Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 8

Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 8

CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG

( Trích) - O Hen-ri

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

 - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện.

 - Thấy được nghệ thuật kể chuyện dộc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :

 1. Kiến thức :

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.

 - Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.

 - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.

 2. Kỹ năng :

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm.

 - Phát hiện, phân tích điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.

 - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.

 3. Thái độ :

 - Nghiêm túc trong giờ học.

 

doc 7 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 : Ngày soạn : 02/10/2011 
TIẾT 29+30 :	 Ngày dạy : 05/10/2011
CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
( Trích) - O Hen-ri
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện.
 - Thấy được nghệ thuật kể chuyện dộc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
 1. Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
 - Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.
 - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
 2. Kỹ năng : 
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm.
 - Phát hiện, phân tích điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
 - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
 3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi.
 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của nhân vật Đôn ki –hô-tê qua đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió ?
 ? Phân tích ưu điểm và nhược điểm của nhân vật giám mã Xan –chô Pan –xa qua đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió ?
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.- Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như Hêminguây, Giắc Lơn-đơn  Trong số đó, tên tuổi của O Hen-Ri nổi bật lên như một tác giả truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của người dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con người. Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại.
 - Yêu cầu hs đọc phần chú thích dấu sao 
? Em hiểu gì về tác giả tác phẩm ? ( sgk)
 GV : Đọc sau đó gọi hs đọc tiếp (?) Em hãy tóm tắt nội dung vb Chiếc là cuối cùng bằng một đoạn văn ngắn ?
 GV: Giải thích từ khó 
 * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu phần Đọc- hiểu văn bản.
 ? Văn bản này có mấy nhân vật ? ai là nhân vật chính? tại sao nói đó là nhân vật chính ?
 ? Hãy chia bố cục và cho biết nội dung chính của từng phần.
 GV: Hướng dẫn.
 HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm (2p) 
 ? Theo dõi đoạn trích, em thấy Giôn-xi đang trong tình cảnh như thế nào ? (cô đang bị sưng phổi nặng )
 ? Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ này có tâm trạng ra sao? ( Chán nản)
 GV: Hướng dẫn.
 HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
 ? Khi cô ra lệnh người chị kéo mành ra lần thứ nhất thì Giôn-xi đã suy nghĩ điều gì? điều đó có ý nghĩa gì ?
- Một cô gái yếu đuối, bệnh tật, ít nghị lực, không còn tin vào sự sống của mình .
? Em nghĩ gì về nhân vật Giôn – xi từ tất cả những biểu hiện đó ? (yếu đuối tuyệt vọng )
* Hết tiết 29 chuyển tiết 30
 ? Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi chiếc mành được kéo lên lúc trời vừa hửng sáng, Giôn – xi đã phát hiện điều gì ?
