chuyện mười năm về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng ra những đổi thay có thể xảy ra.”
1. Tìm hiểu đề:
- Chủ đề: Kể chuyện về thăm trường sau mười năm xa cách.
- Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng.
- Nhân vật kể: em (Ngôi thứ nhất)
2. Dàn bài: 
a. Mở bài: 
- Lí do về thăm trường sau mười năm xa cách.
b. Thân bài: 
- Chuẩn bị đến thăm trường (Tâm trạng bồn chồn, náo nức)
- Đến thăm trường:
+ Quang cảnh chung của trường (Có gì thay đổi? Những gì còn lưu lại?)
+ Gặp lại thầy cô, bạn bè cũ (nếu có)
+ Trò chuyện, hỏi han, tâm sự nhắc lại những kĩ niệm cũ
c. Kết bài: 
- Cảm xúc khi chia tay với thầy cô, bạn bè cũ. (Cảm động, yêu thương và tự hào về nhà trường, bạn bè)
II. Bài tập:
1. Đề a 
* Dàn bài: 
a. Mở bài: 
- Đồ vật,( con vật) tự giới thiệu mình.
- Đồ vật (con vật) tự giới thiệu về tình cảm giữa mình và người chủ.
b. Thân bài:
- Lí do đồ vât (con vật) trở thành vật sở hữu của người chủ.
- Tình cảm ban đẩu giữa đồ vật (con vật) và người chủ. 
- Những kĩ niệm vui buồn, khó quên của cả hai người
- Tình cảm lúc sau (Nếu có sự thay đổi trong tình cảm của người chủ.) -> lí do thay đổi?
c. Kết bài: 
- Suy nghĩ, cảm xúc của đồ vật(con vật ) đó?
 * HS kể chuyện dựa vào dàn bài vừa được lập (Bộc lộ tự do )
4. Hướng dẫn về nhà:
 * Hướng dẫn học bài: Ôn tập truyện dân gian theo đề cương . Nắm các loại truyên cổ dân gian đã học và k/n , các văn bản truyện và ý nghĩa từng câu truyện.
* Hướng dẫn soạn bài:
- Soạn bài “ Con hổ có nghĩa” 
- Đọc kĩ phần chú thích để nắm vững đặc điểm truyện trung đại.
- Đọc kĩ văn bản , các chú thích, truyện kể và trả lời các câu hỏi SGK/ bài học.
- Tập kể tóm tắt truyện – kể sáng t ... ø
C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 
	1. Ổn định lớp: 
	2. Bài cũ: 
* Truyện cổ dân gian gồm những loại truyện nào? Nêu sự khác nhau của truyện truyền thuyết và cổ tích?
	3. Bài mới: 
** Các em đã được tìm hiểu một số thể loại truyện dân gian. Hôm nay, chúng ta sẽ có dịp tìm hiểu một thể loại truyện khác đó là truyện trung đại. Mở đầu là văn bản “ Con hổ có nghĩa”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
** Hướng dẫn h/s tìm hiểu chung.
* Thế nào là truyện trung đại?--> Là loại truyện viết bằng văn xuôi chữ Hán ra đời vào thời trung đại, có tính giáo huấn, có hư cấu, cốt truyện đơn giản...
GV : “Con hổ có nghĩa” là tác phẩm của Vũ Trinh ( 1759 – 1828) Oâng quê làng Xuân Lan , huyện Lang Tài, Trấn Kinh Bắc (Nay thuộc tỉnh Bắc Ninh) VT thường đỗ hương cống (cử nhân) năm 17 tuổi làm quan dưới thời nhà Lê và nhà Nguyễn.
- Các tác giả thời trung đại rất đề cao đạo lí trong văn chương. Bài “ Con hổ có nghĩa của Vũ Trinh là một ví dụ.
** Hướng dẫn đọc- Hiểu văn bản: 
- Đọc rõ ràng , kể gợi không khí li kì, cảm động.
- Đọc truyện, tóm tắt truyện.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích: 1,2,4,9
* Văn bản có mấy đoạn? Mỗi đoạn kể lại chuyện gì?
--> (2 đoạn – Đoạn 1 từ đầu ...qua được : Hổ trả nghĩa cho bà Trần; đoạn còn lại : Hổ trả nghĩa cho bác tiều)
* Em hãy kể tóm tắt truyện thứ nhất? 
* Chuyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ trần với cón hổ thứ nhất?
* Con hổ thứ nhất đã hành động như thế nào?
GV tích hợp: Tác giả đã dùng biện pháp tu từ nhân hoá để xây dựng hình ảnh con hổ. Nhân hoá là phép tu từ biến sự vật không phải là người thành những nhân vật mang tính cách như người. Phép tu từ này em đã gặp rất nhiều trong các truyện . Để hiểu rõ hơn về phép tu từ này HKII các em sẽ học.
* Nhờ phép tu từ nhân hoá, em thấy con hổ thứ nhất hiện lên trong đoạn truyện như thế nào? Hổ có những phẩm chất gì đáng quý?