 ? Theo em, Giôn – xi đã cảm nhận được điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? 
 ? Chi tiết Giôn – xi xin cháo và sữa, đòi soi gương , muốn ngồi dậy cho thấy điều đổi thay nào ở cô ?
 GV: Hướng dẫn.
 HS: Suy nghĩ, trả lời.
 ? Câu nói của Giôn –xi : Chị Xiu thân yêu ơi, một ngày nào đó em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Na- plơ báo hiệu điều đổi thay nào ở Giôn- Xi?
- Tình yêu bạn , tình yêu nghệ thuật hội hoạ đã trở lại với Giôn- xi , Giôn xi đã vượt qua được cái chết .
(?) Vậy nguyên nhân làm cho Giôn xi khỏi bệnh là gì ?
- Chính chiếc lá cuối cùng đã đem lại nhiệt tình tuổi trẻ của cô về lại cho cô . Chính là cô đã tự chữa bệnh cho mình nhờ chiếc lá , bằng chính sự thay đổi tinh thần , tâm trạng của mình .
? Việc Giôn –xi khỏi bệng nói lên điều gì ?
- người ta có thể tự. bệnh tật 
* Theo dõi nhân vật Xiu cho biết :
? Tình yêu thương của Xiu được biểu hiện như thế nào đối với Giôn – xi khi nhìn lá thường xuân ít ỏi còn bám lại trên cây ?
- Em thân yêu.chị sẽ làm gì đây?
? Xiu đã động viên, chăm sóc Giôn-xi như thế nào ?
- quấy cháo gà , pha sữa 
? Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là là giả , lá vẽ hay không? Vì sao? không biết thì làm cho câu chuyện ntn?
 GV: Hướng dẫn.
 HS: Suy nghĩ, trả lời.
 ? Qua đó người đọc có thể thấy rõ phẩm chất gì của cô hoạ sĩ trẻ Xiu này ? Kính trọng, nhớ tiếc cụ hoạ sĩ, hết lòng với bạn. 
 ? Theo dõi phần cuối vb, cho biết sự thật về chiếc lá vẫn còn có liên quan đến nhân vật nào?
 ? Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẻ được một kiệt tác nghệ thuật. ở đây cụ đã vẽ chiếc lá cuối cùng với mục đích gì ? (Cưú sống Giôn xi )
 ? Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh chiếc lá cuối cùng ntn? 
 GV: Hướng dẫn.
 HS: Suy nghĩ, trả lời.
 ? Người hoạ sĩ ấy đã phải trả giá như thế nào cho bức vẻ chiếc lá cuối cùng của mình ? (chết vì viêm phổi nặng )
 ? Qua đây ta thấy cụ Bơ –men là một con người ntn?
- Cao thượng , quên mình vì người khác .
 ? Bức tranh của cụ Bơ-men không phải là thần dược, nó là tác phẩm nghệ thuật được tạo nên bởi tình yêu thương con người. từ đây em hiểu thêm ý nghĩa nào của truyện Chiếc lá cuối cùng ?
 GV: Gợi dẫn..
 HS: Suy nghĩ, trả lời.
 ? Nét độc đáo của nghệ thuật truyện này là hiện tượng đảo ngược tình huống 2 lần, gây bất ngờ và hấp dẫn người đọc. Em hãy làm rõ điều này qua cách kết thúc bất ngờ của câu chuyện ?
 * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG :
 1. Tác giả: O Hen-ri ( 1862-1910) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn. Tinh thần nhân đạo cao cả được thể hiện một cách cảm động, là điểm nổi bật trong tác phẩm của ông.
2. Tác phẩm: 
 - Đoạn trích là phần cuối truyện ngắn cùng tên của ông.
3. Thể lọai : Truyện ngắn.
 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
 * Bố cục: Gồm ba phần 
 - Phần 1 : Khi hai người tảng đá.
 ( Cụ Bơ-men lên gác thăm 2 người lo sợ nhìn chiếc lá ..trên cây trường xuân. Giôn-xi đợi cái chết) 
 - Phần 2 : Sáng hôm sau.thế thôi.
 ( Giôn-xi vượt qua cái chết)
 - Phần 3 : Còn lại.
 (Bí mật của chiếc lá cuối cùng, Xiu kể cho Giôn-xi nghe về cái chết của cụ Bơ-men)
 * Phương thức biểu đạt.
 - Miêu tả, tự sự, biểu cảm.
a,Giôn – xi đợi cái chết.
- Hoàn cảnh: 
 - Cô bị bệnh sưng phổi, nghèo, không có tiền chữa bệnh.
 - Cô nghĩ khi chiếc lá .sẽ chết 
Vì thế mà cô có tâm trạng chán nản, không còn tin vào sự sống của mình nữa 
 => Con người yếu đuối, không còn muốn sống.
 * Hết tiết 29 chuyển tiết 30
b,Giôn-xi vượt qua cái chết.
 - Chiếc lá thường xuân vẫn còn đấy