HS: Kể tóm tắt đoạn truyện thứ 2.
* Chuyện gì đã xảy ra với con hổ thứ hai này?
* Sau khi được bác tiều cứu giúp, hổ đã đền ơn bác như thế nào? Đền ơn những gì? 
* Em cho biết tác giả đã sử dụng biện phápnghệ thuật gì khi kể về chuyện con hổ?
* Qua hành động của hổ em có cảm nghĩ gì về con hổ này? 
* Cái nghĩa của con hổ thứ hai có gì khác với con hổ thứ nhất?
* Từ con hổ thứ nhất đến con hổ thứ hai giá trị nội dung của tác phẩm được nâng cấp như thế nào?
* Tóm lại, vì sao lại dựng truyện : “ Con hổ có nghĩa” mà không dựng truyện “ con người có nghĩa” ? 
* Truyện đề cao điều gì?-->Lòng nhân ái , tình cảm ơn nghĩa thủy chung với người đã giúp mình. Mượn con vật để dạy người.
* Tại sao tác giả không chọn con vật nào khác mà lại chọn con hổ?
* Trong mỗi truyện chi tiết nào làm em thích thú nhất?
I. Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm truyện trung đại
 (sgk/143)
2. Tác phẩm: 
- “Con hổ có nghĩa” Đề cao ân nghĩa và lòng nhân ái của con người. 
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục : 2 phần
2.Tóm tắt
3. Phân tích: 
a. Câu chuyện giữa bà đỡ Trần với con hổ thứ nhất.
-...gõõ cửa
-lao tới cõng bà đỡ trần
- cầm tay bà đỡ Trần, nhìn hổ cái nhỏ nước mắt.
- đùa giỡn với con, mừng rỡ.
- đào cục bạc tặng bà đỡ.
- vẫy đuôi vẻ tiễn biệt.
à Dùng phép nhân hoá . Con hổ mang tình người đáng quý . Biết đền ơn người đã giúp mình. 
b. Câu chuyện giữa bác tiều với con hổ thứ hai.
- Bị mắc xương – được cứu
- Tạ ơn một con nai
- Mười năm sau, đến trước mộ ân nhân nhảy nhót, đầu dụi vào quan tài, gầm lên chạy quanh quan tài.
- Mỗi năm nhân dịp giỗ: Đem lợn, dê để ngoài cửa.
à Phép nhân hoá. Tấm lòng chung thuỷ, biết ơn son sắt .
III. Tổng kết: 
 ( Ghi nhớ SGK/144)
IV. Luyện tập: Kể chuyện một con chó có nghĩa với người.
4. Hướng dẫn về nhà:
* Hướng dẫn học bài:
- Học bài chỉ từ. Nắm k/n, hoạt động của chỉ từ trong câu. Làm các bài tập sgk.
 * Hướng dẫn soạn bài:“ Động từ” .
- Chú ý đọcï kĩ các ví dụ và trả lời các câu hỏi SGK . Dự kiến phần trả lời .
Tuần: 15	
Tiết: 60
NS: 18/ 12/ 2007	
ND:20/12/2007
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:* Giúp học sinh:
- Đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.
- Tìm động từ, phân biệt các loại động từ chính.
- Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại động từ, sử dụng đúng động từ và cụm động từ trong khi nói, viết
B. CHUẨN BỊ:
1. GV : - Bảng phụ ví dụ
 - Tích hợp với phần văn ở bài “ Con hổ có nghĩa” 
 - Tích hợp với phần tập làm văn ở kiểu bài kể chuyện tưởng tượng.
2. HS : - Học bài cũ bài chỉ từ và soạn bài mới "Động từ"
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG;
	1. Ổn định lớp: 
	2. Bài cũ: 
- Thế nào là chỉ từ? Hoạt động của chỉ từ trong câu? 
- Tìm chỉ từ và cho biết nó giữ chức vụ gì trong câu?
	a. Đó là niềm tự hào của tôi. ( CN)
	b. Nay, tôi phải đi rồi. ( Trạng ngữ)
	c. Tôi rất thích điều đó. ( Phụ ngữ của cụm DT) 
	3.Bài mới: 
** Ở bậc tiểu học bước đầu các em đã được tìm hiểu về các từ loại như danh từ, động từ, tính từ Để giúp các em hiểu rõ hơn về đặc điểm của động từ, các laọi động từ , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Động từ”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
** Hướng dẫn h/s tìm hiểu đặc điểm của động từ.
- Đọc ví dụ SGK/ 145
* Em hãy tìm đôïng từ trong các ví dụ?
* Các động từ vừa tìm được có ý nghĩa chỉ khái quát chỉ cái gì?--> ø là loại từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
* Động từù có thể kết hợp được với các từ nàồ Có thể kết hợp được với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng
* Cho một vài ví dụ về danh từ chỉ sự vật?-->( Nhà, đất, cây, người)
* Em thấy động từ khác với danh từ ntn? Danh từ có thể kết hợp được với các từ như: sẽ, đã, đang, cũngkhông?