Giôn- xi cảm nhận có một điều gì đấy làm cho chiếc lá vẫn còn.
 - Đòi uống sữa, ăn cháochiếc lá.
=> Chiếc lá dù mong manh, nhỏ nhoi nhưng chứa đựng một sức sống bền bỉ.
c.Hình tượng người nghệ sĩ giàu tình yêu thương.
* Xiu :
 - Tận tình, chu đáo chăm sóc Giôn-xi.
* Cụ Bơ – men :
 - Vẽ chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn – xi 
Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm mưa gió lạnh buốt nhen lên niềm tin, niềm hi vọng và sự sống cho Giôn-xi. Cụ chết vì viêm phổi :
 => Cụ là một con người cao thượng, quên mình vì người khác.
 => Bức tranh được coi là một kiệt tác bởi nó tạo ra ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính. từ tình yêu thương con người, và vì sự sống con người.
* Ý nghĩa văn bản.
 -Câu chuyện cảm động về tình yêu thương giứa những người nghệ sĩ nghèo, Qua đó tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật.
3.Tổng kết. 
 * Nghệ thuật :
 - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết được sắp xếp tạo hứng thú đối với độc giả.
 - Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện.
* Nội dung :
-Giôn-xi : yếu đuối, chán sống nhưng nhờ chiếc lá cuối cùng cô đã nhận ra được ý nghĩa của cuộc sống và muốn sống trở lại.
-Xiu : tận tình, chu đáo.
-Cụ Bơ-men : cao thượng, quên mình vì người khác.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
* Bài học :
 - Học thuộc ghi nhớ 
 - Tóm tắt và nhớ một số chi tiết trong tác phẩm.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : “ Chương trình địa phương phần tiếng việt ”
 E. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 8 : Ngày soạn : 08/10/2011 
TIẾT 31 :	 Ngày dạy : 10/10/2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần tiếng Việt )
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích dùng trong giao tiếp ở địa phương.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
 1. Kiến thức :
 - Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
 2. Kỹ năng : 
 - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
 3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi.
 2. Bài cũ : Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với bài mới.
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
 - Bài này mang tính chất điều tra, thảo luận ở tổ, mỗi tổ làm chung một bảng điều tra, cuối bảng cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân ( nếu có ) tập hợp các tổ viên sưu tầm các vấn đề thứ 2 và thứ 3. Đại diện tổ trình bày kết quả, sưu tầm . GV nhận xét bài làm của các tổ 
I. BẢNG THỐNG KÊ TỪ TOÀN DÂN VÀ TỪ ĐỊA PHƯƠNG CHỈ QUAN HỆ RUỘT THỊT :
STT
 TỪ TOÀN DÂN 
TỪ NGỮ ĐƯỢC DÙNG Ở ĐỊA PHƯƠNG EM 
1
 Cha
Bố, ba
2
Mẹ
Má
3
Ông nội
Ông nội
4
Bà nội
Bà nội
5
Ông ngoại
Ông ngoại
6
Bà ngoại
Bà ngoại
7
Bác ( anh trai của cha)
Bác
8
Bác ( vợ anh trai của cha)
Bác
10
Thím ( vợ của chú )
Cô
11
Bác ( chị gái của cha)
O
12
Bác ( chống chị gái của cha)
Dượng
13
Cô ( em gái của cha)
Cô
14
Chú ( chồng em gái của cha )
Chú
15
Bác ( anh trai của mẹ )
Bác
16
Bác ( vợ anh trai của mẹ)
Bác
17
Cậu ( em trai của mẹ)
Cậu
18
Mợ ( vợ em trai của mẹ)
Mợ
19
Bác ( chị gái c ủa mẹ )
Bác
20
Bác ( chồng chị gái của mẹ)
Bác
21
Dì ( em gái của mẹ)
Dì
22
Chú ( chồng em gái của mẹ)
Chú
23
Anh trai
Anh trai
24
Chị dâu 
Chị dâu
25
Em trai 
Em trai
26
 Em dâu
Em dâu
27
 Chị gái 
Chị gái
28
 Anh rể
Anh rể
29
 Em gái 
Em gái
30
 Em rễ 
Em rể
31
 Con 
Con
32
 Con dâu 
Con dâu
33
 Con rể
Con rể
34 
 Cháu ( con của con)
Cháu
 II. MộT SỐ TỪ NGỮ CHỈ QUAN HỆ RUỘT THỊT, THÂN THÍCH ĐƯỢC DÙNG Ở ĐỊA PHƯƠNG KHÁC :
+ ở Bác Ninh, Bắc Giang :
 cha : gọi là thày 
 Mẹ : gọi là u, bầm 
 Bác : gọi là bá 
+ Hà Tĩnh Chị : gọi là ả 
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 * Bài học :
- Về tiếp tục sưu tầm thêm những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác và một số thơ ca 
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : “ Nói quá” “Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm”
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 8 : Ngày soạn : 09/10/2011 
TIẾT 32:	 Ngày dạy : 12/10/2011
 - LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ 
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM 
 - HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2.
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Biết lập bố cục và cách xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức :
 - Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 2. Kỹ năng : 
 - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Viết môt bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
 3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi.
 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần làm theo mấy bước nêu nội dung từ bước ?
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. - Ở tiết trước các em đã luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, thì bài học này giúp các em cách thức lập một dàn ý cho cả bài văn. Vậy cách thức đó ntn?. Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự.
 GV : Yêu cầu hs đọc bài văn Món quà sinh nhật 
 ? Xác định ba phần Mở bài, Thân bài, Kết bài và nêu dụng chính của mỗi phần?
 ? Truyện kể về sự việc gì? Ai là người kể chuyện ( ở ngôi thứ mấy )? ( kể về món quà sinh nhật độc đáo của Trinh dành cho người bạn thân của mình, Ngôi kể : thứ nhất ( tôi = Trang)
 ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào ? Trong hoàn cảnh nào ?
GV: Hướng dẫn.
HS : Suy nghĩ, trả lời.
 ? Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao? 
 ? Câu chuyện diễn ra ntn? ( Mở đầu nêu vấn đề gì? đỉnh điểm của câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chổ nào? điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ?)
GV: Gợi dẫn.
HS : Thảo luận nhóm 2p, cử đại diện nhóm trả lời.
 ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chổ nào trong truyện? tác dụng những yếu tố miêu tả và biểu cảm này?
HS : Suy nghĩ, trả lời.
GV :Nhận xét.
+ Miêu tả : Suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào các bạn ngồi chật cả nhà nhìn thấy Trinh đang tươi cười Trinh dẫn tôi ra vườn Trinh lom khom  vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu không nói. 
+ Biểu cảm : Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên .. bắt đầu lo ..tủi thân và giận Trinh ..giận mình quá ..tôi run run cảm ơn Trinh quá  giá làm sao. 
- Tác dụng :góp phần thể hiện rõ tình cảm của nhân vật trong truyện 
 ? Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào ?
- Tác giả vừa kể theo trình tự thời gian ( kể các sự việc diễn biến từ đầu đến cuối buổi sinh nhật ) nhưng trong khi kể, tác giả có dùng hồi ức ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra “ lâu lắm, từ mấy tháng trước, lúc ổi đang ra hoa”
* HOẠT ĐỘNG 2: Dàn ý của bài văn tự sự.
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu mục 2 trong sgk 
 ? Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, thường gồm mấy phần, là những phần nào? nêu nhiệm vụ của mỗi phần ?
 GV: Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/95
 HS: Đọc to, rõ ràng.
* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần luyện tập. 
 HS: Đọc bài tập 1 
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (HSTLN)
? Phần mở bài giới thiệu ai? trong hoàn cảnh ?
? Thân bài Nêu các sự việc chính sảy ra với nhân vật theo trật tự thời gian ( lúc đầu, sau đó, tiếp theo) và kết quả ( mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra như thế nào và kết quả ra sao?)
? Trong khi nêu các sự việc chính , chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó ?
GV: Gợi dẫn.
HS : Thảo luận nhóm 2p, cử đại diện nhóm trình bày.
 ? Kết cục số phận của nhân vật ntn và cảm nghĩ của người kể ra sao ?
 ? Nêu yêu cầu cảu bài tập 2 ?
GV: Gợi dẫn.
HS : Cử đại diện nhóm trả lời.
GV: Nhận xét.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Dàn ý của bài văn tự sự. 
 a. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự. 
 * Xét ví dụ/sgk 
 - Truyện : Món quà sinh nhật 
 + Bố cục : 3 phần
- Mb : Từ đầu đến bao nhiêu thứ bày la liệt trên bàn. Nội dung chính là kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật
 - Tb : Tiếp theo đến Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu không nói; phần này tập trung kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn
 - Kb : Còn lại . Nội dung nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật
* kết hợp miêu tả và biểu cảm để góp phần thể hiện rõ tình cảm của nhân vật trong truyện - Kể theo trình tự thời gian 
 b. Dàn ý của một bài văn tự sự. 
 - Mở Bài 
 - Thân Bài 
 - Kết bài 
 2.Ghi nhớ : sgk /95 
II. LUYỆN TẬP 
- Bài tập 1 : Dựa vào vb Cô bé bán diêm lập dàn ý 
+ Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân vật chính trong truyện .
+ Thân bài : lúc đầu do bố đánh. Em tìm một góc tường ngồi tránh rét. Kết quả em vẫn bị rét hành hạ “ đôi bàn tay cứng đờ ra”.Sau đó em bé cho mình. Mỗi lần quẹt một que diêm, em lại thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp đẹp đẽ. Ban đầu..lò sưởi”, hơi ấm của que diêm khiến em “ thật là dễ chịu”. Thế rồi que diêm vụt tắt, em bé lại trởchính mình . Tiếp đến que diêm thứ hai, em lụi tàn, embản thân. Em lại quẹt que diêm thứ 3 . Một cây thông... Qua diêm thứ tư được đốt lên em “nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cười với em”. Cuối cùng muốn níu bà ở lại em đã bất tất cả các que diêm còn lại 
+ Các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 Các yếu tố này đan xen vào trong quá trình kết chuyện về cô bé bán diêm, đặc biệt là cứ sau mỗi lần em bé qẹt diêm thì cảnh mộng tưởng cũng như cảnh thực sau khi diêm tắt được tác giả miêu tả rất sinh động. kèm theo đó là những suy nghĩ tâm trạng của nhân vật 
+ Kết bài : Kết cục em bé bán diêm đã chết “ vì giá rét trong đêm gioa thừa” Mọi người qua đường không ai biết được điều gì mà em bé đã trông thấy, nhất là phút giây em được gặp lại bà và cùng bà bay lên để đón những niềm vui đầu năm .
- Bài tập 2 : Lập dàn ý 
 + Mb : Giới thiệu người bạn của mình là ai? kỉ niệm khiến mình xúc động là kỉ niệm gì? ( nêu một cách khái quát )
 + Tb : Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy :
- Nó xảy ra ở đâu, lúc nào? ( thời gian, hoàn cảnh ) với ai? ( nhân vật)
- Chuyện xảy ra ntn? ( mở đầu, diễn biến, kết quả)
- Điều gì khiến em xúc động? Xúc động ntn? ( miêu tả các biểu hiện của xúc động )
 + Kb : Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó ?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
* Bài học :
 - Học thuộc ghi nhớ .
 - Lập dàn ý cho 1 bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố đã học.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : “ Hai cây phong ”
 E. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8 tuan 8.doc