- Ta không thể nói: Sẽ nhà, đã đất, đang câyđược không?
- Đặt câu với các danh từ, động từ đã cho sẵn ở bảng phụ.
* Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó? Chỉ rõ các từ có thể đi kèm với động từ trong câu đó? 
* So sánh, đối chiếu (Xét về cấu trúc ngữ pháp, khả năng kết hợp) hãy rút ra sự khác biệt giữa động từ với danh từ?
* Từ việc rút ra những kết luận nêu trên em thấy động từ có những đặc điểm gì?--> ghi nhớ 1 SGK/ 146.
GV yêu cầu : HS kẻ bảng phân loại động từ vào vở; GV kẻ lên bảng.
* Em hãy tìm thêm một số động từ khác tương tự và điền vào bảng trên.
* Từ việc phân loại trên em hãy cho biết: Động từ có thể phân ra làm mấy loại chính?
- Vẽ sơ đồ các loại động từ chính
- Nhắc lại phần ghi nhớ 2 SGK/146.
**Hướng dẫn làm bài tập
- Đọc và chỉ rõ yêu cầu các bài tập .
* Tìm động từ trong truyện “ Lơn cưới, áo mới” và cho biết các động từ ấy thuộc các loại nào?
Thảo luận nhóm ( 2phút) 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm nhận xét.
* Em hãy cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
*Em hiểu gì về nghĩa của hai từ: “cầm” và “Đưa”? 
*Theo em sử dụng hai động từ trái nghĩa tác giả dân gian có dụng ý gì? 
** GV hướng dẫn HS làm bài tập củng cố: 
Đánh dấu (X) vào ô mà em cho là đúng. Từ đó tìm đặc điểm phân biệt danh từ với động từ.
1. “Tôi hi vọng vào nó.” Từ hi vọng là: 
a. Danh từ b. Động từ
2. “ Nó làm tiêu tan hi vọng của tôi” Từ hi vọng là:
a. Danh từ b. Động từ.
3. “ Mấy hôm nay ông ấy lo lắng nhiều quá” Từ lo lắng là:
a. Danh từ b. Động từ
4“ Đó là những lo lắng vô ích” Từ lo lắng là:
 a. Danh từ. b. Đôïng từ
 I. Đặc điểm của động từ.
1. Ví dụ: (SGK/145)
đi, đến, ra, hỏi
lấy, làm, lễ
treo, có, xem, cười, bảo, bán,phải, đề.
à Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
* Sự khác nhau giữa động từ và danh từ:
Động từ
Danh từ
VD: - Tôi// đang học.
- Mẹ// đã làm bánh.
à Kết hợp được với các từ: sẽ, đang
- Thường làm vị ngữ trong câu.
- Không thể kết hợp với các từ: Những, các, số từ, lượng từ.
- Khi ĐT làm CN (ít) nó mất khả năng kết hợp với các từ: sẽ, đang
VD:
- Hai học sinh // giỏi
- Một bông hoa// rất xinh.
- Bưởi // quả nhiều .
à Không kết hợp được với các từ: sẽ, đang
- Thướng làm chủ ngữ trong câu.
- Kết hợp được với các số từ, lượng từ.
- Khi làm vị ngữ phải có từ “ là” đứng trước.
2. Ghi nhớ 1
 ( SGK/ 146)
II. Các loại động từ chính
1. Ví dụ: (Bảng phụ)
* Cho các động từ: Buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đừng, toan, ghét, hỏi, vui, yêu
Thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau
Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi “ làm gì”
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, yêu
Trả lời các câu hỏi “ làm sao” “ thế nào”
dám, trao, đừng, định
buồn, ghét, đau, vui, yêu.
2. Ghi nhớ2:
 ( SGK/ 146) 
II. Luyện tập: 
Bài 1: Tìm và phân loại các động từ trong truyện: “Lợn cưới áo mới” 
a. Các động từ: Có, khoe, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, có, đi, khen, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, chạy, giơ, bảo, mặc.
b. Phân loại: 
- Động từ chỉ tình thái: Mặc, có, may, khen, có, bảo, giơ.
- Động từ chỉ hành động:( Các từ còn lại)
Bài 2: Tìm hiểu nghĩa hai từ “cầm” và “ đưa”
- Cầm: Nhận, lấy cài gì đó từ người khác về mình.
- Đưa: Trao cái gì đó từ mình cho người khác.
4. Hướng dẫn về nhà: 
 * Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc hai phần ghi nhớ SGK/146 để nắm vững yêu cầu bài học, để trả lời cho các câu hỏi sau: Đặc điểm của động từ, các loại động từ chính; làm thế nào để phân biệt động từ với danh từ? Cho ví dụ? 
- Cho biết từ “ khoe” trong ví dụ sau là danh từ hay động từ hay tính từ? 
+ Có anh tính hay khoe của
+ Lan khoe với tôi nó vừa may áo mới.
.* Hướng dẫn soạn bài: 
 - Soạn bài “ Cụm động từ” : Chú ý đọc và nghiên cứu kĩ các ví dụ SGK để trả lời các câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc